KỸ THUẬT
CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ:
Nêu các bước khâu, thêu.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
* Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê gối ôm:
a. Váy liền áo cho búp bê:
- GV hướng dẫn cách khâu:
HS: Chú ý nghe.
+ Cắt 1 mảnh vải hình chữ nhật kích thước 25 x 30 cm.
+Gấp đôi theo chiều dài.
+ Gấp tiếp một lần nữa.
+ Vạch dấu vẽ cổ, tay, chân.
+ Cắt theo đường vạch dấu.
+ Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo.
+ Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
Tuần 17: Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008. Buổi sáng Tập đọc Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì - Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì - Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. ? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng được làm bằng vàng. ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì - Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay vào cổ. ? Thái độ của công chúa thế nào - Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em đọc phân vai. - Thi đọc phân vai - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy – học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. HS: Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: 240 gói: 18 kg 1 gói g? Giải: 18 kg = 18000g Số g muối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối. + Bài 3: - GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật. HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm. - 1 em lên bảng. - Cả lớp làm vào vở Giải: a. Chiều rộng sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m b. Chu vi: 346 m. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. đạo đức yêu lao động (tiết2) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng: Tranh III. Các hoạt động dạy – học: A. ổn định tổ chức: B. Bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng: a. HĐ1: Làm theo nhóm đôi (bài 5). - HS trao đổi nhóm. - GV gọi 1 vài HS trình bày trước lớp. HS: Thảo luận theo nhóm đôi. - Thảo luận, nhận xét. - GV nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. b. HĐ2: Trình bày các bài viết, tranh vẽ: HS: Trình bày, giới thiệu các bài viết tranh vẽ về công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (bài 3,4,6 SGK). - Cả lớp thảo luận nhận xét. - GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt. => KL chung: + Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã hội. HS: Đọc lại kết luận. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Buổi chiều Kỹ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu khâu, thêu đã học. III. Các hoạt động dạy – học: A. ổn định tổ chức: B. Bài cũ: Nêu các bước khâu, thêu. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng bài: * Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê gối ôm: a. Váy liền áo cho búp bê: - GV hướng dẫn cách khâu: HS: Chú ý nghe. + Cắt 1 mảnh vải hình chữ nhật kích thước 25 x 30 cm. +Gấp đôi theo chiều dài. + Gấp tiếp một lần nữa. + Vạch dấu vẽ cổ, tay, chân. + Cắt theo đường vạch dấu. + Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo. + Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. b. Gối ôm: - Giáo viên hướng dẫn cách khâu, cắt (SGV). HS: Lắng nghe + quan sát. 3. Thực hành: HS: Thực hành làm. - GV quan sát HS làm và uốn nắn sửa sai cho các em. 4. Đánh giá kết quả: - Hai mức: + Hoàn thành A. + Chưa hoàn thành B. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập khâu cho đẹp. ------------------------------------------------------- Tiếng anh (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Luyện kiến thức Toán Luyện tập thực hành cộng, trừ, nhân, chia các phép tính đã học I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện 4 phép tính đã học. - Giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy – học: Vở Bài tập toán 4, bảng phụ II. Các hoạt động dạy – học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Không C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1, 2(Tr 94): Củng cố về phép tính cộng, trừ. GV đưa ra bảng phụ (Bài tập trắc nghiệm) 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài Bài tập 3, 4(Tr 94): Củng cố về phép tính nhân và chia GV đưa ra bảng phụ (Bài tập trắc nghiệm) 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài Bài tập 3(Tr 92): Vạn dụng 4 phép tính vào giải toán HS tìm hiểu bài, lập kế hoạch giải rồi giải. Bài tập 4(Tr 92): Củng cố về chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. GV đưa ra bảng phụ. 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài 3. Củng cố- Dặn dò: - GV Củng cố nội dung bài. - Dặn dò HS Buổi sáng Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 chính tả mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, ât/âc. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ lẫn và cách trình bày bài chính tả. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết vào vở. - Soát lại bài của mình, ghi số lỗi ra lề vở. - GV thu 10 – 12 bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: HS: Đọc thầm yêu cầu, đọc thầm lại đoạn văn và làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - 1 số HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Loại nhạc cụ - lễ hội – nổi tiếng. b) Giấc ngủ - đất trời – vất vả. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 số HS làm bài vào phiếu. - Đại diện lên trình bày hoặc thi tiếp sức. - GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học và làm lại bài tập. Tin học (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ----------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu câu kể “ai làm gì?” I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: - Trong câu kể “Ai làm gì?”, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 – 3 HS lên bảng làm bài 3. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1. - HS1: Đọc đoạn văn tả hội đua voi. - HS2: Đọc 4 yêu cầu của bài tập. a) Yêu cầu 1: HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể theo mẫu Ai làm gì? phát biểu ý kiến. - GV nghe, chốt lại ý kiến đúng: Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là những câu kể “Ai làm gì?” b) Yêu cầu 2, 3: HS: Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. - 3 em lên bảng làm vào giấy. - GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng: Câu Vị ngữ ý nghĩa của vị ngữ 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. đang tiến về bãi Nêu hoạt động của người, của vật trong câu. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. kéo về nườm nượp 3. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. c. Yêu cầu 4: HS: Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến (ý b). 3. Phần ghi nhớ: - 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: Tìm câu “Ai làm gì?” HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - 1 số em làm bài trên phiếu. - Lên trình bày bài trên phiếu. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng. - Bà em + kể chuyện cổ tích. - Bộ đội + giúp dân gặt lúa. + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh nhắc HS chú ý nói từ 3 – 5 câu miêu tả hoạt động các nhân vật trong tranh. - GV nhận xét, sửa chữa cho HS. HS: Nối tiếp nhau phát biểu. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học ôn tập học kỳ 1 I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động và sản xuất - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ ... a bài, chốt lời giải: - Một số em làm vào phiếu lên dán bảng. Câu 1: Cha tôi làm quét sân. Câu 2: Mẹ đựng mùa sau. Câu 3: Chị tôi xuất khẩu. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và trao đổi theo cặp để làm vào phiếu. - GV cùng cả lớp chữa bài. - Các nhóm nộp phiếu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự viết đoạn văn có dùng câu kể ai làm gì. - GV gọi 1 số em đọc đoạn văn của mình và nói rõ câu nào là câu kể “Ai làm gì?”. VD: Hàng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân tập thể dục. Sau đó em đánh răng rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen 1 số bạn học tốt. - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung câng ghi nhớ. Luyện kiến thức Toán Luyện tìm một thành phần chưa biết của phép tính I. Mục tiêu: - Củng cố tìm một thành phần chưa biết của phép tính (Số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia, thừa số). II. Đồ dùng: Vở Bài tập toán, bảng phụ. Phiếu Bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Tìm một thành phần chưa biết trong một phép tính C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1(Tr 93): Củng cố về tìm một thừa số trong phép nhân; tìm số bị chia; số chia chưa biết: GV đưa ra bảng phụ 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. Bài tập 2: Củng cố về tìm số hạng , số bị trừ, số trừ. GV phát phiếu Bài tập cho HS 2 HS làm trên bảng phụ. Cả lớp làm vào phiếu rồi chữa bài Bài tập 3(Tr 93): Vận dụng phép tính nhân chia vào giải toán HS tìm hiểu đề, lập kế hoạch giải. 1 HS trình bày bài giải trên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV Củng cố nội dung bài. - Dặn dò HS Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 Buổi sáng âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ------------------------------------------------------- thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ------------------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: Một số kiểu, mẫu cặp sách HS. III. Các hoạt động dạy – học: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV chốt lại lời giải đúng. HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu. a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - GV nhắc HS chú ý: + Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài). + Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp. HS: Đặt cặp trước mặt để quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp. - GV nghe, nhận xét. - Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm nêu nhận xét, chấm điểm. - Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và gợi ý sau đó tự làm. - GV nghe, nhận xét. HS: Đọc bài của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại cho hay. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: GV gọi vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, nêu ví dụ; dấu hiệu chia hết cho 5, nêu ví dụ. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài, tự làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài vài yêu cầu giải thích tại sao lại chọn các số đó. - 1 số em lên bảng làm. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự suy nghĩ làm vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng. - Tự đổi vở chéo nhau để kiểm tra. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Một số HS đứng tại chỗ đọc kết quả. a. * Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0; 5. * Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. * Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. Vì vậy ta chọn được các số sau: 480; 2000; 9010. b. Làm tương tự. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 5: HS: Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm rồi sau đó nêu kết quả. - GV gọi HS nhận xét các nhóm, cho điểm mỗi nhóm. VD: Loan có 10 quả táo. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Buổi chiều Khoa học Kiểm tra học kỳ i I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức đã học ở học kỳ I. - HS làm được bài kiểm tra học kỳ. - Rèn luyện ý thức tự giác trong giờ kiểm tra. II. Các hoạt động: 1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. 2. GV phát đề cho từng HS, suy nghĩ làm bài. Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau: Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài Thải ra Thức ăn, nước Hô hấp Bài tiết nước tiểu Mồ hôi Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Để có thể khỏe mạnh bạn cần ăn: A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột. B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo. C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và khoáng. D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm. E. Tất cả các loại trên. b. Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là: A. Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng không có màu sắc, mùi lạ. B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, han gỉ. C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn. D. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay. E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách. c. Để phòng bệnh do thiếu iốt, hàng ngày bạn nên sử dụng: A. Muối tinh. B. Bột ngọt. C. Muối bột canh có iốt. Câu 3: Nêu 3 điều em nên làm để: a. Phòng chống 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa. b. Phòng tránh tai nạn đuối nước. Câu 4: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (Cho ví dụ). - Nước chảy từ cao xuống thấp. - Nước có thể hòa tan 1 số chất. 3. GV thu bài kiểm tra về chấm. - Nhận xét giờ kiểm tra. âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ---------------------------------------------------------------------------- hoạt động tập thể an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng I. Mục tiêu: - HS biết những điều cần nhớ để đảm bảo an toàn khi đi tàu, đi xe. - HS có ý thức giữ an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Tìm hiểu bài: a) Các loại phương tiện giao thông công cộng GV cho HS quan sát tranh, ảnh các phương tiện giao thông công cộng Có những phương tiện giao thông công cộng nào? GV chốt lại ý đúng HS quan sát HS nêu ý kiến b) An toàn khi đi tàu, đi xe. GV cho HS quan sát tranh. ở bến xe, nhà ga em cần giữ trật tự như thế nào? Khi lên xuống tàu xe em cần nhớ điều gì? Khi ngồi trên ôtô, tàu hoả, máy bay phải ngồi như thế nào? GV chốt lại những điềi cần ghi nhớ khi đi trên các phương tiện giao thông công công. HS quan sát tranh HS thảo luận rồi nêu ý kiến. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV Củng cố nội dung bài. - Dặn dò HS HS nêu lại những điều cần ghi nhớ hoạt động tập thể sơ kết tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Lớp đi học đúng giờ. - Một số em có ý thức tốt trong học tập như: Trung, Bình, Học, Liên, Thảo, Huế. - Một số em có ý thức rèn chữ giữ vở: Liên, Bình, Trung, Thảo. b. Nhược điểm: - ý thức học tập ở 1 số em chưa tốt, điển hình là các em: Đại, Ngọc Anh, Thanh. - Một số em nhận thức yếu: Lâm, Lộc, Ninh, Hoa, Đào, Linh - Chữ viết hầu như xấu, sai nhiều lỗi chính tả như: Thanh, Lâm, Phương 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. Kỹ thuật Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết được mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa. - Sử dụng được cuốc, cào để lên luống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, cuốc cào, vườn III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 A. ổn định tổ chức: B. Bài cũ: Nêu bài học giờ trước. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng: 2.1. Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích và cách làm đất: a. Mục đích: HS: Đọc SGK và vốn thực tế để trả lời câu hỏi. - GV đặt vấn đề: ? Thế nào là làm đất. - Công việc cuốc cày, đập nhỏ, loại bỏ cỏ dại trước khi gieo trồng đ làm đất. ? Vì sao phải làm đất trước khi gieo trồng - Vì đất nhỏ và tơi mới gieo trồng được. ? Làm đất tơi xốp có tác dụng gì - Đất nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng. ? Người ta tiến hành làm đất bằng những dụng cụ nào - Cuốc, cày, vồ 2.2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật lên luống: ? Tại sao phải lên luống trước khi gieo - Rau, hoa không chịu được ngập úng, khô hạn vì vậy phải lên luống để đi lại cho dễ dàng ? Người ta lên luống để trồng các loại cây rau, hoa nào - Hầu hết các loại rau: Su hào, bắp cải, cà chua, rau dền, hoa hồng, hoa cúc, lay ơn. - GV hướng dẫn HS các bước lên luống như SGK. Tiết 2: 2.3. Thực hành làm đất lên luống trồng rau, hoa: - GV nêu các công việc cần thực hiện trong giờ thực hành. HS: Cả lớp nghe, quan sát GV làm. + Dùng thước đo chiều dài, rộng của luống, rãnh luống. Đánh dấu và đóng cọc vào vị trí. + Căng dây qua các cọc. + Dùng cuốc đánh rãnh, kéo đất ở phần rãnh lên mặt luống theo đường dây căng. - GV phân chia vị trí thực hành cho các nhóm. - Các nhóm HS thực hành lên luống. - GV theo dõi uốn nắn, - Thu dọn đồ dùng dụng cụ. 2.4. Đánh giá kết quả học tập: - GV hướng dẫn tự đánh giá theo các tiêu chuẩn. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị hạt giống giờ sau học.
Tài liệu đính kèm: