4
I) Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( chú hề, nàng công chúa nhỏ)và lời người dẫn chuyện .
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng:
-Tranh minh họa SGK
III. Các HĐ dạy - học
A. KT bài cũ: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"
? Em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú?
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc :
? Bài được chia làm ? đọan?
- Đọc nối tiếp: GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài :
? Chuyện gì đã xảu ra với cô công chúa?
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần các nhà KH nói vời nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
? ND chính của đọan 1 là gì?
? Nhà vua than phiền với ai?
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngươi lớn?
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó?
? Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì?
? Nêu ND chính của bài?
c.HDHS đọc diễn cảm:
? Nhận xét giọng đọc của 3 bạn?
- HDHS đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ đúng tự nhiên giữa câu dài- HDHS đọc diễn cảm đoạn"Thế là chú hề.Tất nhiên là vàng rồi."
3. Củng cố - dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 3 đọan
Đ1: Từ đầu. Của nhà vua.
Đ2: Tiếp bằng vàng rồi
Đ3: Phần còn lại.
- 9 em đọc.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài
.
- 1 HS đọc đọan 1, Lớp ĐT.
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
- .Với tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện đợc.
- Vì mặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc đoạn 2.
- .chú hề.
- Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíông người lớn.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng được làm bằng vàng.
ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,. đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" như cô mong muốn .
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TEkhác với suy nghĩ của ngời lớn.
*ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- 3HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- HS nêu
- Đọc phân vai
- Đọc theo cặp
- Thi dọc diễn cảm
- NX bình chọn bạn đọc hay
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu TE. Chú hề rất thông minh. TE suy nghĩ khác người lớn.
Trường Tiểu học Nam Nghiã LịCH BÁO GIảNG Tuần:17Từ ngày 14/12đến ngày 18/12/2009 Của : Nguyễn Thị Thu Hằng Lớp : 4B Thứ/Ng Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú 2 1 Tập đọc Rất nhiều mặt trăng Lớp 4B 2 Toán Chia cho số có ba chữ số Lớp 4B 3 Tập đọc Rất nhiều mặt trăng Lớp 4A 4 Toán Chia cho số có ba chữ số Lớp 4A 1 Chính tả Mùa đông trên rẻo cao 2 Toán LT: Chia cho số có ba chữ số 3 SHTT 3 1 LT&Câu Câu kể Ai làm gì? 2 Toán Luyện tập 3 Thể dục Bài 34 4 Kể chuyện Một phát minh nho nhỏ 1 2 3 4 1 2 3 4 1 TLV Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 2 Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn(T2) 3 Toán LT: Chia cho số có ba chữ số(T) 5 1 LT&Câu Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 2 Toán Luyện tập 3 4 1 2 3 6 1 Thể dục Bài 35 2 3 Toán Luyện tập chung 4 TLV LT xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật 1 2 Toán Luyện tập chung 3 TLV LT xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009. Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng I) Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( chú hề, nàng công chúa nhỏ)và lời người dẫn chuyện . - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng: -Tranh minh họa SGK III. Các HĐ dạy - học A. KT bài cũ: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống" ? Em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú? B. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc : ? Bài được chia làm ? đọan? - Đọc nối tiếp: GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài : ? Chuyện gì đã xảu ra với cô công chúa? ? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? ? Các vị đại thần các nhà KH nói vời nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? ? ND chính của đọan 1 là gì? ? Nhà vua than phiền với ai? ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngươi lớn? ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó? ? Nội dung chính của đoạn 3 là gì? ? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì? ? Nêu ND chính của bài? c.HDHS đọc diễn cảm: ? Nhận xét giọng đọc của 3 bạn? - HDHS đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ đúng tự nhiên giữa câu dài- HDHS đọc diễn cảm đoạn"Thế là chú hề...Tất nhiên là vàng rồi." 3. Củng cố - dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 3 đọan Đ1: Từ đầu... Của nhà vua. Đ2: Tiếp bằng vàng rồi Đ3: Phần còn lại. - 9 em đọc. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc đọan 1, Lớp ĐT. - Cô bị ốm nặng. - Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng - ....Với tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện đợc. - Vì mặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. * ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - HS đọc đoạn 2. - ....chú hề. - Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíông người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng được làm bằng vàng. ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa. - 1 HS đọc đoạn 3 - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" như cô mong muốn . - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TEkhác với suy nghĩ của ngời lớn. *ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - 3HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - HS nêu - Đọc phân vai - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - Công chúa nhỏ rất đáng yêu.. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu TE. Chú hề rất thông minh. TE suy nghĩ khác người lớn. - NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp) Toán: Chia cho số có 3 chữ số I- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư). II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu phép chia: a. Trường hợp chia hết - Thực hiện phép tính + Đặt tính 1944 162 + Tính từ trái sang phải 0324 12 - Thực hiện phép chia? 0 1944 : 162 = ? b. Trường hợp chia có dư: 8469 : 241 = ? 2- Thực hành: B1: Đặt tính rồi tình + Đặt tính - Làm bài vào vở + Thực hiện tính 2120 424 1935 354 6420 321 0 5 165 5 00 20 0 B2: Tính giá trị của biểu thức - Làm bài cá nhân b. 8700 : 25 : 4 = 348: 4 = 87 B3: Giải toán(HSKG có thể làm) - Đọc đề, phân tích đề, làm bài. + Tìm số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải. Bài giải: + Tìm số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải. Số ngày cửa hàng thứ người bán hết số vải là: + Ngày nào sớm hơn và sớm hơn là bao nhiêu ngày. 7128 : 246 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng thứ 2 bán hết, số vải là: 7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ 2 bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là: 27 - 24 = 3 (ngày) ĐS: 3 ngày 3) Củng cố, dặn dò. - NX chung kết tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Chính tả : Nghe- viết Mùa đông trên rẻo cao I) Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập 2a/b. II) Đồ dùng: - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3. III) Các HĐ dạy- học: A. KT bài cũ: - 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Đấu vật, nhấc, lật đật B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS nghe viết: - Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao? ? Nêu những TN mình hay viết sai? - GV đọc: Trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co... - GV đọc bài cho HS viết,q/s uốn nắn - GV đọc bài cho HS soát - Chấm một số bài 3. HDHS làm bài tập chính tả: Bài3(T165) : ? Nêu y/c? a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng Bài3(T165) : ? Nêu yêu cầu? Lời giải: Giấc mộng, làm người,xuất hiện,nửa mặt,lấc láo,cất tiếng,lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay - Mở SGK(T 165), theo dõi - Mây từ các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành. - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp - NX sửa sai - Viết bài - Soát bài - 1 HS nêu - Làm vào SGK , đọc bài tập - 3 HS làm phiếu, chữa bài tập - 1 HS nêu - HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức - NX, sửa sai 4. Củng cố - dặn dò:- NX giờ học . BTVN: Đọc lai bài chính tả. Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: Câu kể Ai làm gì? I) Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoan văn kể việc đã làm trong đó cố dùng câu kể Ai làm gì? II) Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn BT I. 1 - 3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT I. 2 và 3. - 3 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? III) Các HĐ dậy và học: 1. KT bài cũ: ? Câu kể dùng để làm gì? 2. Bài mới: * Phần nhận xét: Bài tập 1, 2: - 2 HS nối tiếp đọc y/c của bài tập 1, 2 - GV và HS phân tích , làm mẫu câu 2 Câu 2. Nời lớn đánh trâu ra cày. 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5. Các bà mẹ tra ngô. 6.Các em bé ngủ khì trên lng mẹ. 7. Lũ chó sủa om cả rừng. TN chỉ HĐ đánh trâu ra cày bắc bếp thổi cơm nhặt cỏ đốt lá tra ngô ngủ khì trên... sủa om cả rừng TN chỉ người ...vật HĐ Người lớn mấy chú bé các cụ già các bà mẹ các em bé lũ chó * Lưu ý: Không PT câu 1 vì không có - TL cặp, 3 HS làm phiếu. từ chỉ HĐ. - Trình bày Bài3(T166): Câu 2.Người lớn...cày. 3.Các cụ già...lá. 4. Mấy chú bé...cơm. 5. Các bà mẹ...ngô. 6.Các em bé ngủ...mẹ. 7. Lũ chó...rừng. CH cho TN chỉ HĐ Người lớn làm gì? Các cụ già làm gì? Mấy chú bé làm gì? Các bà mẹ làm gì? Các em bé làm gì? Lũ chó làm gì? CH cho TN chỉ người hoặc HĐ Ai đánh trâu ra cày? Ai nhặt cỏ, đốt lá? Ai bắc bếp thổi cơm? Ai tra ngô? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Con gì sủa om cả rừng? - GV tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận . BP thứ nhất trả lời câu hỏi ( cái gì, con gì) gọi là CN. Bộ phận trả lời câu hỏi làm gì ? gọi là VN. - ? Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào? * Ghi nhớ: Đặt câu kể theo kiểu câu Ai làm gì? 3. Luyện tập : Bài1(T167) : ? Nêu y/c? Câu 1: Cha tôi...quét sân. Câu 2: Mẹ đựng ...mùa sau. Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu. - BP thứ nhất trả lời câu hỏi Ai? cái gì? con gì? - BP thứ hai trả lời câu hỏi: Làm gì? - 3 HS dọc ghi nhớ lớp đọc thầm. Con mèo nhà em đang rình chuột. Cô giáo em đang giảng bài . Lá cây đung đưa ngoài cửa sổ. - 1 HS nêu - Làm vào SGK gạch bút chì. 1 HS lên Bảng. - NX, sửa sai. Bài2(T167) : ? Nêu y/c? - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng. Câu1: Cha tôi/ Làm cho chúng tôichiếc chổi cọ...sân. CN VN Câu2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy vụ sau. CN VN Câu3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN Bài3(T167) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu kể Ai làm gì? - HS đổi vở chữa bài - 5 HS đọc bài. NX 4. Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học. Làm lại BT3 . CB bài sau. Toán: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: B1: Đặt tính rồi tính - Làm bài vào vở + Đặt tính + Thực hiện tính B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài Tóm tắt Bài giải 1 hộp 120 gói: 24 hộp Số gói kẹo trong 24 hộp là: 1 hộp 160 gói: hộp? 120 x 24 = 2 880 ( gói) Nếu 1 gói chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2 ... hiếc bút( không vội tả chi tiết, không viết cả bài) . - Để viết được đoạn văn đạt yêu cầu cần quan sát kĩ cây bút về hình dáng, KT, màu sắc, chất liệu, cấu tạo chú ý đặc điểm riêng....ghi vào nháp. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp với bộc lộ cảm xúc khi tả. - NX. - Suy nghĩ, viết bài. - Nghe. - HS viết bài. - Đọc bài. 5/ Củng cố- dặn dò: - Đọc ghi nhớ: BTVN: Hoàn chỉnh bài và viết lại vào vở. - CB bài ( T 172- T 173). Kĩ THUậT. CắT, KHÂU , THÊU SảN PHẩM Tự CHọN (T 2) I MụC TIÊU. Giúp HS: -Củng cố những kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học -Vận dụng những kiến thức đã học để cắt, khâu, thêu được một sản phẩm. Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm -Tự chọn sản phẩm của mình và yêu thích sản phẩm do chính tay mình làm II. CHUẩN Bị. Tranh quy trình khâu , thêu. Một số sản phẩm của HS. III CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU. Nội dung-hình thức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC. Cả lớp 2 Bài mới . HĐ1. Thực hành. Cả lớp HĐ 2: Trưng bày sản phẩm Cá nhân. Trưng bày sản phẩm Nhóm bàn 3.Củng cố dặn dò . 5p 1p 15p 15p 4p -Nhận xét sản phẩm HS làm tiết trước -Kiểm tra đồ dùng của HS -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài trực tiếp . -Cho HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học -Treo quy trình thực hiện làm các sản phẩm của các bài đã học. -Yêu cầu HS giới thiệu về sản phẩm của mình -Yêu cầu học sinh thực hành -Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu. -Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm -GV đưa tiêu chí đánh giá . -Yêu cầu học sinh tham quan sản phẩm đẹp và học sinh đánh giá bình xét . -Nhận xét tuyên dương những sản phẩm đẹp. -Gọi HS nhắc lại các mũi khâu, thêu sử dụng trong khâu thêu sản phẩm và tác dụng của chúng -Tóm lại nội dung bài học *GDHS áp dụng thêu mặt gối khăn tay .và yêu quý sản phẩm mình lảm ra -Dặn HS về nhà hoàn thành sản phẩm và chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học . -Để sản phẩm trên bàn. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình. -Học sinh lắng nghe . -Nhắc lại -Quan sát mẫu và nêu lại quy trình thực hiện của +Khâu thường, khâu đột thưa,khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu móc xích. -Giới thiệu -Thực hành theo yêu cầu. -Trưng bày theo bàn . -Học sinh đọc tiêu chí . -HS tham quan, bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp. -2 HS nhắc lại -Học sinh lắng nghe. . Thứ nắm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: HS : - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. II. Đồ dùng: - 3 băng giấy mỗi băng viết 1 câu Ai làm gì? tìm được ở BT I.1 để h/s làm BT I.2. - 3 tờ phiếu viết câu kể Ai làm gì? ở BT III.1 - 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung của BT III.2 III. Các HĐ dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 BP là BP nào? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: a) Yêu cầu 1: - GV chốt ý đúng . - Mở SGK (T171) - 2 h/s nối tiếp đọc ND Bt. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - NX bổ sung. Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì? - Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. - Câu 2: Người từ các buôn làng kéo về nườm nượp. - Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. - Câu 4, 5, 6 cũng là câu kể theo mẫu Ai thế nào sẽ học sau. b) Yêu cầu 2, 3. - GV dán 3 băng giấy lên bảng. - Suy nghĩ làm BT vào vở. - 3 h/s lên bảng. Câu 1. Hàng trăm con voi... bãi. 2. Người các buôn .......nượp. 3. Mấy anh .............rộn ràng. VN trong câu Đang tiến về bãinườm nượp khua chiêng rộn ràng. ý nghĩa của VN - Nêu HĐ của người của vật trong câu. c) Yêu cầu 4 - NX, sửa sai - Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu. ý b, VN trong các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó ( cum ĐT) tạo thành. * GV: VN trong câu kể Ai làm gì? có thể là ĐT, hoặc ĐT kèm theo một sốTN phụ thuộc gọi là cụm ĐT. ? VN trong câu có ý nghĩa gì? 3. Ghi nhớ: ? Nêu VD câu kể Ai làm gì? 4. Luyện tập: Bài 1(T171)? Nêu y/c? ? Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn? - Xác định VN trong câu gạch 2 gạch dưới VN. - HS nêu theo ý hiểu. - 3 HS đọc lớp đọc thầm. Bà em đang quét sân. Cả lớp em đang làm bài tập toán. con mèo đang nằm dài sưởi nắng. - Câu 3, 4, 5, 6 ,7. - 3 h/s làm phiếu. - NX Thanh niên/đeo gùi vào rừng. Phụ nữ/giặt giũ bên các giếng nước. Em nhỏ/đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu cần. Các bà, các chị/sửa soạn khung cửi. Bài 2 (T172): ? Nêu yêu cầu? Nối vào SGK. - Viết vào vở, đọc BT - NX. Đàn cò bay lượn trên cánh đồng. Bà em kể chuyện cổ tích. Bộ đội giúp dân gặt lúa. Bài 3 (T172): ? Nêu yêu cầu? ? Trong tranh những ai đang làm gì? - Khuyến khích h/s viết thành đoạn văn. - Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo. - HS tự làm bài, dọc bài. Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm nói truyện. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. C. Củng cố - dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - NX. Viết lại đoạn văn trong BT 3 . CB bài sau Toán: Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II) Các HĐ dậy - học: 1. KT bài cũ: - HS làm nháp, 2 HS lên bảng. 65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98) 2.Bài mới : - Giới thiệu bài Bài1(T89) :? Nêu y/c? - Làm vào vở, 2 HS lên bảng 54 322 346 25 275 108 86 679 214 1972 157 0367 234 01079 405 2422 0435 009 000 003 - Chấm 1 số bài ? Bài 1 củng cố KT gì? Bài 2(T89)(HSKG) : Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...kg Bài 3(T89) : Tóm tắt: Diện tích HCN: 7 140m2 Chiều dài: 105m a, Chiều rộng: .....m b, Chiều dài: .....m - Chấm một số bài. ? Bài 3 củng cố KT gì? 3.Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học. - Làm vào vở Bài giải: 18 kg = 18 000g Số gam muối trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đ/S: 75 g - Đọc đề, PT đề, nêu KH giải. - Làm vào vở,1 HS lên bảng. Bài giải: a, Chiều rộng của cái sân bóng là: 7 140 : 105 = 68(m) b, Chu vi của sân bóng là: ( 105 + 68) :2 =346(m) Đ/s: a, 68m b, 346m Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Thể dục: Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. Trò chơi " Nhảy lướt sóng" I) Mục tiêu: -Tiếp tục ôn tập tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện ở mức độ tương đối chính xác. - Trò chơi" Nhảy lướt sóng". Yêu cầu chơi tương đối chủ động. II) Địa điểm- phương tiện: - VS nơi tập, 1 cái còi, 3 sợi dây. III) ND và P2 lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu - Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân trường . - Trò chơi" làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTcơ bản: - Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông * Lưu ý: Kiễng gót cao, chú ý giữ thăng bằng. b, Trò chơi" Nhảy lướt sóng" 3. Phần kết thúc: - Chạy chậm, hít thở sâu. - Đứng vỗ tay và hát. Định lượng 6' 22' 14' 8' 6' ppvà tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Thực hành - GV làm mẫu - Lớp thực hành - GV sửa sai cho HS - Thực hành theo tổ - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi - chơi thử 1 lần. - chơi chính thức. Sau 3 lần chơi em nào bị vướng dây 2 lần sẽ bị phạt. - Thực hành - Hệ thống bài. NX. BTVN: ÔN bài. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn; viết được đoạn văn tả hình bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. II. Đồ dùng: - 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh III. Các HĐ dạy học: A. KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. HDHS luyện tập: Bài 1(T172): * GV chốt - 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài. - TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp. c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn: Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ..... Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. Bài 2(T173) - GV nhắc: Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c. - GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe. Bài 3(T173): ? Nêu y/c? - Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình. - NX, đọc đoạn văn viết hay - 1 HS đọc y/c và gợi ý. - Nghe. - Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - NX. - Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài. - Đọc bài, NX bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173). Toán: Luyện tập chung I) Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng. - Thực hiện các phép tính nhân và chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II) Các HĐ dạy và học: 1. GT bài: 2.Bài tập ở lớp: Bài1(T90) : ? Nêu y/c? - 1 HS nêu - Làm vào SGK 4 HS lên bảng. - NX sửa sai. Thừa số 27 23 23 152 134 134 Thừa số 23 27 27 134 152 152 Tích 621 621 621 20 368 20 368 20 368 Số bị chia 66 178 66 178 66 178 16 250 16 250 16250 Số chia 203 203 326 125 125 125 Thương 326 326 203 130 130 130 Bài2(T90) : ? Nêu y/c? a, 39 870 132 25 863 251 0297 324 0869 140 0510 010 018 Bài3(T90)(hskg) : Tóm tắt: 468 thùng: 1 thùng 40 bộ Chia đều: 156 trường 1 trường : .....bộ Bài 4(T90): 3. Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học. Bài giải: Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toánn là: 40 x168 = 18 720 ( bộ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18 720 : 156 = 120 ( bộ) Đ/s: 120 bộ - Đọc đề, PT đề, nêu kế hoạch giải. Bài giải: a, Tuần 1 bán được 4500 cuốn. Tuần 4 bán được 5500 cuốn. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần2 bán được 6 250 cuốn. Tuần 3 bán được 5 750 cuốn. Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6 250 - 50750 = 500(cuốn) Đ/s: a, 1000 cuốn b, 500 cuốn
Tài liệu đính kèm: