Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I) Mục tiêu: Giúp HS :

 - Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.

 - Giải toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Các tấm phiếu

III. Các HĐ dậy - học:

1. Kiêm tra bài cũ: ? Giờ trớc học bài gì?

 - HS làm nháp, 2 HS lên bảng.

65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98)

2.Bài mới : - Giới thiệu bài

 

doc 15 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 04 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
Tiết 33: 	Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích, yêu cầu. 
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hê, nàng công chúa nhỏ.
	- Hiểu nghĩa các TN trong bài:
	- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngời lớn.
II. Đồ dùng: 
	-Tranh minh họa SGK
III. Các HĐ dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"
	? em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú?
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a,Luyện đọc :
? Bài đợc chia làm ? đọan?
- Đọc nối tiếp đoạn:
 GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời
- GV đọc mẫu
1 HS đọc toàn bài .
3 đọan
Đ1: Từ đầu... Của nhà vua.
Đ2: Tiếp bằng vàng rồi
Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp lần 1.( luyện đọc đúng )
- Đọc lần 2 ( giải nghĩa từ )
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài
b) Tìm hiểu bài :
? Chuyện gì đã xảu ra với cô công chúa?
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
- HS đọc thầm đọan 1
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có đợc mặt trăng
? trớc yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần các nhà KH nói vời nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- ....Với tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nớc của nhà vua.
? ND chính của đọan 1 là gì?
? Nhà vua than phiền với ai?
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngời lớn?
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận đợc món quà đó?
? Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì?
? Nêu ND chính của bài?
c.HDHS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc phân vai:
? Nhận xét giọng đọc của 3 bạn?
3. Củng cố - dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm đợc mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc đoạn 2.
- ....chú hề.
- Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíông ngời lớn. 
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng đợc làm bằng vàng.
ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì sung sớng ra khỏi giờng bệnh chạy tung tăng khắp vờn.
ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" nh cô mong muốn . 
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của ngời lớn.
*ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- 3HS đọc phân vai( ngời dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu.. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu TE. Chú hề rất thông minh. TE suy nghĩ khác người lớn.
- NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp)
Tiết 81: 	Toán 
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS :
	- Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
	- Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm phiếu
III. Các HĐ dậy - học:
1. Kiêm tra bài cũ: ? Giờ trớc học bài gì?
	 - HS làm nháp, 2 HS lên bảng.
65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98)
2.Bài mới : - Giới thiệu bài
Bài1(T89) :? Nêu y/c? - Làm vào vở, 2 HS lên bảng
54 322 346 25 275 108 86 679 214
 1972 157 0367 234 01079 405
 2422 0435 009
 000 003 
- Chấm 1 số bài
Bài 3(T89) : Tóm tắt:
Diện tích HCN: 7 140m2
Chiều dài: 105m
a, Chiều rộng: .....m?
- Chấm một số bài.
? Bài 3 củng cố KT gì?
3. Củng cố - dặn dò: 
- NX giờ học. 
 Bài giải:
a, Chiều rộng của cái sân bóng là:
 7 140 : 105 = 68(m)
 Đ/s: a, 68m
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 04 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
Tiết 82:	 toán	
Luyện tập chung
I) Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ, tính toán số liệu trên biểu đồ. 
II. Đồ dùng dạy học: phiếu BT 1
II) Các HĐ dạy và học:
1. Giới thiệu bài: 
2.Bài tập ở lớp:
Bài1 (T90) : ? Nêu y/c?
- 1 HS nêu
- Làm vào SGK 4 HS lên bảng.
- NX sửa sai.
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
 66 178
 66 178
 66 178
Số chia 
 203
 203
 326
Thơng
 326
 326
 203
Bài 4(T90):
Gọi HS nêu Y/C rồi tự làm vào vở
3. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
Bài giải:
a, Tuần 1 bán đợc 4500 cuốn.
Tuần 4 bán đợc 5500 cuốn.
Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
5500 - 4500 = 1000 (cuốn)
b, Tuần2 bán được 6 250 cuốn.
Tuần 3 bán được 5 750 cuốn.
Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là:
6 250 - 50750 = 500(cuốn)
c, Tổng số sách bán đợc trong 4 tuần là:
4500+ 6 250+ 5 750 + 550 = 22000(cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán đợc số sách là:
22 000 : 4 = 5 500( cuốn)
 Đ/s: a, 1000 cuốn
 b, 500 cuốn
 c, 5 500 cuốn 
Tiết 17: Chính tả (nghe – viết )
Mùa đông trên rẻo cao
I) Mục đích-yêu cầu: 
 -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao.
 -Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n , âc/ ât
II) Đồ dùng:
 - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3.
III) Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: 
	- 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Đấu vật, nhấc, lật đật
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. HDHS nghe viết: 
- Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao
? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao?
? Nêu những TN mình hay viết sai? 
- GV đọc: Trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co...
- GV đọc bài cho HS viết,q/s uốn nắn
- GV đọc bài cho HS soát
- Chấm một số bài
- Mở SGK(T 165), theo dõi
- Mây từ các sờn núi trờn xuống, ma bụi, hoa cải nở vàng trên sờn đồi, nớc suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành.
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp
- NX sửa sai
- Viết bài
- Soát bài
3. HDHS làm bài tập chính tả:
Bài3(T165) : ? Nêu y/c?
a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng
Bài3(T165) : ? Nêu yêu cầu?
Lời giải: Giấc mộng, làm ngời, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay
- 1 HS nêu
- Làm vào SGK , đọc bài tập
- 3 HS làm phiếu, chữa bài tập
- 1 HS nêu
- HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức
- NX, sửa sai
4. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học . BTVN: Đọc lai bài chính tả. 
Tiết 33: 	Luyện từ và câu 
Câu kể Ai làm gì?
I) Mục đích-Yêu cầu:
- Nắm đợc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kểAi làm gì? , từ đó biết vận dụng kiểu
 câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
II) Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn BT I. 1
 - 3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT I. 2 và 3.
 - 3 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì?
III) Các HĐ dậy và học:
1. KT bài cũ: ? Câu kể dùng để làm gì?
2. Bài mới:
* Phần nhận xét:
Bài tập 1, 2: 
 - 2 HS nối tiếp đọc y/c của bài tập 1, 2
 	 - GV và HS phân tích , làm mẫu câu 2
 Câu 
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5. Các bà mẹ tra ngô.
6.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
 TN chỉ HĐ
đánh trâu ra cày
bắc bếp thổi cơm
nhặt cỏ đốt lá
tra ngô
ngủ khì trên...
sủa om cả rừng
TN chỉ người ...vật HĐ
 người lớn
 mấy chú bé
 các cụ già
 các bà mẹ
 các em bé
 lũ chó
* Lu ý: Không PT câu 1 vì không có - TL cặp, 3 HS làm phiếu.
 từ chỉ HĐ. - Trình bày
Bài3(T166):
 Câu
2.Người lớn...cày.
3.Các cụ già...lá.
4. Mấy chú bé...cơm.
5. Các bà mẹ...ngô.
6.Các em bé ngủ...mẹ.
7. Lũ chó...rừng.
CH cho TN chỉ HĐ
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?
Lũ chó làm gì?
 CH cho TN chỉ người hoặc HĐ
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm? 
Ai tra ngô?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng?
- GV tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? thường có 2
 bộ phận . BP thứ nhất trả lời câu hỏi ( cái gì, con gì) gọi là CN. Bộ phận trả lời câu
 hỏi làm gì ? gọi là VN. 
- ? câu kể Ai làm gì ? thường gồm 
những bộ phận nào?
* Ghi nhớ:
Đặt câu kể theo kiểu câu Ai làm gì?
3. Luyện tập :
Bài1(T167) : ? Nêu y/c?
Câu 1: Cha tôi...quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng ...mùa sau.
Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu.
- BP thứ nhất trả lời câu hỏi Ai? cái gì? 
con gì?
- BP thứ hai trả lời câu hỏi: Làm gì?
- 3 HS dọc ghi nhớ lớp đọc thầm.
Con mèo nhà em đang rình chuột.
Cô giáo em đang giảng bài .
Lá cây đung đưa ngoài cửa sổ.
- 1 HS nêu 
- Làm vào SGK gạch bút chì. 1 HS lên
 Bảng.
- NX, sửa sai.
Bài2(T167) : ? Nêu y/c? - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng.
Câu1: Cha tôi/ Làm cho chúng tôichiếc chổi cọ...sân.
 CN VN
Câu2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy vụ sau.
 CN VN
Câu3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
 CN VN
Bài3(T167) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở, gạch chân bằng bút chì dới những 
 câu kể Ai làm gì?
 - HS đổi vở chữa bài
 - 5 HS đọc bài. NX
4. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. Làm lại BT3 . CB bài sau.
Ngày soạn:Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
Tiết 83: 	 toán 
Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm phiếu
II. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ:
 - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
1875 125 45603 151
0625 15 00303 302
 000 001
2. Bài mới: 
a. GT bài: Ghi đầu bài 
b. GVcho HS phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2
- Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 viết vào hai nhóm.
- HS ghi vào nháp 
- HS lên bảng
- NX, sửa sai.
c. Tổ chức cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 
- Lên bảng viết kết quả số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vao bên trái, viết số không chia hết c ... lời giải BT 2, 3 (phần NX). 
- Bút dạ và 1 tờ phiếu to để HS làm BT 1 ( LT). 
III/ Các HĐ dạy- học: 
A/ Trả bài TLV viết: 
- Trả bài: 
- Nhận xét: làm bài đúng yêu cầu của đề. 
+ Một số bài làm tương đối tốt: 
+ Một số làm sơ sài, viết sai chính tả, chữ viết cẩu thả: 
B/ Dạy bài mới: 
1/ GT bài: 
2/ Phần nhận xét:
- Gv dán tờ phiếu viết kết quả bài làm, chốt lại lời giải đúng. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của Bt1,2,3. Nghe. 
- Lớp ĐT bài: Cái cối tân. 
- Làm BT cá nhân. 
- Lớp phát biểu, NX
Bài văn có 4 đoạn: 
- Đoạn 1: Cái cối xinh xinh.....gian nhà trống( gt về cái cối được tả ( MB) trong bài). 
- Đoạn 2: ( Thân bài): U gọi nó.... kêu ù ù ( Tả hình dáng bên ngoài của cái cối)
- Đoạn 3: ( Thân bài): Chọn được ngày.....vui cả xóm ( Tả HĐ của cái cối)
- Đoạn 4: ( Kết bài): Cái cối xay cũng như......bước anh đi ( Nêu cảm nghĩ về cái cối). 
? Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
? Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn?
3/ Ghi nhớ: 
4/ Luyện tập: 
 Bài 1( T 170) 
 Két: Bám chặt vào. 
- ......gt về đồ vật được tả, tả hình dáng, HĐ của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của thời gian về đồ vật đó. 
- Nhờ dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn văn trong bài. 
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp ĐT. 
- 1 HS đọc ND và yêu cầu. 
- HS làm BT, 3 HS làm phiếu. 
- Phát biểu. Dán phiếu lên bảng. 
a/ Bài văn gồm cả 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng được coi là một đoạn. 
b/ Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. 
c/ Đoạn 3 tả cái ngòi bút. 
d/ Câu mở đoạn 3: Mở nắp ra.....nhìn không rõ. 
 Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút....cất vào cặp. 
- Đoạn văn này tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
Bài 2: ? Nêu yêu cầu?
- Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn tả bao quát chiếc bút( không vội tả chi tiết, không viết cả bài) .
- Để viết được đoạn văn đạt yêu cầu cần quan sát kĩ cây bút về hình dáng, KT, màu sắc, chất liệu, cấu tạo chú ý đặc điểm riêng....ghi vào nháp.
- Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp với bộc lộ cảm xúc khi tả. 
- NX. 
- Suy nghĩ, viết bài. 
- Nghe.
- HS viết bài. 
- Đọc bài.
5/ Củng cố- dặn dò:
- Đọc ghi nhớ: BTVN: Hoàn chỉnh bài và viết lại vào vở. 
- CB bài ( T 172- T 173).
Ngày soạn : Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010
Tiết 84: 	Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
2. Bài mới:
* GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV ghi bảng : 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1)
 32 : 5 = 6 (dư 2) 44 : 5 = 8 (dư 4)
 30 : 5 = 6 25 : 5 = 8 
 37 : 5 = 7 (dư 2) 46 : 5 = 9 (dư 1)
 15 : 5 = 3 58 : 5 = 11(dư 3)
 19 : 5 = 3 (dư 4) 40 : 5 = 8 
 53 : 5 = 10 (dư 3) 35 : 5 = 7
? Nêu kết quả
? Nêu phép tính chia hết cho 5, phép tính không chia hết cho 5?
Phép tính chia cho 5
20 : 5 = 4
30 : 5 = 6
40 : 5 = 8
15 : 5 = 3
25 : 5 = 5
35 : 5 = 7
- GV ghi bảng
- HS nêu GV ghi bảng.
Phép tính chia cho 5 có dư
41 : 5 = 8 (dư 1)
32 : 5 = 6 (dư 2)
53 : 5 = 10 (dư 3)
44 : 5 = 8 (dư 4)
46 : 5 = 9 (dư 1)
37 : 5 = 7 (dư 2)
58 : 5 = 11 (dư 3)
19 : 5 = 3 (dư 4)
? Số nào chia hết cho 5?
? Các số chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? 
* Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
? Em có NX gì về các số không chia hết cho 5?
* GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5.
? Nêu VD số chia hết cho 5?
- 20, 30, 40, 15, 25, 35.
- Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0, 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Hs nhắc lại.
- Các chữ số tận cùng là 1, 2, 3, 4, 7, 9 là chữ số không phải là 0, 5.
- 120, 85 .......
3. Luyện tập:
Bài 1(T96): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở.
a) Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945.
b) Số không chia hết cho 5: 8, 57, 467, 5553.
? Giải thích tại sao em biết là số chia hết, không chia hết cho 5?
Bài 4 (T96): ? Nêu yêu cầu?
a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2:
Tìm số chia hết cho 5 trước và số chia hết cho 2 trong những số đó.
? Số nào vừa không chia hết cho 5 vừa không chia hết 2?
- Làm vào vở.
a) 660, 3000
b) 35, 945
- 57
4. Củng cố - dặn dò:
 Trò chơi: Tìm số nhanh
Tìm 1 số chia hết cho 5 Cô chỉ bất kì 1 bạn nào bạn đó phải nói ngay kết quả. Bạn sau không nói lại số bạn trước đã nói.
- NX: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.
Tiết 34: 	Luyện từ và câu 
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục đích-Yêu cầu: HS hiêủ
1. Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật.
2. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
II. Đồ dùng:
 - 3 băng giấy mỗi băng viết 1 câu Ai làm gì? tìm được ở BT I.1 để h/s làm BT I.2.
 - 3 tờ phiếu viết câu kể Ai làm gì? ở BT III.1
 - 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung của BT III.2
III. Các HĐ dạy - học:
 A. Kiểm tra bài cũ: ? Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 BP là BP nào?
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a) Yêu cầu 1: 
- GV chốt ý đúng .
- Mở SGK (T171)
- 2 h/s nối tiếp đọc ND Bt.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- NX bổ sung.
Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
- Câu 2: Người từ các buôn làng kéo về nườm nượp.
- Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Câu 4, 5, 6 cũng là câu kể theo mẫu Ai thế nào sẽ học sau.
b) Yêu cầu 2, 3.
- GV dán 3 băng giấy lên bảng.
- Suy nghĩ làm BT vào vở.
- 3 h/s lên bảng.
Câu
1. Hàng trăm con voi... bãi.
2. Người các buôn .......nượp.
3. Mấy anh .............rộn ràng.
VN trong câu
Đang tiến về bãinườm nượp khua chiêng rộn ràng.
ý nghĩa của VN
- Nêu HĐ của người của vật trong câu.
 c) Yêu cầu 4
- NX, sửa sai
- Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu.
ý b, VN trong các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó ( cum ĐT) tạo thành.
* GV: VN trong câu kể Ai làm gì? có thể là ĐT, hoặc ĐT kèm theo một sốTN phụ thuộc gọi là cụm ĐT.
? VN trong câu có ý nghĩa gì?
3. Ghi nhớ:
? Nêu VD câu kể Ai làm gì?
4. Luyện tập:
Bài 1(T171)? Nêu y/c?
? Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn?
- Xác định VN trong câu gạch 2 gạch dưới VN.
- HS nêu theo ý hiểu.
- 3 HS đọc lớp đọc thầm.
Bà em đang quét sân.
Cả lớp em đang làm bài tập toán. con mèo đang nằm dài sưởi nắng.
- Câu 3, 4, 5, 6 ,7.
- 3 h/s làm phiếu.
- NX
Thanh niên/đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ/giặt giũ bên các giếng nước.
Em nhỏ/đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu cần.
Các bà, các chị/sửa soạn khung cửi.
Bài 2 (T172): ? Nêu yêu cầu?
Nối vào SGK.
- Viết vào vở, đọc BT
- NX.
Đàn cò bay lượn trên cánh đồng.
Bà em kể chuyện cổ tích.
Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Bài 3 (T172): ? Nêu yêu cầu?
? Trong tranh những ai đang làm gì?
- Khuyến khích h/s viết thannhf đoạn văn. 
- Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo.
- HS tự làm bài, dọc bài.
Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đoj truyện. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
C. Củng cố - dặn dò:
 - Trong câu kể Ai làm gì? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
 - NX. Viết lại đoạn văn trong BT 3 . CB bài sau
Ngày soạn : Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiết 85: 	 Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II. Đồ dùng dạy học: các tấm phiếu
III. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5?
2. Thực hành:
Bài 1(T96): ? Nêu y/c? - HS nêu miệng
a) Số chia hết cho 2: - 4568, 66814, 2050, 3576, 900. 
b) Số chia hết cho 5: - 2050, 900, 2355.
? Tại sao em chọn số đó?
Bài 2(96): ? Nêu y/c?
- HS làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng
a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: - 452, 346, 850.
b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: - 155, 645, 940.
Bài 3(T96): ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 1 h/s lê bảng.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: - 480, 2000, 9010.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: - 296, 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: - 345, 3995.
? Vì sao em chọn số đó?
 3. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học
Tiết 34: 	Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng đoạn văn
 miêu tả đồ vật
I. Mục đích-Yêu cầu: 
 - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, đồ vật ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
 - Biết viết các đoạn văn trong một bài vănmiêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng: 
- 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh
III. Các HĐ dạy học:
A. KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới:
2. HDHS luyện tập:
 Bài 1(T172):
* GV chốt
- 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài.
- TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung
a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp.
c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn:
Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.....
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
Bài 2(T173)
- GV nhắc:
Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c.
- GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe.
Bài 3(T173): ? Nêu y/c?
- Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình.
- NX, đọc đoạn văn viết hay
- 1 HS đọc y/c và gợi ý.
- Nghe.
- Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- NX.
- Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài.
- Đọc bài, NX bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc