Kĩ thuật:
Tiết 17: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. (Không bắt buộc HS nam thêu.)
-** Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
- HS yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm.
III. Các hoạt đọng dạy học:
TUẦN 17: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc truyện phân vai truyện:Trong quán ăn "Ba-cá-bống" - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Gọi h/s chia đoạn? - Gọi h/s đọc nối tiếp. HD sửa lỗi phát âm kết giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc nhóm 2. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc ? - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? - Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? + Đoạn 1 cho biết điều gì? - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? + Nêu ý đoạn 3? - Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? 4. Đọc diễn cảm: - HD đọc phân vai. - Luyện đọc: Đoạn- Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + GV đọc mẫu. - Thi đọc. - GV cùng h/s nhận xét khen h/s đọc tốt. C. Củng cố dặn dò: - Cách nghĩ về mặt trăng của các em thế nào? - GV nhận xét tiết học, dặn h/s về đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện - 2 h/s đọc. + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp 2 lần kết hợp sửa lỗi. Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp. - Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài. - HS đọc trước lớp. - Đọc lướt bài trao đổi trả lời: - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... mặt trăng cho công chúa. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. + Ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - Ý 3: Chú hề mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. - Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. - HS nghe, nêu cách đọc đoạn. - Cá nhân, nhóm. ___________________________________ Toán: Tiết 81: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. Bài 1 (a), bài 3 (a)- (tr89) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra bảng nhân chia? - GV nhận xét cho điểm. - HS đọc bảng nhân chia. B. Luyện tập: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(a): Đặt tính rồi tính. - HD mẫu. 86679 214 01079 009 405 - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 3 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi h/s làm 1 phép tính). 54322 346 25275 108 1972 2422 000 157 0367 0435 003 234 Bài 2: Bài toán. - Bài toán cho biết gì , hỏi gì? - HS đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm bài. - HD làm bài. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...g ? Bài giải: 18 kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. Bài 3**: (HD h/s khá giỏi làm thêm) - HD tóm tắt và giải bài toán. - Tính chiều rộng thế nào? - Tính chu vi thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài rồi chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Đọc đầu bài. - Nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải: a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) b. Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m). Đáp số: a. Chiều rộng 68m; b. Chu vi 346 m. - Em hãy nêu nhận xét số dư so với với số chia trong phép chia có dư? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về làm bài tập luyện tập chung vào nháp. ___________________________________ Đạo đức: Tiết 17: YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động.( Biết được ý nghĩa của lao động.) II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học: A. Kiểm tra: - Lao động có ích lợi gì? - GV nhận xét đánh giá chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5-SGK. + Mục tiêu: HS nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. + GV nhận xét nhắc nhở h/s cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. + Mục tiêu: HS trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. + Cách tiến hành: - Một số h/s trình bày, lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. - Tổ chức cho h/s làm việc cá nhân. - Từng h/s chuẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Gọi h/s trình bày bài.( GV có thể cho h/s kể về tấm gương lao động ở trong lớp) - Từng h/s trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nhận xét bài giới thiệu của từng h/s. - HS nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn. - GV cùng h/s nhận xét, khen những h/s trình bày bài tốt. + Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động tiếp nối: - Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 17: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 3) I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. (Không bắt buộc HS nam thêu.) -** Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. - HS yêu thích sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm. III. Các hoạt đọng dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thực hành. - Tổ chức cho h/s tiếp tục thực hành khâu thêu một số sản phẩm tự chọn. - HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước. - GV quan sát, giúp đỡ h/s còn lúng túng, động viên h/s hoàn thành sản phẩm. 3. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - GV đưa tiêu chí đánh giá: Sản phẩm có sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành A và chưa hoàn thành B. C. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành tiếp. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. - HS dựa vào tiêu chí để nhận xét sản phẩm của bạn và của mình. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp h/s rèn kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. Bài 1: + bảng 1 (3 cột đầu); + bảng 2 (3 cột đầu), bài 4 (a, b)- (tr90) II. Đồ dùng dạy học: - GV kẻ trước bài tập lên bảng phụ: bài 1; biểu đồ bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Trình bày miệng bài tập 2, 3 Luyện tập? - 2 h/s trình bày. - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tổ chức cho h/s tự làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài, 4 h/s lên chữa bài trên bảng. Th.Số 27 23 23 Th.Số 23 27 27 Tích 621 621 621 SBC 66178 66178 66178 SH 203 203 203 Thương 326 326 326 - GV cùng h/s nhận xét, chốt bài đúng và trao đổi cách tìm thừa số, số chia, số bị chia chưa biết. - HS nêu ý kiến. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi h/s làm bài. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Bài 3**: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Gọi 1 h/s nêu hướng giải. - Yêu cầu làm bài. - Gv theo dõi gợi ý. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: - Trình bày miệng? - HS tự làm bài vào vở, 3 h/s chữa bài lên bảng. KQ: a. 324 (dư18); b.103(dư10); c. 140(15) - HS tự đọc yêu cầu bài toán. - Các bước giải: Tìm số đồ dùng học toán Sở GD nhận. + Tìm số đồ dùng học toán ở mỗi trường. - Giải bài vào vở, 1 h/s chữa bài. Bài giải: 40 x 468 = 18 720 (bộ ) 18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán. - HS đọc yêu cầu bài toán, trao đổi với bạn cùng bàn câu trả lời a, b. a. 5500-4500=1000 b. 6250-5750=500 - Yêu cầu làm bài vào vở. - 1 số h/s nêu. Lớp nhận xét. - GV chấm, cùng h/s nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung gìơ học. - Dặn h/s chuẩn bị bài giờ sau. - HS làm câu c vào vở, chữa bài ở lớp: Tổng số sách bán được trong bốn tuần : 4500+6250+5750+5500= 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là: 22000: 4 = 5500(cuốn). Đáp số: 5500cuốn sách. Luyện từ và câu: Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được c ... g bằng Bắc Bộ. - Có ý thức yêu quí, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Phiếu học tập ( Lược đồ trống VN phô tô nhỏ ). Lược đồ trống VN ( TBDH ) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Vì sao Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1 : Vị trí miền núi và trung du. + Mục tiêu: Xác định vị trí miền núi và trung du trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. Điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. + Cách tiến hành: - Chúng ta đã học về những vùng nào ? - Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng); Trung du bắc bộ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt. - GV treo bản đồ, yêu cầu h/s lên chỉ. - GV nhận xét tuyên dương h/s chỉ đúng. - 2- 4 h/s lên chỉ, lớp quan sát nhận xét trao đổi, bổ sung. - GV phát phiếu ( lược đồ trống ) - GV cùng lớp nhận xét. 3. Hoạt động 2 : Đặc diểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất. + Mục tiêu: HS nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. HS nêu đặc điểm về con người và hoạt động ở HLS và Tây Nguyên. + Cách tiến hành : - HS tự điền, 2, 3 h/s lên dán bảng. - Lớp nx,bổ sung. - Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97. - Cả lớp đọc thầm. - GV chia nhóm 4 để thảo luận chuyên sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng. - N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và Tây Nguyên. - N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên. - Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN. - Yêu cầu trình bày. - GV nhận xét. + Kết luận: Cả 2 vùng đều có những đặc điểm, đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt động sản xuất. 4. Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ. + Mục tiêu: Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du bắc bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc. + Cách tiến hành: - Lần lượt từng nhóm trình bày đặc điểm. - Lớp nhận xét bổ sung. - Tổ chức thảo luận nhóm đôi. Mỗi bàn là 1 nhóm. - Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ? - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ? - Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. - Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi. - Những biện pháp để bảo vệ rừng ? + Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. 4. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB. + Mục tiêu: - HS xác định được vị trí ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB. + Cách tiến hành: -Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả. - Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi. - Tổ chức h/s xác định vị trí ĐBBB, Hà Nội trên bản đồ. - HS quan sát và chỉ trên bản đồ. - Trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì? - HS thảo lận trả lời. - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo? - HS thảo luận trước lớp. Lớp trưởng điều khiển. - Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta? + Kết luận: GV tóm tắt lại ý chính. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần tích cực trồng và bảo vệ rừng? - GV nhận xét tiết học,dặn học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK. - HS trao đổi và trả lời. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 34: LUYỆN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5 I. Mục tiêu: - Củng cố cho h/s nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, 5. - Chỉ ra được những số chi hết cho 2, 5 và những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(3-VBT): Trong các số: 65; 108; 79; 200; 904; 213; 6012; 98717; 70126; 7621 số nào: - Chia hết cho 2? - Số nào không chia hết cho 2? - Nhận xét. Bài 2(BT3-3VBT): - HD viết số. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3(BT1-4VBT): Trong các số: 85; 56; 98; 1110; 617; 6714; 6714; 9000; 2015; 3430; 1053. + Số nào chia hết cho 5; không chia hết cho 5? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 4(BT4-4VBT): Trong các số 35; 8; 57; 660; 3000; 945; 5553. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Giữa chúng có điểm gì chung? - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS phát biểu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Số chia hết cho 2 là: 108; 200; 904; 6012; 70126. - Số không chia hết cho 2 là: 65; 79; 213; 98717; 7621. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. a. 568; 586; 856; 658 b. 685; 865; - HS làm bài: a. Số chia hết cho 5 là: 85; 1110; 9000; 2015; 3430. b. Số không chia hết cho 5 là: 56; 98; 617; 6714; 6714; 1053. - HS làm bài: + Số chia hết cho 2 và 5 là: 660; 3000. + Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945. + Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 8. _____________________________________ Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 17: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ÔN TẬP: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s nêu vị ngữ trong câu: Bộ đội giúp dân gặt lúa. - Nhận xét đánh giá. - HS nêu ý kiến. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(VBT-125): Gạch chân vị ngữ trong các câu kể Ai làm gì? - HD gạch chân vị ngữ. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2(125-VBT) - HD thi đua làm bài giữa các nhóm. - Yêu cầu h/s làm bài - Nhận xét đánh giá. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm rồi làm bài. Các bà các chị sửa soạn khung cửi. . - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, bảng phụ. Đàn cò trắng Kể chuyện cổ tích. Bà em Giúp dân gặt lúa. Bộ đội Bay lượn trên cánh đồng Bài 3: Viết một đoạn văn tả chiếc cặp của em. - Hướng dẫn h/s nắm được đề bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Yêu cầu đọc đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Vị ngữ chỉ gì trong câu? - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Đọc bài viết. - Lớp nhận xét. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Toán: Tiết 85: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Bài 1, bài 2, bài 3(tr96) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5? - Yêu cầu h/s làm bài. - Gọi h/s đọc bài làm. - GV cùng h/s nhận xét, trao đổi cách làm. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào nháp, 2 h/s lên bảng chữa bài. a. Số chia hết cho2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900; b. Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. Bài 2: - Yêu cầu h/s làm bài vào vở nêu miệng kết quả. - GV nhận xét. - Cả lớp làm và nêu. a) 346; 478; 900; 806 b) 345; 580; 905 Bài 3: Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 3 h/s lên bảng chữa bài. - GV cùng h/s chữa bài cùng trao đổi cách làm. a. 480; 2000; 9010; b. 296; 324 c. 345; 3995. Bài 4**: - Yêu cầu quan sát các số ở bài 3 rồi nêu nhận xét. - HS phát biểu. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. C.Củng cố dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Chính tả: Tiết 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu 1 h/s lên đọc những tiếng có âm đầu r/d/gi cho h/s khác viết. - 2 h/s lên bảng viết, lớp viết nháp. - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc bài viết. - 1 h/s đọc, lớp theo dõi. - Cảnh đẹp mùa đông trên vùng cao có gì đẹp? - Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai, dễ lẫn? - HS nêu ý kiến. - Cả lớp thực hiện. - Yêu cầu viết các từ khó. - GV nhắc nhở h/s cách trình bày. - Lớp viết vào nháp, 1số h/s lên bảng viết. - GV đọc bài cho h/s viết. - HS viết bài vào vở. - Đọc bài phân tích từ khó. - HS soát lỗi trong bài. - GV chấm bài. 3. Bài tập: Bài 2(a): - HS đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung. - HD h/s làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 h/s làm bài bảng phụ. - GVcùng h/s nhận xét trao đổi, chốt bài đúng. - Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng. Bài 3: - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn. - Gọi h/s làm bài. - GV cùng h/s nhận xét chung, chốt bài đúng. C. Củng cố dặn dò: - Người ở vùng cao cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhận xét chung tiết học. - Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay. ______________________________________ Khoa học: Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề nhà trường ra) _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 17 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 17. - Hoạt động tập thể: Vui chơi múa hát tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập. - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. Nêu phương hướng phấn đấu của lớp trong tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 18. Tuyên dương học sinh chăm học. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Phát động phong trào thi đua noi gương chú bộ đội cụ Hồ chào mừng ngày 22-12. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s thực hiện tập các yêu cầu của đội viên chuẩn bị cho thi nghi thức đội viên. - GV theo dõi nhắc nhở h/s tham gia tập.
Tài liệu đính kèm: