Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh học bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Khởi động: hát (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK

3. Bài mới: (1’)

a) Giới thiệu bài:

b) Các hoạt động:

 

docx 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học Môn Tập đọc Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 17/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy NỔI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA Tiết: 11
I. Mục tiêu:
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh minh học bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’) 
3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: 
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
17’
8’
7’
Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1HS đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+ Đoạn 2: phần còn lại. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 - Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? 
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng  ra khỏi nhà ” 
+ GV đọc mẫu
+ Từng cặp HS luyện đọc 
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét
- Lớp đọc thầm
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- HS đọc đoạn 1.
+ Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- HS đọc đoạn còn lại 
+ An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
+ An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
 An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
 Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
- 3 học sinh đọc
Củng cố: (2’)
Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình)
Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca. (Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn sẽ hiểu tấm lòng của bạn)
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .........
....................
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 17/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP (Tr.33) Tiết: 26
I. Mục tiêu:
Giúp HS đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II. Chuẩn bị:
Biểu đồ “Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ (tt)
Kết hợp trong phần luyện tập
Bài mới: Luyện tập
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
34’
Thực hành:
+ Mục tiêu: HS làm được các bài tập: bài 1, bài 2
Bài tập 1:
- HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời và yêu cầu HS giải thích vì sao? 
 + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
 + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao?
 + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai?
 + Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m, đúng hay sai?
 + Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m, đúng hay sai?
Bài tập 2:
- Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. 
 + Biểu đồ biểu diễn gì?
 +Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chốt kết quả
Bài tập 3: (HS khá, giỏi làm thêm)
- Treo bảng phụ bài tập 3 và gọi 1 HS đọc đề.
- Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. 
- GV chốt kết quả
- HS làm bài
- HS sửa bài thống nhất kết quả
+ Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng
+ Đúng vì 100m x 4 = 400m
+ Đúng vì 400m > 300m > 200m
+ Đúng vì tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m, tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m.
+ Sai vì tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m 
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004
- Tháng 7, tháng 8 và tháng 9
- HS làm bài
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa
b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- HS làm sai sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
Củng cố: (3’)
So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại:
+ Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít
+ Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm:........
......
Kế hoạch bài học Môn Lịch sử Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 17/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG Tiết: 6
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa
Tường thuật được trên lược đồ diễn biến khởi nghĩa
Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ
II. Chuẩn bị:
Hình trong SGK phóng to; Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc?
Nhận xét 
Bài mới: Luyện tập
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
11’
10’
10’
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 - GV giải thích khái niệm “ quận Giao Chỉ” và hướng dẫn thảo luận
 - Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 - Gọi đại diện nhóm trả lời
 - Nhận xét và kết luận: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
 - GV treo lược đồ và giải thích
 - Hướng dẫn HS trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa
 - Gọi HS lên bảng trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 - Hướng dẫn HS trả lời
 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
 - Hãy nêu tên phố, tên đường, đền thờ Hai Bà Trưng mà em biết?
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi
 - HS thảo luận nhóm, các nhóm đại diện trả lời
 - Do nhân dân ta căm thù giặc, đặc biệt là Thái thú Tô Định. Do Tô Định giết hại Thi Sách chồng bà Trưng Trắc
 - HS theo dõi
 - Một số em trình bày 
 - Nhận xét
 - HS trả lời
 - Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát hyu được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm
 - HS nêu
Củng cố: (3’)
HS đọc phần ghi nhớ
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm:........
......
Kế hoạch bài học Môn Luyện chữ viết Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 18/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy BÀI 6 Tiết: 6
I. Mục tiêu:
Viết đúng bài 6 vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”
Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ, giữ gìn vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:	
GV: Mẫu chữ viết trong trường học: nét thường và nét thanh.
HS: vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (3’)
Kiểm tra một số bài viết tiết trước chưa hoàn thành.
 Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
25’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu nội dung bài viết
+ Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài
- Cho HS nêu nội dung bài viết
Ôn lại kích thước các con chữ:
- Cho HS nêu các con chữ có độ cao và dấu thanh: 2,5 đơn vị; 2 đơn vị; 1,5 đơn vị;1,25 đơn vị và 1 đơn vị.
- Cho HS đọc thầm và tìm từ viết hoa trong bài.
- Hướng dẫn lại cách viết hoa các từ đó.
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở theo đúng mẫu
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- 1HS đọc
- 2,5 đơn vị: b, g, h, k l, y
2 đơn vị: d, đ, p, q
1,5 đơn vị: t
1,25 đơn vị: r, s
1 đơn vị: o, ô, ơ, a, ă, â, e ,ê, i, u, ư, c, n, m và x
Dấu thanh viết trong phạm vi 1 ô có cạnh là 0,5 đơn vị
- K, N, D, S, C và V
Củng cố: (1’)
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. Cho 2 HS thi viết tên 1 bạn bắt đầu bằng chữ V
IV. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Về luyện viết thêm ở nhà.
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm:............
......
Kế hoạch bài học Môn Luyện từ và câu Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 18/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG Tiết: 11
I. Mục tiêu:
Hiểu đực khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh dang từ riêngvà bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:	
Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.
Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
Một số phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) và kẻ bảng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (3’)
Thế nào là danh từ? Cho ví ... ộng nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .....
..........
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 21/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy PHÉP TRỪ Tiết: 30
I. Mục tiêu:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3
Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát. (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’) Phép cộng
 - GV yêu cầu HS làm bài tập
 - GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tựa bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
11’
20’
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng làm tính trừ
- GV ghi phép tính:
 865 279 – 450 237
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
- Trong phép tính này, số 865 237 được gọi là gì, số 450 237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ?
-
865 279
450 237
415 042
865 279 – 450 237 = 415 042
- Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
- Củng cố cách trừ có nhớ : GV đưa tiếp ví dụ: 647 235 – 285 749, yêu cầu HS thực hiện
- Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
- GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
- GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
- Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
- GV chốt lại
Hoạt động 2: Thực hành
+ Mục tiêu: HS làm được các bài tập: Bài 1; Bài 2 (dòng 1); Bài 3
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nêu lại cách làm
Bài tập 2:
- Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại
Bài tập 3: 
- HS đọc đề, phân tích đề toán và giải 
- HS thực hiện
- HS nêu
- HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - và kẻ gạch ngang.
Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
- HS thực hiện
- HS nêu
- Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
- Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. 
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
a)987 864 – 783 251 = 204 613
 969 696 – 656 565 = 313 131
b)839 084 – 246 937 = 592 147
 628 450 – 35 813 = 592 637
- HS làm bài
- HS sửa
48 600 – 9455 = 39 145
65 102 – 13 859 = 51 243
80 000 – 48 765 = 31 235
941 302 – 298 764 = 642 538
- HS làm bài
- HS sửa bài
Bài giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
1730 – 1315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 km
Củng cố: (3’)
HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng. 
Cho HS thi đua đặt tính và tính 65 102 – 19 859 (Ai giải nhanh và chính xác là người thắng cuộc)
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: ...........
......
Kế hoạch bài học Môn Luyện từ và câu Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 21/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG Tiết: 12
I. Mục tiêu:
Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thự- Tự trọng; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 2, 3.
Từ điển học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát. (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’) Danh từ riêng và danh từ chung
Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ?
Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ?
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tựa bài (1’)
Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các em biết thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng.
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
- Gọi 1HS đọc đề
- HS làm bài
- GV chốt lại: thứ tự các từ điền: tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ái, tự hào.
Bài tập 2 : 
- Gọi 1HS đọc đề
- HS làm bài
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi 1HS đọc đề
- HS làm bài
- GV chốt lại :
a) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm
b) Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. 
Bài tập 4: 
- Gọi 1HS đọc đề
- HS làm bài
- GV nhận xét sửa chữa.
- HS nêu yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng điền cả lớp làm vào vở. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2HS làm bài trên phiếu. Cả lớp làm vào tập.
- HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm bài trên phiếu. Cả lớp làm vào tập.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt câu.
Củng cố: (2’)
HS nhắc lại nội dung học tập
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .....
..........
Kế hoạch bài học Môn Địa lí Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 21/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy TÂY NGUYÊN Tiết: 6
I. Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên.
Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiện Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh trong SGK.
Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát. (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’) Bài “Trung du Bắc Bộ” và trả lời câu hỏi SGK.
Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
Nhận xét chung
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tựa bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
14’
Hoạt động 1: Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. Hình thức làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đọc tên các cao nguyên. 
- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGK và xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
KL: Vùng đất Tây Nguyên cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. 
Hoạt động 2: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Hình thức theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 và bảng số liệu trong SGK và tả lời câu hỏi: 
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào?
+ Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?
KL: Ở Tây Nguyên, khí hậu có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. 
- HS tìm hiểu theo cặp và trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc
- HS tự đọc trong SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Củng cố: (5’)
Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ SGK trang 83
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .....
..........
Kế hoạch bài học Môn Tập làm văn Tuần 6
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy: 21/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
Tiết: 12
I. Mục tiêu:
Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại cốt truyện.
Biết phát triển ý nêu dưới hai, ba tranh để tạo thành 2, 3 đoạn và kể chuyện.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh câu chuyện Ba lưỡi rìu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát. (1’)
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tựa bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
13’
20’
Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện. 
- GV dán 6 tranh lên bảng.
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung truyện nói về điều gì? 
- Cho HS nêu cốt truyện.
Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật trong tranh đang làm gì? Đang nói gì? Ngoại hình của nhân vật thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. 
- GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong phần a và b. 
- GV nhận xét. 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể
- GV nhận xét tuyên dương nhóm kể hay.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc phần lời dưới tranh.
- HS kể lại cốt truyện.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS kể chuyện và HS khác nhận xét. 
- HS kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý, xây dựng đoạn văn. 
- Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn chuyện. 
Củng cố: (4’)
HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học (Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh)
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .....
..........
Kế hoạch bài học Môn Phụ đạo Toán Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 14/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số
Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
Giải bài toán tìm số trung bình cộng
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề và cho HS giải vào bảng
a) Số gồm ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi bốn viết là:
b) Giá trị của chữ số 5 trong số 653 297 là:
c) Số lớn nhất trong các số 5698; 5968; 6589; 6859 là:
d) 4 tấn 85 kg = . kg
e) 3 phút 15 giây = . giây
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề, lớp quan sát biểu đồ trong VBT
- Đây là dạng biểu đồ gì mà em đã được học?
- Biểu đồ này nói về vấn đề gì?
- Quan sát biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Năm 1997 đã trồng được bao nhiêu cây? (Năm 1998, năm 1999)
b) Năm nào trồng được nhiều cây nhất?
c) Năm 1998 trồng ít hơn năm 1999 bao nhiêu cây?
d) Năm 1999 trồng nhiều hơn năm 1997 bao nhiêu cây?
Bài 3:
Một ô tô giớ thứ nhất chạy được 45km, giờ thứ hai chạy được 65km, giờ thứ ba chạy được 70km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS đọc đề
- Đây là dạng biểu đồ cột
- Biểu đồ nói về số cây đã trồng được trong ba năm
- HS làm bài
- HS đọc bài toán
- HS trả lời
- HS giải bài
Bài giải
Tổng số km ba giờ ô tô chạy được là:
45 + 65 + 70 = 180 ( km)
Số km mỗi giờ ôtô chạy được là:
180 :3 = 60 (km)
	 	Đáp số: 60 km
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .....
..........

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_tran_minh_phung.docx