Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chia 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chia 2 cột)

1. Giới thiệu bài:

- Kiểm tra sĩ số.

- Thực hiện phép tính:

 45236 : 215 = ?

 Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

2. Phát triển bài:

* Bài 1a (89): Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS làm bảng phụ. (HSTB làm ý a, HSKG làm cả bài).

- Nhận xét, đánh giá.

 * Bài 2 (89): HSKG

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.

3. Kết luận:

- Muốn chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số ta làm như thế nào?

- Xem lại các bài tập

 

doc 17 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn: 22 tháng 12 năm 2011
Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Thể dục:
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Toán: Tiết 81
LUYỆN TẬP
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Rèn kỹ năng chia cho số có ba chữ số.
I. Mục tiêu:
- thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Hoàn thành bài tập 1a; 3a. HSKG hoàn thành bài tập 2
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Thực hiện phép tính: 
 45236 : 215 = ? 
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
2. Phát triển bài:
* Bài 1a (89): Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS làm bảng phụ. (HSTB làm ý a, HSKG làm cả bài).
- Nhận xét, đánh giá.
 * Bài 2 (89): HSKG 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Muốn chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số ta làm như thế nào?
- Xem lại các bài tập
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS thực hiện: 45236 : 215 = 210 (dư 86)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài, 3 em làm bảng phụ.
54322
346
25275
108
86679
214
1972
157
 0367
234
0107
405
02422
0435
1079
0000
0003
0009
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu, tóm tắt, tự làm bài.
 Bài giải:
 Đổi 18 kg = 18 000 g
 Mỗi gói có số gam muối là:
 18 000 : 250 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
Tiết 4: Tập đọc: Tiết 33
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc.
- Biết tìm nội dung bài.
- Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Đọc to, rõ ràng, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (Chú hề, nàng công chúa nhỏ).
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi câu văn, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát chuyển giờ.
- Đọc bài : Trong quán ăn " Ba cá bống ".
- Bu - ra - ti - nô cần moi bí mật gì ở lão Ba - ra - ba?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
2.1. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài
* Chia đoạn: 3 Đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu....nhà vua.
+ Đoạn 2: Tiếp.....bằng vàng rồi
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV ghi bảng: Từ khó đọc trong bài
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2.2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
- Gọi 1 HS đọc
- Chuyện gì xảy ra với công chúa?
- Cô công chúa có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
- Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Nội dung của đoạn 1?
* Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm
- Nhà vua đã than phiền với ai?
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các đại thần và các nhà khoa học?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- Đoạn 2 nói về điều gì?
* Đoạn 3:
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
- Thái độ của công chúa nhỏ ntn khi nhận được món quà đó?
- Nội dung đoạn 3 là gì?
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Nội dung của bài?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Thế là chú hềvàng rồi.
- Gọi 1 HS đọc
- GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS luyện đọc .
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi 
(2 phút)
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
3. Kết luận:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao?
- Tự luyện đọc, trả lời câu hỏi 
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 
- 3 HS đoc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- Đọc câu dài
- Đọc chú giải
- Đọc bài theo cặp
- Đọc bài trước lớp
- Lắng nghe. 
- Cô bị ốm nặng
- Có mặt trăng
- Cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa là không thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
 Đ1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm thế nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- Với chú hề.
- Trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào vì cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa và được làm bằng vàng.
Đ2. Mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Gặp bác thợ kim hoàn làm ngay một mặt trăng...đeo vào cổ.
- Vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
Đ3. Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.
- HS đọc lại bài.
* Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- HS trả lời.
Ngày soạn: 25 tháng 12 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Tiết 2 : Toán: Tiết 82
LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Rèn kỹ năng nhân, chia và đọc thông tin trên biểu đồ.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân, chia
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
- Hoàn thành BT1: Bảng 1(3 cột đầu); Bảng 2 (3 cột đầu); Bài 4a; b. HSKG hoàn thành BT2;3
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Thực hiện phép tính: 7140: 105 = ?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
 * Bài 1 (90): Bảng 1, 2 ba cột đầu: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì của phép tính nhân? Phép tính chia?
- Yêu cầu HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
*Bài 2 (90): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (90): HSKG 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 * Bài 4a, b (90):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS thảo luận cặp ( 2 phút )
- Gọi 2 cặp trình bày
- Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết? Số bị chia, số chia chưa biết?
- Xem lại các bài tập
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS thực hiện: 7140: 105 = 68.
- 1 HS nêu yêu cầu, tự làm bài.
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép tính nhân; là số bị chia, số chia hoặc thương chưa biết trong phép tính chia.
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
SBC
66178
66178
66178
Số chia
203
203
203
Thương
326
326
326
- Nhận xét, đánh giá.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Tự làm bài, 3 em làm bảng phụ.
39870
123
25863
251
30395
217
0297
324
0076
103
0869
140
510
763
0015
018
010
15
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán, tóm tắt.
* 468 thùng: 1 thùng: 40 bộ.
 Chia đều cho 156 trường
* Mỗi trường:...? bộ 
 - Làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. 
 Bài giải.
Số bộ đồ dùng toán nhận về là:
468 x 40 = 18720 (bộ)
Số bộ đồ dùng toán mỗi trường nhận
được là: 18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ.
* Cách 2:
Số bộ đồ dùng toán mỗi trường nhận được là: (468 x 40): 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp
- 2 cặp trình bày
- Đáp án:
a. 1000 cuốn. b. 500cuốn. 
 c. 5500 cuốn
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
Tiết 2: Chính tả (Nghe viết): Tiết 17
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Viết được một đoạn văn hoặc một đoạn thơ.
- Nghe viết đúng một đoạn văn.
- Trình bày đúng thể loại văn xuôi.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a; hoặc BT3.
- GDBVMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quí môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ 
III. hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho lớp hát chuyển giờ.
- Viết: kiến trúc, chúc mừng.
 Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hướng dẫn nghe viết.
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
* Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: Những dấu hiệu đó cho em thấy thiên nhiên ở vùng núi cao trên đất nước ta như thế nào? Để giữ gìn môi trường đó ta phải làm gì?
- Luyện viết từ khó: Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc
- Gọi HS đọc từ khó
- GV đọc cho HS viết bài 
- GV quan sát, uốn nắn
- GV đọc bài, HS soát lỗi chính tả
- Chấm chữa bài, nhận xét.
2.2. Luyện tập:
 * Bài 2a (165):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT, 1HS lên bảng 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài
 * Bài 3 (165):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm bảng phụ 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi?
- Viết lại những lỗi viết sai
- Viết lại những chữ viết sai chính tả 
- Cả lớp hát.
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS đọc đoạn viết
- Mây theo các sườn núi trườn xuống,
 mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối ...
- Thiên nhiên ở vùng núi cao trên đất nước ta thật là đẹp, nên mỗi chúng ta luôn tự hào và yêu quí môi trường thiên nhiên đó. 
- HS viết từ khó (bảng con) 
- 2 HS đọc các từ khó.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ ...  5,6.
- HS nêu ước mơ của mình về nghề sau này.
- Đó là nghề gì?
- Vì sao em yêu thích nghề đó?
- Để thực hiện được ước mơ đó các em phải làm gì?
* HS viết kể về việc làm của mình yêu thích?.
* GV: Mỗi bạn trong lớp có một ước mơ về những công việc của mình. Bằng tình yêu lao động các em ai cũng thực hiện được ước mơ của mình.
* GV kể cho HS nghe câu chuyện Anh ba.
3. Kết luận:
- Vì sao phải yêu lao động? 
- Ở lớp bạn nào đã biết yêu lao động?
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát.
- 1 HS nêu ghi nhớ.
- HS nêu tên các truyện: 
- Chuyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở 
Pa – ri
- Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu buôn của Pháp.
- Lương Định Của: Nhà nông học 
- Anh Hồ Giáo: Nhà chăn nuôi giỏi
- HS nghe kể chuyện
- Lắng nghe.
- Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ.
- Làm biếng chẳng ai thiết
 Siêng việc ai cũng mời.
- Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
 Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- HS nối tiếp trình bày.
- HS nêu nghề mình thích.
- HS nêu ý kiến của mình.
- HS kể cho cả lớp nghe về việc làm mình yêu thích.
- HS lắng nghe.
Tiết 4: Luyện từ và câu: Tiết 33
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết thế nào là câu kể.
- Biết cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì? 
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì? (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3 mục III).
II. Đồ dùng:
‏ ‏-Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát chuyển giờ.
- Thế nào là câu kể? Đặt một câu kể tả chiếc cặp sách của mình?
- HS nhận xét, đánh giá 
2. Phát triển bài:
2.I. Nhận xét:
 * Bài 1 (166):
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn
 * Bài 2 (166):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV viết câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Câu văn trên từ chỉ hoạt động là từ nào?
- Từ chỉ người hoạt động là từ nào?
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS Nhận xét.
 * Bài 3 (166):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi mẫu cho câu 1.
- Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động : Người, vật làm gì?
- Câu hỏi cho từ chỉ người hoạt động: Ai đánh trâu ra cày?
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
2.II. Ghi nhớ: (166)
2.III. Luyện tập:
* Bài 1,2 (167):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận cặp ( 2 phút )
- Gọi 2 cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (167):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm VBT, 2 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Câu kể Ai làm gì có mấy bộ phận? là những bộ phận nào? Những bộ phận đó trả lời câu hỏi gì?
- Học thuộc ghi nhớ
- Cả lớp hát.
- 1 HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc câu văn.
- Đánh trâu ra cày
- Người lớn.
a. Từ chỉ hoạt động.
- Nhặt cỏ, đốt lá.
- Bắc bếp, thổi cơm.
- Tra ngô.
- Ngủ khì trên lưng mẹ.
- Sủa om cả rừng.
b. Từ chỉ người hoạt động.
- Các cụ già.
- Mấy chú bé.
- Các bà mẹ
- Các em bé
- Lũ chó
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động.
- Các cụ già làm gì?
- Mấy chú bé làm gì?
- Cá bà mẹ làm gì?
- Các em bé làm gì?
- Lũ chó làm gì?
b. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người và vật hoạt động.
- Ai đánh trâu ra cày?
- Ai nhặt cỏ đốt lá?
- Ai bắc bếp thổi cơm?
- Ai tra ngô?
- Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
- Con gì sủa om cả rừng?
- HS nhận xét, đánh giá
- Gồm 2 bộ phận. Đó là chủ ngữ và vị ngữ.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp, trình bày bài:
- Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để 
 CN VN
quét nhà quét sân.
- Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để 
CN VN
gieo cấy muà sau.
- Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ 
 CN VN
và làn cọ xuất khẩu.
- HS nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ.
 Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ em đã chuẩn bị cho em một bữa sáng ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường.
- Nhận xét, đánh giá.
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011
Đ/c Chung soạn giảng
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011
Đ/c Chung soạn giảng.
Ngày soạn: 28 tháng 12 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán: Tiết 85
LUYỆN TẬP
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới hình thành
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
- HS TBoàn thành BT1, 2, 3. HSKG hoàn thành BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Ví dụ?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 (96): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 * Bài 2 (96):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (96):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 (96): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp (2 phút)
- Gọi 3 cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Số như thế nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Ví dụ?
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài tập
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ
- Đáp án:
 a. 4 568; 66 814; 2 050; 3 576; 900.
 b. 2 050; 900; 2 355.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 2 HS làm bảngphụ.
a. 134; 402; 896.
b. 300; 455; 960.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở , 1 HS làm bảng phụ
a. 480; 2 000; 9 010.
b. 296; 324.
c. 3 995.
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp, 3 cặp trình bày
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
Tiết 2: Mỹ thuật:
 GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 34
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Biết đoạn văn thuộc phần nào của bài văn miêu tả, viết được đoạn văn miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Nhận biét được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn., dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2; BT3).
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng: 
- Cặp sách học sinh.
 III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Đọc bài văn tả bao quát chiếc bút của em.
 Nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
* Bài 1 (172):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp trao đổi theo cặp. (2 phút)
- Gọi 2 cặp trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
 * Bài 2 (172):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
GV: Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn.
- Chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của cái cặp
- Cho HS viết bài theo gợi ý a,b,c.
- Gọi HS đọc bài viết của mình
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (172):
- Gọi HS đọc yêu cầu
* GV: Chỉ viết đoạn văn miêu tả bên trong.
- Gọi HS đọc bài của mình
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Khi viết một đoạn văn cần chú ý điểm gì?
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tự đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi theo cặp trả lời 
a. Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài
b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
 Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
 Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
 Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không rỉ.
 Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS đặt cặp sách trước mặt mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.HS ®Æt chiÕc cÆp lªn bµn quan s¸t vµ viÕt bµi.
- 3 HS đọc bài của mình
- HS nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đặt cặp sách trước mặt mình để quan sát bên trong cặp và tập viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp.HS ®Æt chiÕc cÆp lªn bµn quan s¸t vµ viÕt bµi.
HS ®Æt chiÕc cÆp lªn bµn quan s¸t vµ viÕt - 3 HS đọc bài của mình
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
TUẦN 17
I. Sơ kết tuần 17
1- Nề nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng. M. Phương; M. Linh nghỉ có phép.
- Khăn quảng đỏ đầy đủ.
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Hiện tượng nói chuyện riêng giảm hẳn.
2-Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: L.Trang, Giang, M.Linh, H.Hoàng, Hân, Huệ, Ánh.
- Trong tuần Kiên, H. Linh có tiến bộ về Toán.
- Sách vở đồ dùng học tập tương đối đủ, vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập như: L. Anh, Lượng.
 - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Mỵ, Lê Anh, Lượng, T. Phương, N. Trang.
3- Công tác khác:
- Vệ sinh sạch sẽ lớp học & cầu thang, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.
- Chăm sóc cây & hoa tốt.
- Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể thực hiện tốt.
- Duy trì các hoạt động của Đội.
II- Kế hoạch hoạt động tuần 18:
1- Nền nếp:
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2- Học tập:
- Cần rèn chữ nhiều: X. Hoàng, Lượng, Lê Anh, Lượng; Học bảng cửu chương: T. Phương, Lê Anh. 
- Duy trì lịch luyện viết.
- Duy trì luyện giải toán qua mạng.
- Đăng kí tuần học tốt. Tiếp tục giúp bạn học tốt.
3- Công tác khác:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.
- Chăm sóc cây & hoa.
- Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể.
- Duy trì các hoạt động của Đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 17.doc