Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Bích Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Bích Ngọc

TẬP ĐỌC : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ ,

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời .

 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ Hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. MỤC TIÊU:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ ,
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời ...
 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (SGV)
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
- Chú ý các câu văn như SGV.
- Theo em " vời " là gì ?
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa 
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
+ Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3. 
 - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?
 Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS đọc theo trình tự 3 đoạn như SGV.
- Vời : là cho mời người dưới quyền 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vua.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH:
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. 
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một "mặt trăng" như cô mong muốn.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 (bỏ bài 1b)
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV nhận xét để cho điểm HS.
 Bài 3 
 - HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ Ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - HS đọc đề. BT y/cầu chúng ta làm gì?
 - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia?
 - HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
 - Yêu cầu HS làm bài.
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178
66178
Số chia
203
203
326
Thương
326
326
203
 - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 4 
 - HS quan sát biểu đồ trang 91/SGK.
 - Biểu đồ cho biết điều gì ?
 - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
 - HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
 - Nhận xét và cho điểm HS.	
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giảng. 
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- 3 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét.
- HS cả lớp cùng quan sát.
- Số sách bán được trong 4 tuần.
- HS nêu: Tuần 1 : 4500 cuốn 
Tuần 2 : 6250 cuốn ; Tuần 3 : 5750 cuốn 
Tuần 4 : 5500 cuốn 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp 
- Giấy khổ to và bút dạ.
- BT! Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
- GV Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1, 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn 
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ. HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của câu là cụm danh từ.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ? 
+ HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn. 
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng 
+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể: Ai làm gì? thường có hai bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái 
 gì? Con gì? ), được gọi là chủ ngữ, bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? gọi là vị ngữ 
+ Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào?
Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ?
Luyện tập :
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài 
+ HS chữa bài, bổ sung ý kiến cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
+ HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. 
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. 
 CN VN
 - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau.
 CN VN 
- Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu 
 CN VN
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt.
 3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS nghe giảng.
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc lại câu văn.
- Lắng nghe 
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu 
Câu 
Từ ngữ chỉ hoạt động 
Từ ngữ chỉ người hoạt động 
3/ Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5/ Các bà mẹ tra ngô.
6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ 
7/ Lũ chó sủa om cả rừng. 
Nhặt cỏ, đốt lá.
bắc bếp thổi cơm 
tra ngô 
ngủ khì trên lưng mẹ 
sủa om cả rừng
các cụ già 
mấy chú bé
các bà mẹ 
các em bé 
mấy con chó 
+ HS nghe giảng.
- HS đọc.
- Là câu " Người lớn làm gì ?"
+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?
 - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có 
+ HS lắng nghe.
 - Trả lời theo suy nghĩ.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tự do đặt câu.
- HS đọc.
+ 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.
+ 1 HS đọc.
+ 3 HS lên bảng làm, 
- HS phát biểu, nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS tự làm bài , gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì 
 - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
CHIỀU
CHÍNH TẢ: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO 
I.MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3
KĨ NĂNG SỐNG: GD:
- HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu nội dung ghi bài tập 3. 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung. 
- Nhận xét và kết luậ ...  từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- 1 HS đọc, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vỡ. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.	
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU: 
	- Rèn cho HS kỹ năng thực hiện kỹ năng tính chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số, tìm số trung bình và tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Soạn bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1 : tính 
a) 8750 : 35 23520 : 56 11780 : 42
b) 2996 : 28 2420 : 12 13870 : 45
 Bài 2 : Giải toán
 Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lít. hỏi trung bình trong 1 phút bơm được bao nhiêu lít nước ? 
- Cho HS làm vở bài tập.
 Bài 3 : 
- Một mảnh đất hình chữ nhật có nữa chu vi là 307 m. Chiều dài hơn chiều rông là 97 m. Hỏi chu vi, diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu ?
- Cho HS tìm hiểu đề, nêu cách giải.
- Chấm bài – nhận xét
 3. Nhận xét tiết học:
 - Nhận xét tiết học.
- Thực hiện vào bảng con.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS đọc đề, nêu cách thực hiện.
- HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- Lắng nghe 
CHIỀU
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU: 
	Rèn cho HS kỹ năng tính , tính giá trị biểu thức và giải toán hình chữ nhật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Soạn bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1 : tính 
a) 456789 + 5009 b) 99058 + 20682
 Bài 2 : Khoanh tròn chữ cái có kết quả đúng ?
 Kết quả của phép chia 9779 : 45 là 
A, 27 B, 207 C, 217 dư 14 D, 1107
- GV nhận xét
 Bài 3 : 
 Kết quả của phép nhân 2730 x 308 là
A, 18840 B, 80803 C, 840840 D, 89830
 - GV nhận xét
 Bài 4 : 
 a) Số 5 m2 5 dm2 là
A, 55 dm2 B, 550 dm2 C, 505 dm2 D, 5050 dm2 
 b) thế kỷ là :
A, 20 năm B, 25 năm C, 15 năm D, 50 năm
Bài 5 : tính giá trị biểu thức 4680 : 30 + 169 x 60
Bài 6 : Số 4590 là số chia hết cho 
A, 5 B, 2 C, Cả hai số trên
- GV nhận xét
Bài 7 : Nửa chu vi thửa đất hình chữ nhật là 176 m, chiều dài hơn chiều rộng 18 m. Hỏi thửa đất có diện tích là bao nhiêu ?
- Thu châm - Nhận xét.
 3. Nhận xét tiết học
 - Nhận xét tiết học.
 - Tuyên dương các học sinh làm đúng nhanh 
- Thực hiện vào bảng con.
- Thực hiện vào bảng con.
- Thực hiện vào bảng con.
- Thực hiện vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Làm vào vở
- Làm vở
- Lắng nghe nhận xét.
- Làm vở.
- Lắng nghe.
 LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
	- Củng cố cho HS miêu tả đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Soạn đề bài . Tả chiếc cặp sách của em.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
- GV nêu đề bài : Tả chiếc cặp sách của em 
- Gọi HS nêu lại bố cục bài văn, Yêu cầu cơ bản. Lưu ý cách trình bày, 
- Thu vở chấm.
- Nhận xét nhanh một số bài làm của học sinh
 3. Nhận xét, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện
- Nhận xét tiết học.
- 3-4 em nhắc lại 
- HS làm
Thứ Sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
TOÁN : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Phiếu bài tập.
 - Bảng kẻ bài tập 3 (96)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét.
Bài tập 2: 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3: 
 - GV phát phiếu đã phô tô cho từng nhóm, thảo luận nhóm, trả lời.
Bài tập 4: (Dành cho HS giỏi)
- Nhận xét rằng: Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8; Các số chia hết cho 5 tận cùng là 0 hoặc 5. Từ đó số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe GV giảng bài.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS thực hiện.
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. 
- Nhận xét số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
- HS thực hiện theo lời dặn.
ĐẠO ĐỨC : YÊU LAO ĐỘNG (T2)
MỤC TIÊU:
 - Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động.
 - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
KĨ NĂNG SỐNG: KN:
- Xác định của giá trị của lao động
- Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 5. 
 ï Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 - GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
* Hoạt động 2:
HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ
(Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
 Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.
 - GV kết luận chung:
 + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
ô Kết luận chung :
 Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
- Lớp thảo luận.
 - Vài HS trình bày kết quả.	
- HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu GV.
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn :
Bài 1 : 
- 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh:
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý.
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.
 3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV 
 SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 16 phổ biến các hoạt động tuần 17
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 17.
 - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh.
Đánh giá hoạt động tuần qua.
- GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
Phổ biến kế hoạch tuần 18:
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập.
- Về lao động.
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... 
Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ.
- Các lớp phó : báo cáo hoạt động trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoan TUAN 17 DA GIAM TAI.doc