Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về: Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số.Các phép tính với các số tự nhiên. Thu thập một số thông tin từ biểu đồ.

 - Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích. Giải các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

*Hỗ trợ HS về lời giải bài toán , nêu đầy đủ ý

II. Chuẩn bị : Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : Chuyển tiết

2.Bài cũ : 3 HS lên bảng làm bài tập: Bài1: Đặt tính rồi tính: 23564 : 213 Linh 54896 : 302 Thiện

Bài2: Tìm x: 1944 : x = 12 Thảo

3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn:18 / 12/ 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng12 năm 2011 
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, khác với người lớn.
-Giáo dục HS yêu thiên nhiên. 
II/ Đồ dùng dạy- học:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.-Tranh minh hoạ bài.
Hs:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.
III/ Các hoạt động dạy- học. 1/ Ổn định.
2/ Bài cũ:(5’)Gọi học sinh đọc bài “ Trong quán ba cá bống”
 H:Bu- ra –ti –nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- ba? Linh
 H:Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và thoát thân như thế nào? Thư
 H:Nêu đại ý của bài? Hạnh
3/ Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1:( 15’)Luyện đọc
Mục tiêu:Rèn đọc đúng, to, rõ ràng, cách ngắt nghỉ
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Giáo viên chia đoạn
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm. 
-Thi đọc trong nhóm
 -Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2: (10’)Tìm hiểu bài
Mục tiêu:Luyện đọc , tìm hiểu bài
-Gọi học sinh đoạn 1 
H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
H: Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
H: Các vị đại thần và nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào?
H: Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
H:Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
H: Cách nghĩ của chú bé hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
H: Sau khi biết rõ công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng chú hề đã làm gì?
H:Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
H:Đại ý của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý ghi bảng.
Đại ý:: Bài văn cho thấy cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh khác với người lớn.
HĐ 3: (7’)Đọc diễn cảm
Mục tiêu:Rèn HS cách đọc diễn cảm
-Giáo viên đưa ra đoạn đọc diễn cảm “Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏtất nhiên là bằng vàng rồi”.
-Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
-Gọi một học sinh đọc
-Giáo viên đọc lại
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4/ Củng cố:(3’) Giáo viên chốt bài
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5/ Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài:“ Rất nhiều mặt trăng TT”.
-Một học sinh đọc bài.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Đại diện nhóm thi đọc
-1 học sinh đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.
* Ý 1:Nguyện vọng và ước mơ của công chúa
-1 học sinh đọc khổ thơ 2.
* Ý 2 : cách nghĩ của nàng công chúa về mặt trăng
-Học sinh đọc đoạn 3.
* Ý 3: Chú hề thông minh đã giúp công chúa ngây thơ khỏi bệnh.
-Học sinh thảo luận theo nhómvề nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. Giải bài toán có lời văn.
-Rèn kĩ năng chia thành thạo, chính xác
-Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm, trình bày bài làm sạch sẽ
II/ Chuẩn bị:
 III/ Hoạt động dạy học: 1/ Oån định:
2/ Bài cũ: (5’)Bài 1b: Trang 88 . Bài 3: Trang 88 Anh, Thiện
Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh
3/ Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1:(10’) Thực hiện chia cho số có 3 chữ số
 Mục tiêu:Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
-Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của đề, nêu cách làm.
-Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
-Giáo viên và học sinh nhận xét , sửa sai.
HĐ 2:(20’) Giải toán có lời văn
 Mục tiêu: Giúp HS biết giải toán có lời văn 
-Giáo viên và học sinh nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Gọi học sinh đọc đề và phân tích
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt
240 gói: 18kg
1 gói : ? g
-Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm, lớp làm vở
4/ Củng cố: (5’)Giáo viên hệ thống bài
Gọi học sinh nêu các cách làm các dạng bài đã học
5/Dặn dò: Về nhà làm bài. Chuẩn bị : Luyện tập chung:
-Học sinh nêu yêu cầu,3 em lên bảng làm bài
- Học sinh đọc đề bài, nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời.
-Gọi một bạn lên tóm tắt
-Gọi bạn nhận xét
-Gọi bạn nêu cách giải
 Đáp số: 75 g
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
-Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? Vào bài viết.
- Giáo dục HS ý thức học tập, vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm
* Hỗ trợ HS diễn đạt trôi chảy, nêu trọn ý
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ viết BT I 1 để phân tích mẫu. Phiếu bài tập HS làm BT I 2 và 3
III/ HOẠT ĐỘNG: 1/Ổn định:TT
2/Kiểm tra: (5’)HS trả lời thế nào là câu kể? Hiệp
HS làm BT 2 phần luyện tập Trí
3/Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1:(7’) Phần nhận xét
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
Yêu cầu 1, 2 -HS đọc yêu cầu BT
-GV cùng HS phân tích mẫu câu 2
Câu
2) Người lớn đánh trâu ra cày
Từ ngữ chỉ hoạt động
Đánh trâu ra cày
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
Người lớn
HS làm BT trên phiếu trao đổi theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại,không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ hoạt động (vị ngữ của câu là cụm danh từ)
Câu
3) Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
.
Từ ngữ chỉ hoạt động
Nhặt cỏ đốt lá 
Bắc bếp thổi cơm
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
Các cụ già
Mấy chú bé
Bài 3:-HS đọc yêu cầu
-GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai?
Câu
2) Người lớn đánh trâu ra cày
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Người lớn làm gì?
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
Ai đánh trâu ra cày?
-HS và cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
-Gv viết sơ đồ phân tích cấu tạo câu mẫu và giải thích: Câu kể Ai làm gì? Thường gồm hai bộ phận:
Bộ phận 1 chỉ người hay vật hoạt động gọi là chủ ngữ.
Bộ phận2 chỉ hoạt động trong câu gọi là vị ngữ.
Trả lờicâu hỏi: Ai ( con gì , cái gì)?
Trả lời câu hỏi: làm gì?
-Ba bốn hS đọc ghi nhớ
HĐ 2:(17’)Phần luyện tập.
Mục tiêu: Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? Vào bài viết.
Bài tập 1
-Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài, làm bài cá nhân, tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? Có trong đoạn văn.
-HS trả lời . Gv nhận xét chốt lại lời giải bằng cách dán một tờ phiếu, mời 1 hS gioiû lên bảng, gạch dưới 3 câu kể có trong đoạn văn:
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đẩy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu trao đổi theo cặp, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT 1.( HS có thể gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN) 
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đẩy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu
Bài tập 3:Hs đọc yêu cầu của BT. Hs viết vào vở
-GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới bằng bút chì mờ những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?
-HS đọc bài của mình và nói đâu là câu kể
4-Củng cố – dặn dò:(4’) Gv nhận xét, biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, làm lại BT 3 ( phần luyện tập) chuẩn bị bài sau.
-HS đọc yêu cầu
HS phân tích mẫu
HS thảo luận nhóm đôi trên phiếu từ câu 3 ->câu 7.
 HS lên bảng làm,cả nhận xét
-HS đọc yêu cầu
-HS đặt câu hỏi mẫu ch câu thứ hai
HS nhìn vào BT hai đặt tiếp câu hỏi từ câu 3 -> câu 7
-HS đọc ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu bài 1 làm cá nhân
-HS trả lời, tìm câu kể trong đoạn văn
HS đọc yêu cầu. Hs thảo luận theo cặp
HS đọc yêu cầu, HS làm bài vào vở.
HS đọc bài làm
TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục đích yêu cầu:Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn .
-Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật .
_ Giáo dục HS yêu thích đồ vật.
* Hỗ trợ HS diễn đạt câu văn trôi chảy
II/ Đồ dùng dạy học: 1 tờ giấy to chuẩn bị BT 2, 3.Bút dạ 1 tờ giấy để HS làm bài .
III/ Hoạt độngdạy – học: 1-Ổn định: TT lớp học 
2- Kiểm tra: (5’)- GV trả bài viết cho HS bài : tả một đồ chơi mà em thích.
- Gv nhận xét- ghi điểm
3- Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1:(10’)Nhận xét.
Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hìn ...  vào họa tiết chính trước, họa tiết phụ và nền vẽ sau .
+ Màu sắc cần có đậm, có nhạt để làm rõ trọng tâm.
HĐ3 :(15’)Thực hành.
*G/v yêu cầu học sinh làm bài cá nhân hoặc làm bài theo nhóm trên giấy khổ to( mỗi nhóm 3 đến 5 em).
Giáo viên nhắc học sinh vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt 
*Giáo viên quan sát theo dõi hướng dẫn thêm cho các em còn chậm.
HĐ4: (5’)Nhận xét, đánh giá.
*Giáo viên cùng học sinh chọn những bài hoàn thành tốt và chưa tốt treo lên bảng
* Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét:
-Hình vuông đều, cân đối (đẹp, rõ đặc điểm hoặc chưa đẹp,chưa rõ đặc điểm)
-Màu sắc hài hoà
* Giáo viên yêu cầu học sinh đánh giá xếp loại từng
 4/Củng cố :(3’)
-Nhận xét tiết học. Giáo dục học sinh cảm nhận được vẻ đẹp qua tranh vẽ.
5/ Dặn dò:Về nhà chuẩn bị :Vẽ theo mẫu “ tĩnh vật lọ & quả”
-Học sinh quan sát nhận xét.
Học sinh trả lời cá nhân.
-Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên.
-chọn họa tiết để vẽ
-tô màu theo ý thích.
-Trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn- nhận xét bài của bạn và của mình theo sư ïgợi ý của giáo viên.
-Học sinh lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC: LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH
I/Mục tiêu:Học xong bài này, học sinh có khả năng:
-Bước đầu biết được giá trị của lao động.
-Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
-Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
-Giáo dục HS biết yêu lao động
II/ Tài liệu và phương tiện: SGK đạo đức 4. Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: Trật tự
2/ Bài cũ:(5’) Kiểm tra 3 học sinh
H:Em hãy tìm những biểu hiện của yêu lao động? 
H: Em hãy tìm những biểu hiện của lười lao động? 
H:Nêu ghi nhớ của bài? 
3/ Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1:(12’) Thực hành biết yêu lao động
Mục tiêu:Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
-Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
-Làm việc theo nhóm đôi( BT5 SGK)
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 5
-Giáo viên mời một số học sinh trình bày trước lớp.
* Giáo viên nhận xét và nhắc nhở học sinh phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
HĐ 2: (15’)Học sinh trình bày về các bài viết, tranh vẽ.
 Mục tiêu:Biết trình bày về các bài viết, tranh vẽ.
-Giáo viên nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
Kết luận chung
-Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
-Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
-Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân, Tích cực tham giavào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
4/ Củng cố: (3’)giáo viên hệ thống bài. Giáo dục học sinh yêu lao động. Về nhà học bài, thực hành.
-Học sinh trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
-Lớp thảo luận, nhận xét.
-Học sinh trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được ( bài tập 3,4,6, SGK)
-Cả lớp thảo luận, nhận xét.
KHOA HỌC: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về :
 + Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí: thành phần chính của không khí.
 + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
-Học sinh có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường và không khí.
-Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tiễn
II/ Đồ dùng dạy học:Gv: Hình vẽ “ tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm.
Giấy khổ to, bút màu đủ để cho các nhóm.
Hs: Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoặt, lao động sản xuất và vui chơi.
III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: Trật tự
2/ Bài cũ: (5’)Gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài “Không khí gồm những thành phần nào?”
3/ Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1:(10’) Trò chơi ai nhanh, ai đúng
Mục tiêu:Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
-Tháp dinh dưỡng cân đối
-Một số tính chất của nước và không khí
-Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
*Cách tiến hành:
B1: Giáo viên chia nhóm, phát hình vẽ “ tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện.
B2: Trình bày sản phẩm trước lớp
Giáo viên và ban giám khảo đi chấm: Nhóm nào xong trước trình bày đẹp, đúng là thắng cuộc.
B3: giáoviên chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi các câu hỏi ở trang 69 SGK
-Giáo viên cho điểm cá nhân
Kết thúc hoạt động này, nếu nhóm nào có nhiều bạn được điểm cao là thắng cuộc.
HĐ 2:(10’) Triển lãm
Mục tiêu:Giúp HS củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí
*Cách tiến hành:
B1: Các nhóm tự trưng bày theo chủ đề
VD: Chủ đề vai trò của nước.
 Chủ đề vai trò của không khí.
B2: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, các thành viên trong nhóm trình bày.
Ban giám khảo đưa ra các câu hỏi để hỏi các nhóm.
Ban giám khảo đánh giá
Giáo viên là người đánh giá nhận xét cuối cùng.
HĐ 3: (8’)Vẽ tranh cổ động
Mục tiêu:HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí
B1: Tổ chức và hướng dẫn
Giáo viên yêu cầu các nhóm hội ý về đề tài và đăng kí với lớp : Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí.
B2: Thực hành
Giáo viên đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
B3: Trình bày và đánh giá
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.Cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động cho nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể bình luận, góp ý.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố: (3’)-Giáo viên hệ thống bài. Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò: Về ôn bài – Chuẩn bị kiểm tra.
Các nhóm thi đua hoàn thiện “ Tháp dinh dưỡng”
Mỗi nhóm cử một đại diện làm ban giám khảo.
Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi đó.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đem tranh đã sưu tầm ra trưng bày theo chủ đề.
Các nhóm hội ý, đăng kí chủ đề.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện.
Các nhóm treo sản phẩm.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I-Mục tiêu : Giúp HS ôn tập ,hệ thống hoá các kiến thức đã học về buổi đầu độc lập , nước Đại Việt thời Lý ,nước đại việt thời Trần .
+ Củng cố các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình .
+ Giáo dục lòng yêu nước ,căm thù giặc ,quyết tâm chiến đấu bảo vệ đất nước.
II- Đồ dùng dạy –học : Tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14. Phiếu học tập cho từng HS.
III- Các hoạt động dạy –học : 1 –Bài cũ :(5’) 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
H:Ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc Mông -Nguyên của vua tôi nhà Trần được thể hiện như thế nào ? 
H:Khi giặc Mông–Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ?
H: Em hãy nêu ghi nhớ bài ?
2/ –Bài mới : GV giới thiệu bài
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC 
.HĐ 1 :(17’)giai đoạn lịch sử và các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến 1400.
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập ,hệ thống hoá các kiến thức đã học về buổi đầu độc lập , nước Đại Việt thời Lý ,nước đại việt thời Trần .
GV phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu hoàn thành nội dung của phiếu .
2 HS nhắc đề bài 
-HS nhận phiếu và làm vào phiếu theo yêu cầu . 
 Phiếu học tập 
 Họ và tên ..
1 Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 14 vào bảng thời gian dưới đây :
938 1009 1226 1400
Các giai đoạn lịch sử 
Các giai đoạn lịch sử 
Các giai đoạn lịch sử 
Buổi đầu độc lập 
2- Hoàn thành bảng thống kê sau :
 a) Các triều đai Việt Nam từ năm 938 đến 1400.
 Thời gian 
 Triều đại 
 Tên nước 
 Kinh đô 
968 - 980 
 Nhà Đinh 
 Nhà Tiền Lê 
 Nhà Lý 
 Nhà Trần 
 b ) Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Trần 
 Thời gian 
 Tên sự kiện 
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất 
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai 
Nhà Trần thành lập 
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên 
GV gọi học sinh báo cáo kết quả làm việc với phiếu .
HĐ 2 :(10’) Kể các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học.
Mục tiêu: Củng cố các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình -GV giới thiệu chủ đề cuộc thi .
Định hướng kể :
+ Kể về sự kiện lịch sử :
H: sự kiện đó là sự kiện gì ? Xảy ra lúc nào ?Ở đâu ? Diễn biến chính của sự kiện ? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc
 ta ?
+ Kể về nhân vật lịch sử :Tên nhân vật đó là gì ?Nhân vật đó sống ở thời kì nào Đã đóng góp gì cho lịch sử nước nhà ?
GV tổng kết cuộc thi ,tuyên dương em kể tốt ,động viên cả lớp cùng cố gắng .
4/ Củng cố –dặn dò :(3’)GV nhận xét tiết học .Về nhà ôn lại các sự kiện lịch sử
- 3 HS lên nêu kết quả mỗi em làm 1 bài tập 
 -Lớp theo dõi bổ sung ý kiến .
-HS lắng nghe 
 - HS xung phong lên kể 
-HS khác bổ sung ý kiến 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_le_huu_trinh.doc