Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU

 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 - Làm đúng BT (2) a ; BT 3.

* GDMT: GV giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC

* Giáo viên: Phiếu ghi nội dung bài tập 3.

* Học sinh: Sách vở môn học.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 38 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung :Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC 
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá Bống” 
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài .
b. Luyện đọc .
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Bài đọc chia làm mấy đoạn ?
+Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. 
+ Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
+ GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ?
Vời: Mời vào.
+ Các vị đại thần và nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó của công chúa không thể thực hiện được ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- KL ý 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Nhà vua đã than phiền với ai ?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
- KL ý 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
+ Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa ?
+ Thái độ của công chúa như thế nào ?
+ Nội dung đoạn 3 là gì ?
- KL ý3.
+ Câu chuyện cho em thấy được điều gì ?
- KL nội dung; cho HS ghi vào vở.
- GV ghi nội dung lên bảng.
d. Luyện đọc diễn cảm .	
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: "Nhưng ai lấy ... chừng nào" trong bài.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
 - GV nhận xét chung.
3. Củng cố - dặn dò .
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: 
“ Rất nhiều mặt trăng - tiếp theo”
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Trả lời câu hỏi.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài đọc được chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1: Ở vương quốc nọ ... nhà vua.
. Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm... bằng vàng rồi ...
. Đoạn 3: Chú hề tức tốc ... tung tăng khắp vườn.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài .
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.
 - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công cháu là không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần đất nước của nhà vua.
* Ý1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc bài.
- Nhà vua than phiền với chú hề.
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
- Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to hơn cài móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
* Ý2. Mặt trăng của nàng công chúa.
- HS đọc bài.
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
* Ý3. Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “Mặt trăng” như cô mong muốn.
* Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Cả lớp theo dõi cách đọc.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
	CHÍNH TẢ (Nghe - viết)	
 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT (2) a ; BT 3.
* GDMT: GV giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC 
* Giáo viên: Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
* Học sinh: Sách vở môn học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho HS viết bảng lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
GV ghi đầu bài lên bảng.
b. HD nghe, viết chính tả 
 Tìm hiểu nội dung:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
* GDMT: GV giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. 
 HD viết từ khó:
- Y/C HS tìm, chọn những từ khó, dễ lẫn và viết cho đúng.
- GV nhận xét, chữa lại.
 Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lại bài.
 Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm - nhận xét.
c. HD làm bài tập 
 Bài 2a:
- Gọi HS đọc Y/C.
- Y/C HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài và bổ sung.
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Bài 3:
Gọi HS đọc Y/C.
- Tổ chức thi làm bài, chia lớp thành 2 nhóm, HS lần lượt lên gạch chân vào từ đúng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài đã làm.
3. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Về viết lại bài, làm lại bài tập.
- 3 HS viết bảng lớp: ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng...
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Mây theo các sườn núi trườn xuống mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Viết từ khó: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao...
- Viết bài vào vở.
- Soát lại bài, sửa lỗi chính tả...
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- Đọc bài, nhận xét, bổ sung.
*Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lần lượt lên làm bài theo Y/C.
 Lời giải:
Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng nhấc chàng, đất, lảo đảo, thất dài, nắm tay.
- 1 HS đọc
- Ghi nhớ
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
	- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
	- Biết chia cho số có ba chữ số.
 - HS khá , giỏi làm hết các bài tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV chữa và cho điểm .
2. Dạy học bài mới :
a)Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:( HS khá, giỏi).
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?) Bài toán hỏi gì ?
(?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ta cần biết gì trước?
 Tóm tắt
240 gói : 18 kg
 1 gói :... g ? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: 
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Tóm tắt 
Diện tích : 7140m2
Chiều dài : 105m 
Chiều rộng : ... m ?
Chu vi : ... m ? 
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về 
nhà làm bài tập
- HS lên bảng làm bài tập 3
 Bài giải 
Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được số SP là: 49410 : 305 = 162(sản phẩm)
 Đáp số: 162 sản phẩm 
- HS theo dõi.
- HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính. Cả lớp làm vào VBT.
ĐS: a) 157 ; 234(dư3) ; 405 ( dư9).
 b) 257 ; 305 ; 631(d71).
- HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi số gam mối có trong mỗi gói là bao nhiêu g
- Ta cần biết 18 kg = 18000g
- Thực hiện phép tính chia 18000 : 240
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
 Bài giải 
 18 kg = 18000g
 Số gam mối có trong mỗi gói là: 
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVBT
 Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68m; 346m.
Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011
(Đ/C Kiểm dạy)
Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2011
KỂ CHUYỆN
 MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ 
I .MỤC TIÊU :
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ rõ ý đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện phóng to .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1.KT Bài cũ : 
Gọi 2HS lên kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc cũa bạn em .
GV nhận xét, ghi điểm .
2 .Bài mới :
+Giới thiệu bài 
 + GV kể chuyện . 
 - GV kể câu chuyện lần 1: giọng chậm rãi thong thả .
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ 
* Hướng dẫn kể chuyện ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
- Yêu cầu 4 em kể nối tiếp từng đoạn của chuyện 
- Cho học sinh kể trong nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp 
- GV nhận xét, khen ngợi .
- Gọi 2 em thi kể toàn chuyện 
- GV nhận xét từng em kể , cho điểm từng em 
3.Củng cố -dặn dò : 
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò:	Về học bài ,kể lại chuyện cho 
người thân nghe .
-2 học sinh lên kể. 
- HS lắng nghe 
- HS vừa nghe vừa quan sát tranh .
- 4 em kể nối tiếp từng đoạn của chuyện
- Học sinh kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện .
 - Hoc sinh nối tiếp nhau thi kể ,mỗi em kể về nội dung 1 bức tranh 
 2 em kể xong ,lớp nêu câu hỏi bạn .
-Theo bạn Ma - ri -a là người thế nào ?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta 
điều gì ?
- Bạn học tập được ở Ma -ri -a điều gì ?
 ...  của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
 II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC 
- Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC 
+ Thế nào là câu kể ? VD ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi bảng .
b. Tìm hiểu bài.
Bài 1: Học đọc yêu cầu của bài. 
- Gọi HS đọc đoạn văn.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Giáo viên cùng HS phân tích từng câu kể vừa tìm được.
2. Người lớn đánh trâu ra cày. 
3. Mấy chú bế bắc bếp thổi cơm. 
4. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. 
5. Các bà mẹ tra ngô. 
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7. Lũ chó sủa om cửa rừng
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 
Câu 
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá 
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm 
5. Các bà mẹ tra ngô.
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
- Ghi nhớ (SGK)
Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận ?
- Giáo viên hướng dẫn học 
+ Bộ phận 1: Chỉ người (hay vật) gọi là chủ ngữ (CN) Trả lời câu hỏi : Ai ( con gì, cái gì ) ?
+ Bộ phận 2: Chỉ họat động trong câu gọi là vị ngữ. Trả lời cho câu hỏi làm gì ?
+ Chốt lại.
3. Luyện tập .
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/C học sinh tự làm bài. 
+ Có mấy câu kể Ai làm gì ?
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 2: Tìm CN, VN trong mỗi câu tìm được ở BT1.
- HDHS đặt câu hỏi ai để tìm chủ ngữ, làm gì để tìm VN. 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò .
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS CB bài sau.
- HS trả lời và nêu và cho VD.
 Em vừa học xong bài.
 Bông hoa hồng mới nở chiều hôm qua.
- HS đọc.
- Học đọc đoạn văn.
- Đọc Y/C.
- Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ.
TN chỉ họat động 
TN chỉ người hoặc vật hoạt động
đánh trâu ra cày
bắc bếp thổi cơm
nhặt cỏ đốt lá
tra ngô
ngủ khì trên lưng mẹ
sủa om cả rừng
người lớn
mấy chú bé
các cụ già
các bà mẹ
các em bé
lũ chó
- Đặt câu hỏi cho Từ chỉ hoạt động, chỉ người, vật. 
Đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 
Đặt câu hỏi cho TN chỉ người hoặc vật hoạt động.
-Người lớn làm gì ?
-Các cụ già làm gì? -Mấy chú bélàm gì?
-Các bà mẹ làm gì ? -Các em bé làm gì ? 
- Lũ chó làm gì ?
 - Ai đánh trâu ra cày ? 
-Ai nhặt cỏ, đốt lá? - Ai bắc bếp thổi cơm ? 
- Ai tra ngô ?
- Ai ngủ khì trên lưng mẹ? 
Con gì sủa om cả rừng?
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Thường gồm 2 bộ phận.
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- HS đọc Y/C, tìm các câu kể mẫu Ai làm gì ? có trong đoạn văn. 
- HS làm bài.
- Có 3 câu kể Ai làm gì ?
1) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân. 
2) Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cây mùa sau. 
3) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- HS trao đổi theo cặp để xác định CN và VN.
1) Cha / làm cho tôi ..... quét nhà , quét sân.
 CN VN
2) Mẹ / đựng đầy hạt giống .... cấy mùa sau. 
 CN VN 
3) Chị tôi / đan nón lá cọ .... xuất khẩu.
 CN VN
- HS nhận xét chữa bài.
- Đọc Y/C.
- Đoạn văn kể công việc buổi sáng của em.
 Mỗi sáng em thức dậy lúc 6 giờ. Em ra sân tập thể dục, rồi đánh răng, rửa mặt. Mẹ em làm bữa ăn sáng. Cả nhà ngồi ăn vui vẻ. em mặc quần áo và sách cặp. Bố em dắt xe ra cửa, đưa em đến trường.
- Đoạn văn trên có 6 câu cả 6 câu đều là câu kể Ai làm gì ? 
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
____________________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU : 
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ. 
- HS khá , giỏi làm hết các bài tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ trang 91.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KT Bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng làm bài tập .
+Đặt tính rồi tính : 
 109408 : 526 ; 810866 : 238
 + Tìm x : 195906 : x = 634 
2 . Bài mới :
a) GV giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn luyện tập : 
* Củng cố về phép nhân, chia, tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết .
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV treo bảng phụ. 
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên làm tiếp sức.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, sửa.
 - 3 HS lên bảng.
- 1 HS đọc đề. 
- HS lên làm tiếp sức, nêu cách làm.
 Thừa số
134
27
 23
 23 
 152
 134
 Thừa số
152
23
 27
 27 
 134
 152
 Tích
20368
621
 621
 612 
20368
20368
 Số bị chia 
16250
66178
 66178 
 66178 
 16250
16250
 Số chia 
 125
203
 203 
 326 
 125
 125
 Thương
 130
326
 326 
 203 
 130
 130
-Nêu cách tìm thừa số chưa biết, tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét , chốt lại , cho điểm.
Bài 3( HS khá, giỏi) .
- Gọi HS đọc đề toán.
- Phân tích , hướng dẫn.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét , chốt bài đúng.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của đề 
- GV treo bảng phụ , hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi 
trả lời câu hỏi :
- Biếu đồ cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. 
- Cho cả lớp làm bài. 
- 1 HS nêu. 
- HS đọc.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
ĐS: a, 324 (d18); b, 103(d10); 
c, 140(d15)
- HS đọc đề toán.
- 1HS khá(giỏi) lên chữa bài.
 Bài giải:
468 thùng hàng có số bộ đồ dùng là:
 468 x 40 = 18720 ( bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng là:
 18720 : 156 = 120(bộ)
 ĐS: 120 bộ đồ dùng.
- 1 HS nêu. 
- HS cả lớp cùng quan sát và đọc thầm biểu đồ.
- Số sách bán được trong 4 tuần.
- Tuần 1: 4500 cuốn. 
- Tuần 2: 6250 cuốn. 
- Tuần 3: 5750 cuốn. 
- Tuần 4: 5500 cuốn. 
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
__________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
 YÊU LAO ĐỘNG (tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động.
-Biết được ý nghĩa của lao động.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài, ghi bảng .
2. Nội dung .
 Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động
- Y/C HS đọc BT5 (SGK)
+ Kể về những tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động và của các bạn trong lớp ... ?
+ Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao động không ?
+ Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì?
- GV nhận xét, chốt lại: Yêu lao động và tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối... Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và chúng ta cần học tập.
 Hoạt động 2: Hãy nghe và đoán câu tục ngữ, ca dao
- GV lần lượt đọc các gợi ý, Y/C HS nghe và dự đoán câu tục ngữ, ca dao ...
+ Đây là câu tục ngữ khen ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều người yêu mến, còn những kẻ lười biếng, lười lao động sẽ không được ai mời hay quan tâm đến.
- GV nêu tiếp cho HS đoán ...
 Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- Y/C HS viết, vẽ hoặc kể về 1 công việc trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút.
Nội dung công việc:
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ?
+ Lý do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp đó ?
+ Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm những công việc gì ?
- Y/C HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung bài. : Mỗi người đều có những ước mơ về công việc của mình. Bằng tình yêu lao động, em nào cũng thực hiện được ước mơ của mình.
-Ghi nhớ SGK
3. Củng cố - dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc.
- HS kể chuyện.
- Có yêu lao động.
- Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình.
- Tự làm lấy công việc của mình.
- Làm việc từ đầu đến cuối.
- Lắng nghe.
- HS nghe và đoán.
- Đó là câu tục ngữ:
 +Làm biếng chẳng ai thiết
 Siêng việc ai cũng mời.
+Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
+ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiều.
- HS tự làm bài.
- HS trả lời viết theo gợi ý.
- Em cần phải học tập tốt, lao động tốt ...
- Cả lớp theo dõi bạn trình bày, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc ghi nhớ.
 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
 -Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
 - Làm các BT : Bài 1, bài 2 (b) – HS khá, giỏi làm hết các BT. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 
b. Nội dung 
a) Trường hợp chia hết.
* 41535 : 195 = ?
- Lưu ý cách ước lượng.
+ 415 : 195 ( ƯL : 400 : 200 = 2 )
- GV nêu lại cho HS theo dõi.
b. Trường hợp chia có dư 
* 80120 : 245 = ?
+ Vậy : 80120 : 245 = 327 (dư 5)
c. Luyện tập .
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2 : Tìm x :
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số chia chưa hết ta làm như thế nào ?
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- GV cùng HS nx, sửa sai.
 Bài 3: 
 Tóm tắt
305 ngày : 49410 sp
 1 ngày : .... sp ?
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò .
+ Nhận xét giờ học.
+ Về làm bài trong VBT.	
- 2 HS nêu miệng
- HS chữa bài trong vở bài tập.
- Nêu lại đầu bài.
HS đặt tính chia từ trái sang phải
 41535 195 
 0253 213
 0585
 000
 000 2
a)
- hs nêu cách chia. 
 80120 245 
 0662 327
 1720
 005
 000 2
 80120 245 
 0662 327
 1720
 005
 000 2
b)
- 1 HS thực hiện và nêu các bước tính
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
 81360 187 
 0656 435
 0950
 015
 62321 307 
 00921 203
 000
 000 2
a) b)
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc y/c.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng, Lớp làm bài vào vở nháp.
a) x x 405 = 86265 
 x = 86265 : 405 
 x = 213 
b) 89658 : x = 293
 x = 89658 : 293
 x = 306
- 1 HS đọc bài toán, tóm tắt, lớp giải vào vở.
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là :
49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
 Đáp số : 162 sản phẩm
- Nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc