Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thanh Thúy

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 46 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Tháng Năm 2011
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
- Chú ý các câu văn như SGV.
- Theo em " vời " là gì ?
+ GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa 
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
+ Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3. 
 - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?
 Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
+ Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua.
+ Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi.
+ Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. 
- Vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH:
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. 
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Sách giáo khoa, vở bài tập
-Làm bài tập 1a,3a
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 (bỏ bài 1b)
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV nhận xét để cho điểm HS.
 Bài 3 
 - HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảNh£rg làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp thực hiện.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
ĐẠO ĐỨC 
YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
 - Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động.
 - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. KỸ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 5. 
 ï Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 - GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
* Hoạt động 2:
HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ
(Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
 Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.
 - GV kết luận chung:
 + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
ơ Kết luận chung :
 Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
- Lớp thảo luận.
 - Vài HS trình bày kết quả.	
- HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu GV.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
 - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.
 - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.
 - Các thẻ điểm 8, 9, 10.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng:
? Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 ?
? Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2 ? 
? Không khí gồm những thành phần nào ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài.	
 b) Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
 - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS.
 - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút.
 - GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 c) Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. 
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 - Phát giấy khổ A0 cho mỗi nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau:
 + Vai trò của nước.
 + Vai trò của không khí.
 + Xen kẽ nước và không khí.
 - Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình.
 - Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo.
 - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
 - Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
 + Nội dung đầy đủ.
 + Tranh, ảnh phong phú.
 + Trình bày đẹp, khoa học.
 + Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
 + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
 - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
 - GV nhận xét chung.
 d) Hoạt động 3: 
Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
 - GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.
 - GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài:
 + Bảo vệ môi trường nước.
 + Bảo vệ môi trường không khí.
 - GV tổ chức cho HS vẽ.
 - Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh.
 - GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo.
  ... ân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài : 
 * Hoạt động nhóm : 
 - GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
 - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động cả lớp : 
 - Chia lớp làm 2 dãy : 
 + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
 + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
 - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau.
 - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
 - GV nhận xét, kết luận.
 4. Củng cố : 
 - GV cho HS chơi một số trò chơi.
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả 
- Cho HS nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp tham gia.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh:
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý.
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.
 3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Phiếu bài tập.
 - Bảng kẻ bài tập 3 (96)
-Làm bài tập 1,2,3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét.
Bài tập 2: 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3: 
 - GV phát phiếu đã phô tô cho từng nhóm, thảo luận nhóm, trả lời.
Bài tập 4: (Dành cho HS giỏi)
- Nhận xét rằng: Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8; Các số chia hết cho 5 tận cùng là 0 hoặc 5. Từ đó số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe GV giảng bài.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS thực hiện.
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. 
- Nhận xét số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
- HS thực hiện theo lời dặn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
KỂ CHUYỆN 
 MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ trang 167 SGK ( phóng to ).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
GV kể chuyện : 
- GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả phân biệt được lời của nhân vật. 
- GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh hoa .
* Tranh 1: Ma - ri - a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên , bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
* Tranh 2: Ma - ri - a lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
* Tranh 3: Ma - ri - a thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma - ri - a xuất hiện và trêu em.
* Tranh 4 : Ma - ri - a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện.
* Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho 2 anh em.
 - Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm.
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. 
- GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh.
* Kể trước lớp :
Gọi HS thi kể nối tiếp 
+ Gọi HS kể lại toàn truyện 
+ GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
+ Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào? 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ?
+ Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát.
+ 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.
- 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
+ 3 HS thi kể toàn truyện.
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
+ Muốn trở thành HS giỏi ta cần phải biết quan sát, tìm tòi học hỏi, tự kiểm nghiệm nhưng điều đó bằng thực tiễn.
+ Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai.
+ Thực hiện theo lời dặn 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày Tháng Năm 2011
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 3 )
I. MỤC TIÊU: 
 - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bộ cắt khâu thêu
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài.
 b) Hướng dẫn cách làm: 
 Khâu sản phẩm tự chọn, 
 * Hoạt động 1: 
HS thực hành thêu sản phẩm tự chọn:.
 - Tổ chức cho HS thêu các sản phẩm tự chọn.
 - Thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
khâu thêu túi rút dây.
 - Thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm  
 * Hoạt động 2: 
GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Tiết sau thực hành tiếp.
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS thực hành cá nhân.
- HS thực hành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm.
- HS cả lớp.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Ngày Tháng Năm 2011
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:
-Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b)Học tập:
-Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Truy bài 15 phút đầu giờ tốt, đã có ý thức tự giác chép bài 
-Một số em có tiến bộ chữ viết 
c)Các hoạt động khác:
2)Kế hoạch tuần 18
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
Giữ vững nề nếp chữa bài - Tích cực ôn thi HKI
- Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học
- Học bài ôn thi theo bài mà cô đã giao .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop4 Tuan17 KNSBVMT.doc