I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.
• Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 17: Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. . Tiết 2: TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. -Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 4 HS đọc phân vai truyện: Trong quán ăn “Ba cá bống” ( Người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa ). Sau đó trả lời câu hỏi. H.Em thích chi tiết, hình ảnh nào trong truyện .? - Nhận xét về giọng đọc , câu trả lời và cho điểm từng HS . 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: H.Bức tranh ở SGK vẽ cảnh gì ? - Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị thần đều lo lắng đến vậy ? Câu chuyện: Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó . b.Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài -Chia đoạn: + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ đến nhà vua . + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm đến bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề tức tốc đến tung tăng khắp vườn. -Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện phát âm: bé xíu, than phiền, khuất, giường bệnh. - Chú ý các câu văn : + Nhưng ai nấy đều nói đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng ngìn lần đất nước của nhà vua. + Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô / nhưng cô phải cho biết / mặt trăng to bằng chừng nào . -Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: Đoạn 1: H.Vua cho vời tất cả các vị đại thần để làm gì? H.Vời có nghĩa là gì? Đoạn 2: H.Hề là chú như thế nào? Đoạn 3: H.Chú hề tức tốc đến gặp ai? H.Tức tốc là gì? -Yêu cầu đọc nhóm. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc : +,Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi ở đoạn đầu . Lời chú hề : vui điềm đạm . Lời nàng công chúa : hồn nhiên , ngây thơ. Đoạn kết bài , với giọng vui nhanh hơn . + Nhấn giọng ở những từ ngữ: xinh xinh , bất kì , không thể thực hiện , rất xa, hàng nghìn lần , cho biết , bằng chừng nào , móng tay , gần khuất , treo ở đâu c.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi . H. Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ? H. Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? H. Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ? H. Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đỏi hỏi của công chúa ? H. Tại sao họ cho rằng đó là điều không thể thực hiện được ? - Tóm ý chính đoạn 1: -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi . H. Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? H. Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? - Tóm ý chính đoạn 2. - Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng : Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàntoàn khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học.Cô cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô , vì khi cô đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng . Hay mặt trăng treo ngang ngọn cây vì đôi khi cô thấy nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ.Cô còn khẳng định mặt trăng làm bằng vàng . Suy nghĩ của cô thật ngây thơ . Chú hề sẽ làm cho cô ? Các em cùng tìm hiểu đoạn 3 . - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 H. Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” cho công chúa ? H. Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? - Tóm ý chính của đoạn 3 . H. Câu chuyện: Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài . d. Đọc diễn cảm: - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . - Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn . Thế là chú bé đến gặp cô chủ nhỏ của mình. Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho biết / mặt trăng to bằng chừng nào. Công chúa bảo: - Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trước mặt trăng / thì móng tay che gần khuất mặt trăng. Chú hề lại hỏi: - Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không? Công chúa đáp: - Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ. Chú hề gặng hỏi thêm: - Vậy theo công chúa mặt trăng làm bằng gì? - Tất nhiên là bằng vàng rồi. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. 4 . Củng cố- dặn dò: H. Các em vừa học tập đọc bài gì? H. Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? H. Nội dung chính của bài là gì? - Về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài “Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo )” - Nhận xét tiết học. - HS hát. - 4 HS thực hiện yêu cầu. ...Tranh vẽ cảnh vua và các vị thần đang lo lắng , suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng. -Theo dõi. -Cá nhân đọc nối đoạn lần1 và phát âm các từ khó. -Cá nhân đọc nối đoạn lần 2. ...Vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để lấy mặt trăng cho cô bé. -Nêu sgk ...Chú có vẻ măt và hành động rất dễ làm cho người ta cười. ...Chú hề tức tốc đến gặp thợ kim hoàn. ...Tức tốc có nghĩa là nhanh và gấp vội. -HS đọc nhóm. Theo dõi - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi . ... Cô bị ốm nặng . ...Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng. ... Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại thần , các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa . ... Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được . ... Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . Ý1: Công chúa muốn có mặt trăng: Triều đình không cách nào tìm mặt trăng cho công chúa. - 1 HS đọc thành tiếng . ... Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn . ...Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô , mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng . Ý2: Nói về mặt trăng của nàng công chúa. - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi . ... Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn hơn móng tay của cô công chúa , cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng cho công chúa đeo vào cổ ...Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn . Ý3:Chú hề đã mang cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô mong muốn . ...Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn . Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - 3 HS nhắc lại nội dung chính. - Luyện đọc theo cặp . - 3 cặp HS đọc . - 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú hề, công chúa). - 1 HS nhắc lại tựa bài. - 2 đến 3 HS phát biểu. - 1 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe và về nhà thực hiện .. Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : :Giúp HS: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số . - Biết chia cho số có ba chữ số. Bài 1 (a); Bài 3 (a) II.Đồ dùng dạy học : Bảng con làm bài tập 1. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b/88, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 81 350 : 187 = 435 (dư 5) -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số . b.Tìm hiểu bài: Bài 1:(a) H.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . 54322:346 = 157;25275:108 = 234 (dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn . -GV nhận xét để cho điểm HS . Bài 2:(HSK-G) -GV gọi 1 HS đọc đề bài . -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán . Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : .g ? -GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3:(a) -Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận nhóm. -GV yêu cầu HS tự làm bài . Tóm tắt: Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : m ? Chu vi : m ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- dặn dò: -Dặn dò HS xem lại bài tập 1b/89 và chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giảng. ...Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1phép tính, HS cả lớp làm bài vào bảng con . -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng cho nhau để kiểm tra . Có 18 kg muối chia đều 240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m . a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ? b) Tính chu vi của sân bóng đá ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Chiều rộng của sân vận động là : 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m -HS cả lớp. Tiết 4: ©m nh¹c: gi¸o viªn ©m nh¹c d¹y CHIỀU: Tiết 1+ 2:LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : -Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đặt câu kể . - Tạo thói quen tìm câu kể, xác định tác dụng của chúng. II. Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: H. Thế nào là câu kể? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Dạy bài mới: Bài 1: Tìm câu kể có trong đoạn văn sau và nêu rõ tác dụng của từng câu kể đó. Chú bé Bu-ra-ti-nô được làm bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu? Bài 2: Đặt 1 câu kể : Kể về một việc em làm sáng nay . Tả hình dáng hoặc màu sắc của đồ vật em đang dùng . Giới thiệu về một người bạn mới của em . Nêu thành tích học tập của em tuần qua. Nói lên điều em lo lắng trước khi làm bài kiểm tra Bài 3 :Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về những người thân trong gia đình em, trong đó có sử dụng câu kể, gạch chân dưới các câu kể đã viết. 4. Củng cố -dặn dò: Nhận xét tiết học . - HS nối tiếp trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS xác định rõ yêu cầu của đề. - HS nêu cách làm và trình bày cách làm của mình. - Lớp nhận xét. - HS xác định rõ yêu cầu củ ... CHIA HẾT CHO 5 I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5; Bài 1 ; Bài 4 II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ -SGK. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: H.Các số như thế nào thì chia hết cho 2? H.Em nhận biết các số chia hết cho 2 qua dấu hiệu nào? H.Cácsố như thế nào thì không chia hết cho2? 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài . b.Tìm hiểu bài: -GV hướng dẫn tương tự bài dấu hiệu chia hết cho 2 -GV cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5 viết thành 2 cột. Sau đó cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5 , rút ra nhận xét: Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 thì chia hết cho 5. -GV tiếp tục cho HS chú ý đến cột ghi phép tính không chia hết cho 5 từ đó nêu được những số không chia hết cho 5 là các số tận cùng không không phải là 0; 5. -GVchốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. -GV: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. c. Thực hành: Bài 1: -Cho HS nêu miệng -GV nhận xét tuyên dương. Bài 2:(HSK-G) -Cho HS làm bài vào vở, sau đó cho HS ngồi gần nhau kiểm tra kết quả cho nhau. -GV nhận xét, ghi điểm Bài 3:(HSK-G) - Yêu cầu đọc đề. H. Bài tập yêu cầu gì? H. Thế nào là số chia hết cho 5? - Yêu cầu trình bày kết quả. Bài 4: -Cho HS nêu đề bài và thảo luận nhóm 4 tìm và ghi tên phiếu giấy khổ to, nhóm nào xong trước dán bảng. 4.Củng cố- dặn dò: -Về nhà ôn bài và học bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. -HS hát -HS trả lời và chữa bài 4b/95 b) 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357. -HS nhận xét. -HS lắng nghe, nhắc lại - HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả. -Hs nhắc lại - HS nhắc lại: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”. -HSthực hành -HS đọc và giải thích theo nhóm đôi a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng a. 150 < 155 < 160 b. 3575 < 3580 < 3585 c. 335; 340; 345; 350; 355; 360. - HS đọc. ...Lập số chia hết cho 5 từ ba chữ số: 0;5;7. - HS nêu. ĐA: 570; 750; 705. -HS trình bày và nhận xét bổ sung a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000. b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945. . Tiết 4:LUYỆN TOÁN ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 2 ,3 chữ số . - Giải cac bài toán liên quan đên chia cho số có 2, 3 chữ số III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: H. Nêu cách tính giá trị của biểu thức? H.Nêu cách tìm các thành phần của X? 3. Dạy bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính : 69664 : 59 58292 : 247 88116 : 28 77165 :157 18236 : 52 95780 : 253 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau : a.8600 – 11088 : 66 x 51 b.4783 + 97284 : ( 102-35) c.2657 x 931 + 24583 d.3576 - 4495:725 Bài 3: Tìm X ; Y. a.Y x 132 = 3796 – 100 b.X x 41 = 535 +1064 c.Y : 17 = 438 x 21 d.X : 9 = 12 dư 4 e.Y -16 = 4225 : 65 g.218 x X = 20000 -8228 4. Củng cố -dặn dò: Nhận xét tiết học . - HS nối tiếp trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS xác định rõ yêu cầu của đề. - HS nêu cách làm và làm bài vào bảng con. - Lớp nhận xét. - HS xác định rõ yêu cầu của đề. -HS nêu cách làm và làm bài. - Lớp nhận xét. - HS xác định rõ yêu cầu của đề. -HS xác định đúng thành phần chưa biết để tìm đúng giá trị của X,Y . -HS nêu cách làm và làm bài. - Lớp nhận xét. . Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009. Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2; BT3). II. Đồ dùng dạy học: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ của tiết trước. -Gọi HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Với đề bài là miêu tả chiếc cặp. b.Tìm hiểu bài: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu. -Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) +,Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt đến đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). +,Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy đến và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp). c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: +,Đoạn 1: Màu đỏ tươi +,Đoạn 2: Quai cặp +,Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. -Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài, chú ý nhắc HS: +,Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). +,Nên viết theo các gợi ý. +,Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn khác. +,Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. -Gọi HS trình bày. GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp 4.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. -Nhận xét tiết học Hát -2 HS đọc thuộc lòng. -2 HS đọc bài văn của mình. -Lắng nghe. -1 HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Tiếp nối trình bày nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài. - 5 HS trình bày. -HS đọc . -HS làm. ............................................................................................. Tiết 2 : M Ỹ THUẬT : V Ẽ TRANG TR Í : TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu : Giúp HS : -Biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó . -Biết cách trang trí hình vuông. - Trang trí được hình vuông theo yêu cầu của bài. - HSK-G: Chọn v à sắp xếp hoạ tiết cân đối phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. II. Đồ dùng dạy học: Một số mẫu trang trí hình vuông ,gợi ý cách trang trí hình vuông , com pa, tẩy bút chì ,màu,thước . III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu HS kiểm tra chéo nhau về đồ dùng học tập . 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV ghi mục bài. b.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu : -GV cho HS quan sát mẫu trang trí hình vuông và hình ở sgk trg 40 , trả lời câu hỏi ở SGK. -GV cho HS quan sát h1,2 SGV . Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông -Yêu cầu HS quan sát h3 SGK và nêu các bước vẽ . -GV : Không vẽ quá nhiều màu ,vẽ màu hoạ tiết chính trước ,phụ và nền sau .Màu có độ đậm nhạt để làm nổi bật trọng tâm . Hoạt động 3: Thực hành : Yêu cấu HS trang trí hình vuông vào vở . GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng . Hoạt động 4: Nhận xét –đánh giá: -GV treo một số bài vẽ lên bảng yêu cầu HS quan sát và nhận xét , đánh giá . -GV đánh giá . 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học . HS kiểm tra chéo lẫn nhau -HS quan sát -nhận xét +, Có nhiều cách trang trí hình vuông . +,Các hoạ tiết được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo và đường trục . +, Hoạ tiết to hơn trang trí ở giữa . +,Hoạ tiết phụ nhỏ hơn trang trí ở 4 góc . +,Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau ,cùng màu ,cùng độ đậm nhạt . -HS quan sát -HS quan sát và nêu +, Kẻ đường trục +,Tìm và vẽ mảng trang trí . +, Chọn hoạ tiết rồi trang trí vào hình vuông . +, Vẽ màu . -HS theo dõi -HS vẽ vào vở -HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét .................................................................................................. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 . - Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. ( Bài 1 ;Bài 2 ;Bài 3.) II.Đồ dùng dạy học : -SGK,Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -GV cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài : Luyện tập b.Tìm hiểu bài: Bài 1: GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích cách làm. Bài 2: GV cho HS tự làm bài sau đó gọi HS nêu kết quả. -GV nhận xét tuyên dương. Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét tuyên dương . Bài 4:(HSK-G) -GV cho HS nhận xét bài 3 khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 4.Củng cố- dặn dò: -Về nhà làm lại bài 3 vào vở và ch.bị tiết sau. Hát - 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các HS khác nhận xét bổ sung. -HS làm việc nhóm đôi- trình bày. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900. b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. - 2 em lên bảng viết, 4 em nêu miệng và giải thích cách làm. -HS làm vào vở. Gọi 2 HS nêu kết quả. HS khác nhận xét . a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010. -HS nêu yêu cầu bài. -HS nêu miệng -HS lắng nghe Tiết 4 : SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá công tác tuần 17 : - Mọi hoạt động diễn ra bình thường . - Thực hiện nghiêm túc mọi kế hoạch đề ra . -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ . -Đi hoc đúng giờ , không có học sinh nghỉ học vô lý do . -Không có học sinh vi phạm kỷ luật . II. Kế hoạch tuần 18: - Thực hiện nghiêm tuc mọi kế hoạch đề ra . - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo về VSCĐ cho HS . - Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi định kỳ lần 2, thi HSG . - Nhắc nhở HS đóng góp các khoản quỹ .
Tài liệu đính kèm: