Tiết 4: Đạo đức
Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động.
- Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích.
III. Đồ dùng dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 2,3 Hs đọc.
- Gv cùng hs nx, đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk.
* Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó.
Tuần 17 Thứ hai 26 -12- 2005. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Bài 33: Rất nhiều mặt trăng I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống" ? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? - Nhóm 4 Hs đọc.Trả lời câu hỏi; - Gv cùng hs nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - Chia đoạn? - 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi. - Bài chia 3 đoạn: + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: - 2 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc. + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - 3 Hs đọc. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng ? - Gv đọc toàn bài. - 1 hs đọc. - Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời: Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì? - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Nêu nội dung đoạn 1? - ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Đọc thầm Đ2, trao đổi trả lời: ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... ? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: ? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà? - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. ? Nêu ý đoạn 3? - Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. ? Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc phân vai: - Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật: +Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. + Lời chú hề: vui, điềm đạm. +Lời nàng công chúa hồn nhiên , ngây thơ. - Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + Gv đọc mẫu. - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc: Phân vai - Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công chúa, chú hề. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Gvnx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện. Tiết 3: Toán Bài 81: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đặt tính rồi tính: 56 867 : 316; 32 024 : 123. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. 56 867 316 32 024 123 2526 179 742 260 3147 0044 0303 - Gv cùng hs nx chung. B, Giới thiệu vào bài luyện tập. Bài 1. Đặt tính rồi tính: - 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi hs làm 2 phép tính). - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Bài toán: - Hs đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm bài. - Hs tự tóm tắt, giải bài toán vào vở: - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên chữa bài. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...g ? Bài giải 18 kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. Bài 3. Bài toán (làm tương tự bài 2) Tóm tắt: Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : ...m ? Chu vi :... m? Bài giải a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) b. Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m). Đáp số: a. Chiều rộng 68m; b, Chu vi 346 m. - Gv hướng dẫn hs nhắc lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết chiều dài và diện tích của hình chữ nhật đó. - 1 số hs nêu. C, Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. BTVN Làm bài tập luyện tập chung vào nháp. Tiết 4: Đạo đức Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động. - Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 2,3 Hs đọc. - Gv cùng hs nx, đánh giá chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: - Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu: - Hs trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp: - Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. * Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. * Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân: - Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs. - Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn. - Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt. * Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động tiếp nối. Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. Tiết 5: Khoa học Bài 33: Ôn tập học kì I. I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về hệ thống kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hs có khả năng: Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện (TBDH), phô tô cho hs. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Giấy, bút màu. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Không khí gồm những thành phần nào? - 2, 3 Hs trả lời. - Gv cùng hs nx chung. B, Giới thiệu bài ôn tập. 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: Giúp hs củng cố về hệ thống kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs hoạt động nhóm 2. - Gv phát hình vẽ : Tháp dinh dưỡng cân đối. - Các nhóm thi đua hoàn thiện : Tháp dinh dưỡng cân đối. - Trình bày sản phẩm: - Dán phiếu đã làm xong lên. 1 nhóm hoàn thiện phiếu trên bảng lớp. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo. - Gv cùng ban giám khảo chấm: - Nhóm xong trước, đúng - thắng cuộc. - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi bốc thăm với nội dung 2 câu hỏi sgk/69. - Lần lượt hs bốc thăm và trả lời. - Lớp n x trao đổi. - Gv nx chung. + Làm tương tự đối với vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: - Hs trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Kết luận: Gv chốt lại ý chính. 2. Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. * Cách tiến hành: - Tổ chức hoạt động theo nhóm có sự chuẩn bị cùng chủ đề: N3, N4,... - Gv yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình: - Đại diện các nhóm kiểm tra và cùng trao đổi lựa chọn chủ đề giới thiệu. - Các nhóm trao đổi về cách trình bày sản phẩm của mình đẹp và khoa học. - Hs trong nhóm tự thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm. - Gv cùng ban giám khảo nx đánh giá theo tiêu chí chung: Nội dung, trình bày, thuyết minh, và trả lời câu hỏi của ban giám khảo. - Gv chốt lại và cho điểm theo nhóm. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm. 3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động. * Mục tiêu: Hs có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. * Cách tiến hành: - Vẽ đề tài bảo vệ môi trường nước và môi trường không khí. - Hs lựa chọn 1 trong 2 đề tài để vẽ theo nhóm 4. - Các nhóm báo cáo đề tài đã chọn để vẽ: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn để thực hiện yêu cầu của gv. - Trình bày: - Các nhóm treo sản phẩm và cổ động tranh do nhóm vẽ. - Các nhóm khác bình luận tranh của nhóm bạn. - Gv cùng hs nx, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN ôn lại bài và chuẩn bị giấy kiểm tra cho giờ sau. Tiết 6: Kĩ thuật Bài 17 : Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa ( tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs biết được mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa. - Nêu được các thao tác kĩ thuật lên luống. - Yêu thích lao động. II. Đồ ... eo dõi. - Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai. - Luyện viết từ khó viết: - 1 số hs lên bảng, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx trao đổi. ? Nội dung bài thơ? - Hai chị em bạn nhỏ tập đan... - Gv nhắc nhở chung:...Đọc bài: - Hs viết bài... - Gv đọc lại bài: - Hs soát lỗi - Gv chấm, chữa lỗi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, Vn tiếp tục luyện đọc. HTL bài thơ Đôi que đan. Tiết 3: Toán Bài 88: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? VD? - 2,3 Hs nêu. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Giới thiệu bài luyện tập. 1. Ôn tập; - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD? - Nhiều hs nêu từng dấu hiệu và ví dụ. ? Muốn biết 1 số nào đó chia hết cho mấy căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2,5. - Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9. 2. Luyện tập: Bài 1, 2,3: Tổ chức cho hs tự làm bài vào vở, chữa bài và trao đổi cách làm. - Gv nx chốt bài làm đúng: Bài 1: a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66 816. b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816. c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576. Bài 2: a. 945. c. 762; 768 b. 225; 255; 285. Bài 3: a,d: Đ b,c: S. Bài 4. - Gv kết hợp hướng dẫn hs cách làm : - Hs đọc yêu cầu, trao đổi cách làm bài. a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Tổng các chữ số chia hết cho 9. ? Ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó? - Chữ số : 6,1,2 vì có tổng: 6 + 1 + 2 = 9 chia hết cho 9. - Hs lập các số: 612; 621; 126; 162; 261; 216. b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì? - Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 không là 9. - Hs tự tìm và nêu các số, rồi chọn: - 120; 102; 201; 210. - Gv nx, chốt bài đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập 4 vào vở. Tiết 4: Địa lí Bài 18: Kiểm tra định kì học kì I. Trường ra đề Tiết 5: Khoa học Bài 36: Không khí cần cho sự sống. I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. + Xác định vai trò của không khí đối với qú trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. - Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. III. Hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy? - 2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người. * Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở. + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - Hs đọc mục thực hành / 72. - Cả lớp làm theo mục thực hành. ? Nêu nhận xét? - Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở. - Nín thở: - Cả lớp làm, nx. ? Vai trò của không khí đối với con người: - Để thở... 3. Hoạt động 3: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. *Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành: - QS hình 3,4 trả lời: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Hết ô-xi... ? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật? - Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời. - Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa: - Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi... 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. * Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - Qs hình 5,6 theo cặp: - Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình. - Trình bày kết quả qs: - Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. - Hình 6: Máy bơm không khí vào bể. ? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV? - Hs nêu. ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - ô-xi. ? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi? - Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng... * Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở. 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị nến, diêm, dẻ, chong chóng. Thứ năm 5 - 1 - 2006 Tiết 1: Thể dục Bài 36: Sơ kết học kì I. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. I. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I.Yêu cầu hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm. - Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. + + + + G + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:... - Trò chơi: Kết bạn. - Thực hiện bài TDPTC: 2 L x 8 N + + + + - ĐHKĐ, TC. - ĐHTL: + + + + + + + + II. Phần cơ bản. 18 - 22 p 1.Sơ kết học kì I. - Gv cùng hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học. + ĐHĐN. +Bài TDRLTTCB. + Bài TDPTC. - 1 số học sinh lên thực hiện lại bài tập. - Ôn 1 số trò chơi vận động đã học: Yc hs chơi. 2. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. - Gv phổ biến luật chơi , cho hs chơi. - ĐH : 2 hàng dọc: - Nx các bạn chơi. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - Vn ôn nội dung RLTTCB. + + + + - ĐH: + + + + + + + + Tiết 2: Tập đọc Ôn tập học kì I (Tiết 5) I. Mục đích, yêu cầu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( Như tiết 1). 3. Bài tập 2: - Hs đọc yêu cầu, thực hiện theo yêc cầu, làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài trên phiếu. - Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng: Danh từ Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. Động từ - dừng lại, chơi đùa Tính từ Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm - Buổi chiều xe làm gì? - Nắng phố huyện thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Hoàn thành BT 2 vào vở. Tiết 3: Toán Bài 89: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD? - Nhiều hs nêu. - Gv cùng hs nx chung. B, Luyện tập chung; Bài 1: Tự làm bài vào vở, chữa bài - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 4 hs lên bảng: a.4568; 2050; 35 766 b. 2229; 35766; c. 7435; 2050. d. 35 766. Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm. tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở: a. 64 620; 5270. b. 57 234; 64 620; 5 270. c. 64 620 Bài 3. Học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng: a. 528; 558; 588. c. 240 b. 603; 693. d. 354. - Gv cùng hs nx từng kết quả. Bài 4: Nêu cách làm bài? - Tính giá trị sau đó xem kết quả là số chia hết cho số nào? - Làm bài vào vở, trao đổi trước lớp. - Gv nx khen học sinh trao đổi sôi nổi. - Cả lớp làm bài, 1 hs đk lớp trao đổi bài: a. 6395 chia hết cho 5. b. 1788 chia hêtý cho 2. c. 450 chia hết cho 2 và 5. d. 135 chia hết cho 5. Bài 5: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs cùng trao đổi theo yêu cầu bài: - Các số phải tìm là các số chia hết cho 3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30. C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI. Tiết 4: Tập làm văn. Ôn tập học kì I (Tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu. - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL.Kiểm tra những hs còn lại. 3. Bài tập 3. Đọc yêu cầu: a. Qs 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả qs thành dàn ý: - Hs xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật. - Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.. - 2,3 Hs đọc. - Chọn đồ dùng để quan sát: - Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số hs làm phiếu, lớp làm nháp. - Trình bày: - Hs nêu miệng, dán phiếu: - Gv cùng hs nx, chốt dàn ý tốt. b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng: - Hs viết bài vào vở - Trình bày: - Lần lượt hs đọc - Gv cùng hs nx chung: 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy ĐKHKI. Thứ sáu 6 - 1 - 2006. Tiết 1: Kĩ thuật Bài 18: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố cho hs: - Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình. II. Đồ dùng dạy học. - Sản phẩm của tiết học trước. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống? - 1 số hs nêu. - Gv cùng hs nx, đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1. Nêu lại các bước đã thực hiện thử. - Nhắc lại cách tiến hành thử độ nảy mầm của nhóm em? - Đại diện các nhóm trình bày. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Gv cùng hs quan sát kết quả, trao đổi, nx cho từng sản phẩm. - Các nhóm tiến hành qs, nx các sản phẩm theo tiêu chí: - Vật liệu, dụng cụ. - Qui trình thực hiện. - Kết quả; - Gv nx chung kết quả của hs. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị tiết học sau: Một số loại hạt giống rau, hoa. Tiết 2,3: Kiểm tra định kì HKI Môn: Tiếng việt Tiết 4: Kiểm tra định kì I Môn : Toán Trường ra đề.
Tài liệu đính kèm: