Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy

Tiết 5 THƯ THĂM BẠN

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị.

 - Tư duy sáng tạo.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 3
Ngày
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
03/9/2012
Tốn
Tập đọc
Thể dục
Lịch sử
SHĐT 
11
15
05
03
03
Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
Thư thăm bạn
Nước Văn Lang
Chào cờ
Thứ ba
04/9/2012
Chính tả
Âm nhạc
Tốn
Anh văn
Đạo đức
Khoa học
03
03
12
05
03
05
Nghe – viết: Cháu nghe của chuyện của bà
 Luyện tập
Vượt khĩ trong học tập (Tiết 1)
Vai trị của chất đạm và chất béo
Thứ tư
05/9/2012
Tốn
Tập đọc 
Kể chuyện
Địa lí
MĨ thuật
Anh văn
13
06
03
03
03
06
Luyện tập
Người ăn xin
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn
Thứ năm
06/09/2012
Tốn
TLV
LT&câu
Khoa học Kĩ thuật
14
05
 06
06
03
Dãy số tự nhiên
Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật
Từ đơn và từ phức
Vai trị của của Vi-ta-min, chất khống và chất xơ.
Cắt vải theo đường vạch dấu
Thứ sáu
07/09/2012
TLV
Tốn
Thể dục
LT&câu
SHL
06
15
06
06
03
Viết thư
Số tự nhiên trong hệ số thập phân 
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đồn kết
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 03 tháng 9 năm 2012.
Môn: TOÁN 
Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TIẾP THEO )
I/ Mục tiêu: 
Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
HS được củng cố về hàng và lớp.
* HS khá, giỏi làm BT4;
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng kiểm tra bài cũ, nội dung bảng BT 1
- Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14
Đọc số 
Viết số
Số chữ số
số chữ số 0
Tám mươi triệu.
Năm mươi triệu.
Ba trăm triệu.
Bảy trăm triệu
Hai triệu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC:
- Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện
- Gọi hs nêu số chữ số và số chữ số 0
- Nhận xét.
B. Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
2/ Vào bài
* HD đọc và viết số đến lớp triệu.
 Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Cô mời 1 bạn lên viết số này.
- Bạn nào có thể đọc số này?
- HD cách đọc: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng (gạch chân các lớp). sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- Gọi hs nhắc lại cách đọc.
- Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc
* Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs viết số vào giấy nháp.
- Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc.
Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc.
Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng con.
* Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại
- Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm khác nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn đọc số đến lớp triệu ta thực hiện như thế nào?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
- 1bạn lên bảng thực hiện, cả lớp viết số vào bảng.
- HS nêu
- lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 1 bạn viết: 342 157 413
- 1 hs đọc, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 hs nhắc lại
- HS đọc theo y/c
- HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
- HS nhận xét số của bạn viết trên bảng.
- HS đọc theo y/c
- HS đọc theo y/c
- HS viết bảng: 10 250 214, 253 564 888, 
400 036 105, 700 000 231.
- HS làm việc nhóm cặp.
- Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm khác nhận xét
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 5 THƯ THĂM BẠN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
	 - Thể hiện sự cảm thông.
	 - Xác định giá trị. 
 - Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC: Truyện cổ nước mình
- Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài và TLCH:
+ Bài thơ nói lên điều gì? 
+ Em hiểu từ” nhận mặt” trong bài nghĩa là gì?
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
Nhận xét, cho điểm.
Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc, hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là hs các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
S/25 Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào
- Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp, khắc phục.
- HS đọc trong nhóm đôi
- 2 hs đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
	 - Thể hiện sự cảm thông.
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
+ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
+ Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ “hi sinh”
- Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn
Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em hãy đọc thầm đoạn 2 và TLCH: 
+ Những câu văn nào cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ “Bỏ ống” nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Gọi hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
*KNS	 - Xác định giá trị. 
 Tư duy sáng tạo.
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư
- Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1
+ Gv đọc mẫu
+ y/c hs đọc theo cặp
+ Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Tuyên dương nhóm đọc hay
3/ Củng cố, dặn dò:
- Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?
GD: Trong cuộc sống, chúng ta phải sẵn lòng giúp đỡ những người hoạn nạn, khó khăn để chia bớt một phần nào nỗi đau của họ.
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Người ăn xin
 Nhận xét tiết học.
- 3 hs thực hiện theo y/c
+ Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta.
+ “Nhận mặt” là giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của cha ông từ bao đời nay.
+ Là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin.
- HS quan sát tranh
+ Vẽ cảnh 1 bạn đang ngồi viết thư và nhìn cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.
- Lắng nghe.
- 3 hs đọc theo trình tự
+ HS1 : từ đầu với bạn
+ HS 2: Tiếp theo bạn mới như mình
+ HS 3: Đoạn còn lại
- HS luyện phát âm
- 3 hs đọc lượt 2, một số hs khác giải nghĩa từ ở phần chú giải.
- Hs đọc trong nhóm
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
+ Để chia buồn với Hồng.
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt.
+ chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp.
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc.
HS đọc thầm đoạn 2
+ Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Những câu: Nhưng chắc là Hồngnước lũ
Mình tin rằngnỗi đau này.
Bên cạnh Hồngnhư mình.
+ Là những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng .
- HS đọc thầm
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ. Trường Lương góp ĐDHT giúp các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
+ dành dụm tiết kiệm
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- 1 hs đọc dòng mở đầu, 1 hs đọc dòng kết thúc
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng kết thúc ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- Mỗi hs đọc 1 đoạn
- Tìm ra giọng đọc
+ Đoạn 1: giọng trầm, buồn
+ Đoạn 2: thấp giọng, buồn
+ Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ
- HS nhìn bảng
- lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 2 nhóm đọc
- Là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số tiền mà mình có.
- Tự do phát biểu
______________________________________________
MÔN: THỂ DỤC
__________________________________________________
Môn: LỊCH SỬ 
Tiết 3 NƯỚC VĂN LANG
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đờ ... t bức thư đã được đúc rút trong ghi nhớ/34 SGK
Gọi hs đọc ghi nhớ
*KNS: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
3/ Luyện tập:
*KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin.
	 - Tư duy sáng tạo.
+ Tìm hiểu đề:
- Treo bảng phụ viết sẵn đề bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch chân: trường khác để thăm hỏi, kể tình hình lớp, trường em.
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- Mục đích viết thư là gì?
- Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?
- Cần thăm hỏi bạn những gì?
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, trường em hiện nay?
- Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì?
+ Thực hành viết thư
- Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư
- Y/c hs viết vào vở 
- Các em cố gắng viết bực thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp, ở trường.
- Gọi hs đọc lá thư của mình.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Một bức thư thường gồm những nội dung nào?
- Về nhà viết hoàn chỉnh bức thư (đối vời những em chưa làm xong)
- Bài sau: Cốt truyện
Nhận xét tiết học.
- Để nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Kể nguyên văn và kể bằng lời của người kể chuyện.
- Chúng ta có thể gọi điện, viết thư
- 1 hs đọc 
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi
- Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
- Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng.
- Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh nỗi đau của Hồng và bà con địa phương
- Thông báo về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
- Nội dung bức thư cần:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư
+ Thăm hỏi người nhận thư
+ Thông báo tình hình người viết thư
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
- Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
- Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- HS lắng nghe.
- 4 hs đọc ghi nhớ.
- 2 hs đọc đề bài
- cho một bạn ở trường khác
- Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay.
- xưng bạn - mình, cậu - tớ.
- sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường...
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
- HS thực hành viết thư
- 3,4 hs đọc - hs khác nhận xét
- HS đọc lại ghi nhớ.
_________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
- Đặc điểm của hệ thập phân
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
 Gọi 2 Hs nêu dãy số tự nhiên.
 Gọi 1HS làm bài 4b, 4c 
Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài:
 Tiết toán hôm nay cô sẽ giúp các em nhận biết được một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân.
3/ Dạy-học bài mới:
a. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Viết lên bảng BT sau và y/c hs lên bảng làm bài.
10 đơn vị = ..... chục
10 chục = .... trăm
10 trăm = .... nghìn
.... nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = ... trăm nghìn
- Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thậpphân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
- Và ta gọi đó là hệ thập phân
b. Cách viết số trong hệ thập phân:
 - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào?
- Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín
+ Hai nghìn không trăm linh năm
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi STN
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999 
Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên nhận những giá trị khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
4. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và mẫu
- Y/c hs tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em lên bảng thực hiện
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm vào vở nháp
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì?
- Y/c hs tự làm bài vào SGK
- Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Thi viết số nhanh
Cho các chữ số: 2,0 5,7, 6 , trong 1 phút 3 bạn ở 3 dãy sẽ viết các số với 5 chứ số trên, ai viết nhiều số thì thắng
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: So sánh và xếp thứ tự các STN
Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- 4b/ 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18.
 4c/1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- HS nhắc lại: ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
+ 999
+ 2005
+ 685 402 793
- Giá trị chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ờ hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900
- HS đọc
- HS tự làm bài, một số em thực hiện theo y/c
- 1 hs đọc
- 3 hs lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
873 = 800 = 70 = 3
4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- 1 hs đọc
- Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- HS làm bài
- HS trả lời: 57 giá trị của chữ số 5 là 50.
 561 giá trị của chữ số 5 là 500.
_____________________________________________________
MƠN: THỂ DỤC
____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 6 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả tục ngữ, thành ngữ và từ Hán việt thông dụng ) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
II/ Đồ dùng dạy-học:
HS chuẩn bị Từ điển TV
6 tờ giấy viết sẵn bảng BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
A/ KTBC: Từ đơn, từ phức
Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi
+ Tiếng dùng để là gì? Cho ví dụ.
+ Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ.
Nhận xét, cho điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Gọi hs nhắc lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Nội dung 2 bài này nói về điều gì? 
- Tiết LTVC hôm nay giúp các em tiếp tục mở rộng thêm vốn từ thuộc chủ điểm này.
2/ Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập, sau đó dùng từ điển để kiểm tra lại.
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả.
- Hỏi hs về nghĩa của các từ vừa tìm được.
Từ chứa tiếng hiền
Hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền hậu, hiền thảo, hiền khô, hiền thục, hiền lương, hiền từ.
- Gv tổng kết , cho điểm, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
 Bài 2: Gọi hs đọc y/c
Y/c hs thảo luận nhóm đôi làm bài 
Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình
+
 Nhân hậu nhân từ, nhân ái, hiền hậu
 phúc hậu, đôn hậu, trung hậu
 Đoàn kết cưu mang, che chở, đùm bọc
Bài 3: Gọi hs đọc y/c 
Gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu để điền vào chỗ trống.
 Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs đọc lần lượt từng câu
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 4: Gọi hs đọc y/c
- Muốn hiểu được các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng.
+ Nghĩa đen là nghĩa nổi lên trong câu
+ Nghĩa bóng là nghĩa suy ra từ nghĩa đen (khuyên ta)
- Gọi lần lượt hs nêu nghĩa đen và nghĩa bóng của từng câu
- Câu “Môi hở răng lạnh” có thể dùng trong tình huống nào?
Câu b,c,d hỏi như trên.
- Cả 4 câu thành ngữ trên nằm trong chủ điểm nào?
- Gọi hs đọc câu thành ngữ
 3/ Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay chúng ta mở rộng từ thuộc chủ điểm nào? 
- Vận dụng những từ thuộc chủ điểm Nhân hậu-đoàn kết để đặt câu, những câu thành ngữ vào cuộc sống
- Bài sau: Từ ghép và từ láy.
2 hs lần lượt lên bảng
+ Tiếng dùng để cấu tạo từ. Ví dụ tiếng bánh tạo từ bánh mì, bánh nướng, bánh ngọt,
+ Từ dùng để cấu tạo câu. Hs nêu ví dụ
- Thư thăm bạn, Người ăn xin.
- Nói về lòng nhân hậu, thương người, đoàn kết.
- lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
Đại diện lên dán và đọc kết quả của nhóm mình.
+ hiền thục: hiền hậu và dịu dàng
+ hiền lương: hiền lành và lương thiện
+ hiền đức: phúc hậu hay thương người
+ ác khẩu: hay nói những lời độc ác
+ ác chiến: cuộc chiến đấu dữ dội, gây nhiều thiệt hại.
Từ chứa tiếng ác
Hung ác, ác độc, ác nghiệt, ác chiến, tội ác, ác quỷ, ác mộng, tàn ác, ác hiểm, ác tâm,
- 1 hs đọc y/c
- HS thực hiện trong nhóm đôi
Đại diện nhóm đọc kết quả của mình.
- 
 tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
 đè nén, áp bức, chia rẽ
- 1 hs đọc và 1 hs giải thích cách làm
- lắng nghe
- HS tự làm bài 
- Lần lượt hs đọc từng câu, hs khác nhận xét
- 3 hs đọc câu thành ngữ
Hiền như bụt (đất)
Lành như đất (bụt)
Dữ như cọp
Thương nhau như chị em ruột.
2 hs đọc 
lắng nghe
- hs lần lượt nêu, hs khác nhận xét.
- Khuyên những người trong gia đình, họ hàng,làng xóm.
- Nhân hậu-đoàn kết
- 4 hs đọc lần lượt các câu thành ngữ
- Nhân hậu – đoàn kết
- lắng nghe
_______________________________________
Tiết 3: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2012_2013_lam_thi_thanh_thuy.doc