Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Tập đọc ÔN TẬP (T1)

I. Mục tiêu

Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm)

- Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.

- Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài.

- Trả lời được1 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

II. Đồ dùng dạy học

 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.

III. Hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
22/12
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
35
86
35
18
Ôn tập (t1)
Dấu hiệu chia hết cho 9
Không khí cần cho sự cháy
Ôn tập (t2)
Ba
23/12
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
18
18
87
35
35
Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối HKI
Ôn tập (t3)
Dấu hiệu chi hết cho 3
Ôn tập (t4)
Đi nhanh chuyển sang chạy. TC: Chạy theo hình tam giác
Tư
24/12
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
36
88
18
35
18
Ôn tập (t5)
Luyện tập
Kiểm tra HKI
Ôn tập (t6)
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
Năm
25/12
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
36
18
89
18
36
Kiểm tra HKI
Kiểm tra HKI
Luyện tập chung
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả
Sơ kết HKI. TC: Chạy theo hình tam giác
Sáu
26/12
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
18
36
90
36
Tập biểu diễn
Kiểm tra HKI
Kiểm tra HKI
Không khí cần cho sự sống
Thứ hai, ngày 22 tháng 12 năm 2008
Tập đọc	ÔN TẬP (T1)
I. Mục tiêu
Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm)
- Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
- Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài.
- Trả lời được1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học 
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: . 
* Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I.
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc. 
+ GV tổ chức cho HS bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa kiểm tra.
Hoạt động 3: Lập bảng tổng kết
+ GV gọi HS đọc yêu cầu.
H: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
+ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 4:Củng cố. Dặn dò: 
 Nhận xét tiết học. Dặn HS về học các bài học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau.
+ HS lắng nghe.
+ Từng HS lên bốc thăm bài. HS về chỗ chuẩn bị chờ đến lượt.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ Bài tập đọc: Ông Trạng thả diều, Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi”, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.
+ HS làm bài 
Nêu Nhận xét cùng GV
Toán 	 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu 
 + Giúp HS: 
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
2354; 3415; 45678, 9830; 4832700.
2. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. 
+ GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, thành 2 cột. Cột trái ghi phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9.
H: Tìm và nêu đặc điểm của các số chia hết cho 9 .
+ GV gợi ý: Tính tổng các số của các số ở cột bên trái ( có tổng các chữ số chia hết cho 9) rồi rút ra nhận xét.
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Yêu cầu HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi ở bên phải và nêu nhận xét.
* GV giúp HS rút ra nhận xét.
* Hoat động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 + Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài.
* Kết luận bài làm đúng: Số chia hết cho 9: 99; 108,5643; 29 385 .
Bài 2: Yêu cầu HS tiến hành tương tự bài 1 ( chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9)
+ Các số không chia hết cho 9: 96; 7853; 5554.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
+ Gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bài 4: + HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, lớp làm bài vào vở.
* GV thu 1 số vở chấm và yêu cầu HS nhận xét.
 Kết quả là: 315; 135; 225.
3. Củng cố, dặn dò: 
H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
+ GV nhận xét tiết học. Dặn làm VBT
+Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lần lượt HS nêu từng cột.
+ Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ 2 HS nêu.
+ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+ 4 HS nêu.
(HSY nêu từ 1 đến 3 số) 
+ 1 HS nêu, lớp đọc thầm.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét.
+ HS làm bài sau đó nhận xét.
+ HS nêu. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài và nộp chấm.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa học	KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu 
 - Sau bài học HS biết:
 - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 - Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
 + Vai trò của ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí
 + Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học
 + Hình minh hoạ SGK/70;71.
 + Đồ dùng thí nghiệm: 2 lọ thuỷ tinh( 1 to; 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, đế để kê.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV nhận xét kết quả bài tiết kiểm tra học kì.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy
+ GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
* Chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm.
* Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy hơn.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm lắng nghe đê thực hiện.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
+ 1 HS đọc.
+ Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, sau đó trình bày.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống 
+ GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thí nghiệm của các nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét kết quả.
+ Làm tiếp thí nghiệm như mục 2/71 và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
+ GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa.
Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Các nhóm thực hiện.
+ 1 HS đọc.
+ Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Đại diện giải thích.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
+ Vài HS liên hệ.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Lớp lắng nghe.
Kể chuyện	ÔN TẬP (t2)
 I. Mục tiêu 
- Kiểm tra đọc hiểu –( yêu cầu như tiết 1) 
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểi biết cảu học sinh về nhân vật.
- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể. 
II. Đồ dùng dạy học :Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL(như tiết 1).
III. Các hoạt đông dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra đọc. 
Tiến hành như tiết 1.
Hoạt động 1. 
Ôn luyện về kĩ năng đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- Nhận xét khen ngợi những học sinh đặt câu đúng, hay.
Hoạt động 2: 
 Sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi và viết cáthành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- Nhận xét chung kết luận lời giải đúng.
a. Nếu em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu trạch, câu rùa mặc ai!
- Đứng núi này trông núi nọ.
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
1 số em
- 1 em đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
- 1 em đọc.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi.
- 1 HS trình bày.
Thứ ba, ngày 23 tháng 12 năm 2008
Đạo đức	ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kĩ năng thực hành qua các bài từ bài 1 đến bài 8 đã học.
 - Vận dụng kĩ năng thực hành trong cuộc sống hằng ngày của các em.
 - HS luôn có ý thức thực hiện tốt những điều hay, lẽ phải.
II. Đồ dùng dạy - học: Thẻ để xử lí tình huống.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy 
Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
+ GV hệ thống lại nội dung các bài đã học từ bài 1 Trung thực trong học tập đến bài 8 Yêu lao động.
+ Yêu cầu HS nhắc lại trình tự bài và nội dung từng bài đã học.
+ GV dựa vào phần bài tập của từng bài đưa ra các tình huống, yêu cầu HS nhớ và đưa đến kết quả đúng ( dùng thẻ đã quy định)
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
+ Dựa vào tình huống qua từng bài ôn. Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ của từng bài.
+ GV kết luận qua từng bài HS nêu.
* Kết thúc: 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài, chuẩn bị chu đáo để làm bài thi học kì đạt kết quả cao.
 + HS lắng nghe.
+ Lần lượt HS nhắc lại trình tự nội dung các bài học theo yêu cầu.
+ Xử lí tình huống ( dùng thẻ)
+ HS lắng ghe yêu cầu đẻ thực hiện.
+ Lần lượt HS nêu.
+ HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của GV.
Chính tả	ÔN TẬP (t3)
I. Mục đích yêu cầu :
- Kiểm tra đọc(Lấy điểm), yêu cầu như tiết 1.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 Hoạt động 2: Kiểm tra đọc :
 Hoạt động ... HKI
TLV 	ÔN TẬP(t6)
I.Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về văn miêu tả.
 II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết 1)
- Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170 SGK.
III Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy 
Hoạt động học .
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng:
+Thực hiện như tiết 1.
Hoạt động 3: Ôn luyện về văn miêu tả
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ.
+Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS :
Đây là văn miêu tả đồ vật.
Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tím những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
+ Gọi HS trình bày.GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng.
Mở bài:Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới,( do bạn tặng nhân dịp sinh nhật).
Thân bài:
Tả bao quát bên ngoài:
+ Hình dáng thon , mảnh, tròn như cái đũa,
+ Chất liệu : bằng sắt( nhựa, gỗ) rất vừa tay.
+ Màu nâu ( đen , xanh, vàng,..) không lẫn với bút của ai.
+ Nắp bút cũng bằng sắt( nhựa, gỗ), đậy rất kín.
+ Hoa văn trang trí là hình con gấu ( siêu nhân, em bé,..)
+ Cái cài bằng thép trắng ( nhựa, gỗ,..)
 -Tả bên trong:
+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+ Nét trơn đều( thanh đậm)
c) Kết bài:Tình cảm của mình với chiếc bút.
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài.GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em.
- 3 đến 5 HS trình bày
tặng Ví dụ :
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
+ GV nhận xét tiết học 
+ Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
1HS đọc, lớp đọc thầm
1HS đọc, lớp đọc thầm
HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
3 đến 5 HS trình bày.
Học sinh lắng nghe, theo dõi
Làm miệng từng phần
Trả lời nối tiếp
 Lắng nghe 
Kĩ thuật 	CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
(Đã soạn ở tuần 15)
Thứ năm, ngày 25 tháng 12 năm 2008
LTVC 	 	KIỂM TRA HKI
Lịch sử 	KIỂM TRA HKI
Toán 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 + Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
 + GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn bài cũ:
GV lần lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9.
-GV có thể gợi ý cho HS ghi nhớ như sau:
+ Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Hoạt động 2: Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HD luyện tập(GVHD HSY từng phần)
Bài 1: 
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi tự làm bài
+GV huớng dẫn HS chữa bài và thống nhất kết quả đúng. 
Bài 2:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi tự làm bài
+ GV hứớng dẫn HS chữa bài và thống nhất kết quả đúng.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi làm bài vào SGK
+ GV hứớng dẫn HS chữa bài và thống nhất kết quả đúng.
Bài 4: GV HD HSY từng bước
- Tính giá trị biểu thức
- Xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2, 5
Bài 5:Y/C HS đọc đề toán, phân tích tìm kết quả
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ GV nhận xét tiết học . Dặn làm VBT
HS có thể nêu nhiều ví dụ rồi giải thích chung. Chẳng hạn:
+ Các số chia hết cho 2 là: 34, 136, 2140 , 258,vì các số này có chữ số tận cùng là một trong các chữ số: 0,2,4,6,8.
+ Các số chia hết cho 3 là: 54, 111, 2112 , 288,vì tổng các chữ sốcủa các số này lần lượt là 3,6,9,18,đều chia hết cho 3.
- HS làm bài vào vở
a/ 4568, 2050, 35766
b/2229, 35766
c/ 7435, 2050 d/ 35766
3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào SGK
a/ 64620, 5270 b/ 57234, 64620
c/ 64620
4 HS làm bảng lớp 
a/ 5, 2, 8 b/ 0, 9
c/ 0 d/ 4
- HS tính rồi lần lượt nêu KQ
a/ 6395 chia hết cho 5
b/ 1788 chia hết cho 2
c/ 450 chia hết cho 2,5
d/ 135 chia hết cho 5
HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày KQ
30 học sinh
Mĩ thuật	VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ
I .MỤC TIÊU :
- HS biết được sự khác nhau về hình dáng , đặc điểm giữa lọ và quả - HS Biết cách vẽ được hình gần giống với mẫu ; Vẽ được màu theo ý thích . - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- SGK , SGV; 1 số mẫu lọ và quả khác nhau ; 
- 1 số tranh vẽ lọ và quả của họa sĩ và của HS ; Hình gợi ý cách vẽ 
- SGK ; Mẫu vẽ để vẽ theo nhóm ;Vở thực hành ; Bút chì , tẩy, màu vẽ 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ
- Dạy bài mới :
+ a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Gợi ý hs nhận xét:
+Bố cục mẫu: chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả.
+Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả.
+Đậm nhạt và màu sắc của mẫu.
Hoạt động 2:Cách vẽ lọ và quả 
-Vẽ khung hình chung dựa vào tỉ lệ chiều ngang và chiều cao của cả mẫu, chu ý bố cục vào giấy cho phù hợp.
-So sánh tỉ lệ các vật mẫu và vẽ phác khung hình cho từng vật.
-Chỉnh nét cho giống mẫu.
-Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu hs vẽ theo nhóm mẫu vật, lưu ý mỗi góc độ khác nhau sẽ có hình khác nhau nên không bài nào giống bài nào.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
Gợi ý hs nhận xét về: bố cục; hình vẽm nét vẽ; Đậm nhạt và màu sắc.
Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Quan sát và nhận xét mẫu.
-Hs thực hành vẽ mẫu.
-Tự nhận xét bài vẽ của mình.
Thể dục	SƠ KẾT HKI. TC: CHẠY THEO HÌNH
 I- MỤC TIÊU 
Sơ kết học kì I .
 - Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức .,kĩ năng đã học , những ưu khuyết trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn 
 - Yêu cầu thực hiện được , đúng các động tác cơ bản đúng.
 - Yêu cầu hs mắm được cách chơi.
 - Rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn, biết chạy theo hình tam giác nhanh đúng . Chơi tương đối chủ động
 II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Tại sân trường. 
 III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 
Hoạt động dạy
Họat động học
GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 
Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, khớp hông.
Cho HS chuyển thành đội hình 4 hàng dọc
Hoạt động 1 Giới thiệu nội dung học GV cho HS ổn định lớp,gv giới thiệu tóm tắt nôi dung
Về đội hình 4 hàng ngang , sau đó cho HS khởi động các khớp tay, tập lại bài TD phát triển chung
Hoạt động 2:NX, sơ kết HKI
- GV hệ thống lại các bài, động tác đã học.
- GV điều khiển cho HS đi theo đội hình 2-3 hàng dọc 
- Gv chú ý sửa sai , hướng dẩn cách sửa động tác sai
- Mỗi tổ tự biểu diễn 
- Các tổ thi đua với nhau
 Hoạt động3 : Trò chơi : CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC“
- Mục đích: Rèn luyện kĩ năng chạy nhanh 
- GV hướng dẫn cách chơi.( xem SHD),làm mẫu.
- Chia thành 2 nhóm, xếp thành 2 hàng ngang và chơi. 
- Gọi 1 em nêu lại cách chơi và luật chơi.
- Cho 1 tổ chơi thử – GV sửa sai. 
- Cho cả lớp chơi, GV theo dõi quan sát .
- GV tuyên dương tổ chạy theo hình tam giác nhanh nhất
Củng cố và dặn dò:
GV nhắc lại TDRLTTCB.
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò : về ôn lại các động tác đã học.
- Lớp trưởng điều khiển lớp, điểm số báo cáo 
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường
- Cho các tổ chơi và thi với nhau.
- Chia tổ ra luyện tập do các tổ trưởng điều khiển 
- Mỗi tổ tự biểu diễn đi vòng quanh sân trường 
Thứ sáu, ngày 26 tháng 12 năm 2008
TLV	 KIỂM TRA HKI
Toán 	KIỂM TRA HKI
Khoa học	KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I Mục tiêu
 Sau bài học HS biết:
+ Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Xác định vai trò của ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đờisống.
+ Luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Các hình minh hoạ trong SGK trang 72,73.
+ Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Em hãy nêu vai trò của khí ô-xi, ni-tơ đối với sự cháy?
H.L Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt?
H. Hãy nêu mục Bạn cần biết?
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
+GV yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vô rồi nêu nhận xét.
+ Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
+ GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và đời sống.
Kết luận: Không khí rât cần cho sự sống của con người, nếu thiếu không khí con người sẽ chết.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 72 và trả lời câu hỏi
H. Tại sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết?
H . Vì sao chúng ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 trang 73 SGK
H. Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước?
H. Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan?
H. Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật?
H. Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
H. Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi?
* Kết luận:Người động vật ,thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn: xem bài Tại sao có gió
+ Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
Khi để tay trước mũi, thở ra và hít vô em thấy luồn không khí ẩm chạm vào tay.
- HS mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
Không khí rất cần cho đời sống của con người: Người ta có thể nhịn ăn, nhịn uống cả ngày nhưng không thể nhịn thở quá 5 phút
- HS lắng nghe.
+ HS quan sát 
-Sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết vì thiếu không khí.
- Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.
+ HS quan sát , thảo luận theo bàn , trả lời
Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
Máy bơm không khí vào nước
 HS nêu.
- Ô-xi quan trọng nhất đối với sự thở.
Những người thợ lặn ,thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu
Lắng nghe 
Sinh hoạt lớp
Nội dung : Tổng kết tuần 18
Học tập: HS thi nghiêm túc
Chuyên cần: đi học đầy đủ
Lao động, vệ sinh: Tốt
Kế hoạch tuần tới: Thực học tuần 19

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc