I - Mục đích- Yêu cầu
1 – Kiểm tra lấy điềm tập đọc va học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu.
2 – Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc la 2truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II - Chuẩn bị - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần. - 4, 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2. - Băng dính
III - Các hoạt động dạy – học
Thứ hai, ngày 22 tháng 12 năm 2008 Tiếng Việt: TIẾT 1 I - Mục đích- Yêu cầu 1 – Kiểm tra lấy điềm tập đọc va học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu. 2 – Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc la 2truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II - Chuẩn bị - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần. - 4, 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2. - Băng dính III - Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 10-12’ 18-20’ 3-5’ 1’ 1.Ổn định 2 - Kiểm tra bài cũ: 3 - Dạy bài mới a: Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Số lượng kiẻm tra: 6 em - Tổ chức kiểm tra + Gọi từng học sinh lên bốc thăm + Cho HS chuẩn bị bài + Cho HS đọc bài -GV ghi điểm Hoạt động2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể. - Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung của bài tập 2. - GV nhận xét, chốt lại. -GV treo bảng phụ có ghi hệ thống kiến thức lên bảng 4 - Củng cố -Trong 2 chủ điểm trên có những nhân vật nào là những con người tài ba?Những nhân vật nào là hình ảnh ngộ nghĩnh cả trẻ thơ? -Qua các nhân vật này em học tập được gì? - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị: Tiết 2. - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. -HS lên bốc thăm -Mỗi em chuẩn bị 2 phút - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu thăm - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm, điền những nội dung cần thiết vào bảng. Nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhân vật tài ba: Bạch Thái Bưởi; Nguyễn Hiền; Lê o nác đô đa Vin xi; Xi ôn cốp xki; Cao Bá Quát Hình ảnh ngọ nghĩnh trẻ thơ: Chú đất nung; Bu ra ti nô; Nàng công chúa -HS nêu Toán: BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Giúp HS Biết dấu hiệu chia hết cho 9 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3-5’ 1’ 7-9’ 3-5’ 3-5’ 3-5’ 3-5’ 2-3’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập -Nêu dấu hiệu chia hết cho2, dấu hiệu chia hết cho 5 3.Bài mới: a. Giới thiệu: b.Nội dung bài mới Hoạt động1: GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 -Nêu ví dụ về số chi hết cho 9? - Nêu ví dụ về số không chia hết cho 9? -GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các số chia hết cho 9 -Cho HS tính tổng của các chữ số của số không chia hết cho 9 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/97: Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Bài tập 2/97: Tiến hành tương tự bài 1 Vì sao các số này không chia hết cho 9? Bài tập 3/97: GV yêu cầu HS nêu cách làm -Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào? Bài tập 4/97: HS làm bài vào vở 4.Củng cố ø: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?Nêu ví dụ? 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 HS nêu HS nhận xét HS tự tìm & nêu -HS nêu -HS quan sát kết hợp với theo dõi gợi ý của GV và rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - HS tính và rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 HS làm bài vào vở sau đó nêu cách làm HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả -HS nêu HS làm bài HS sửa -Tính xem tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không HS làm bài HS sửa bài Tiếng Việt: TIẾT 2 I - Mục đích- Yêu cầu 1 – Kiểm tra lấy điềm tập đọc va học thuộc lòng 2 – Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. 3 – Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II - Chuẩn bị - 4, 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 3 để HS làm việc nhóm. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Băng dính III - Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 10-12’ 8-11’ 8-10’ 2-3’ 1’ 1 Ổn định 2 - Kiểm tra bài cũ: 3 - Dạy bài mới a Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL Kiểm tra như tiết 1. Hoạt động2: Bài tập 2 ( Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật - GV nhận xét chung - Nhận xét và sửa bài Hoạt động 3: Bài tập 3 ( Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) - GV nhắc HS nhớ lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. - Phát phiếu làm bài cho HS. - Nhận xét, bổ sung, kết luận về lời giải đúng. 4 - Củng cố Em ước mơ sau này lớn lên em sẽ làm gì? Để thực hiện được ước mơ đó ngay từ bay giờ em phải làm gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tiết 1. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Lần lượt từng HS bốc thăm đọc từng đoạn, bài văn thơ khác nhau và trả lơiø câu hỏi. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu của bài tập. - Viết nhanh vào vở những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích, khuyên nhủ bạn phù hợp với tình huống. - Cả lớp nhận xét và bổ sung. HS nêu Thứ ba, ngày 23 tháng 12 năm 2008 Toán: BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 2. Kĩ năng: Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 2-3’ 1’ 6-8’ 4-6’ 5-7’ 3-5’ 4-6’ 2’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ: Nêu Dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu ví dụ?. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 -Nêu ví dụ về các só chia hết cho 3 -Nêu ví dụ về những số không chia hết cho 3? - GV gợi ý HS nhận ra đặc điểm các số chia hết cho 3? -GV cho HS tính tổng các chữ số không hia hết cho 3 và rút ra kết luân? - Cho HS thảo luận so sánh dáu hiệu chia hết cho 2,5 và dấu hiệu chia hết cho 3,9? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/98: Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Bài tập 2/98: HS làm bài -Tại sao những số này không chia hết cho Bài tập 3/98: GV yêu cầu HS nêu cách làm và tự làm Một số HS nêu kết quả bài làm Bài tập 4/98: GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu GV yêu cầu HS nêu nhận xét: Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp. Củng cố: Để xác định một số có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào đâu? 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Luyện tập HS neâu HS nhaän xeùt HS töï tìm vaø neâu -HS laàn löôït neâu GV ghi baûng - HS suy nghó vaø ruùt ra keát luaän:Caùc soá coù toång caùc chöõ soá chia heát cho 3 thì chia heát cho 3 Caùc soá coù toång caùc chöõ soá khoâng chia heát cho 3 thì khoâng chia heát cho 3 -Thaûo luaän nhoùm ñoâi ñeå sau ñoù ruùt ra keát luaän: +Daáu hieäu chia heát cho 3 caên cöù vaøo toång caùc chöõ soá cuûa soá ñoù +Daáu hieäu chia heát cho 2 vaø cho 5 thì caên cöù vaøo chöõ soá taän cuøng -Caû lôùp laøm vaøo vôû sau ñoù goïi 2 HS leân baûng laøm - Caû lôùp nhaän xeùt söûa chöõa -HS laøm baøi Caùc soá naøy coù toång caùc chöõ soá khoâng chia heát cho 3 2 HS leân baûng laøm,caû lôùp laøm vaøo vôû -Caû lôùp nhaän xeùt -3 HS leân baûng laøm - HS giaûi thhích caùch laøm -Caên cöù vaøo toång caùc chöõ soá cuûa soá ñoù coù chia heát cho 3 hay khoâng Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I Tiếng Việt: TIẾT 3 I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm viết tên các bài tập đọc- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài,2 cách kết bài đã học III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới 1’ a. Giới thiệu bài: HS theo dõi nội dung yêu cầu b. Nội dung bài mới Của tiết học 10-12’ Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL(Như tiết 1) HS lần lượt lên kiểm tra 20-22’ Hoạt động 2: Bài tập 2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào? Đặc điểm của mỗi cách? Cả lớp đọc đề + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể -GV treo bảng phụ lên bảng, 2 HS đọc lại - HS đọc -Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào? 2 cách +Kết bài mở rộng:Nêu ý nghĩa đưa ra lời bình về câu chuyện + Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm -GV treo bảng phj lên bảng, gọi 2 HS đọc lại -HS đọc - Cho HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát theo dõi giúp đỡ Mỗi em viết một mở bài gián tiếp, một kết bài theo kiểu mở rộng - Cho HS trình bày kết quả bài làm - HS lần lượt trình bày - GV nhận xét tuên dương những HS viết hay Lớp nhận xét 2-3’ 4. Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Nguyễn Hiền? Em đã làm gì để thực hiện được ước mơ đó? HS nêu 1’ Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiết 4 Khoa học: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: Giúp HS Làm thí nghiệm để chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxy và sự cháy sẽ được tiếp diễn. Muốn có sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông Biết được vai trò của khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí. Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hai cây nến bằng nhau, 2 lọ thủy tinh , 2 lọ thủy tinh không đáy để kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1’ 1. Ổn định tổ chức” 2. KTBC: 3. Bài mới a. Giơiù thiệu bài: b. Nội dung bài mới: 10-12’ Hoạt động 1: Vai trò của ôxi đối với sự cháy -Yêu cầu HS làm thí nghiệm - Quan sát tra đổi và phát biểu HS làm thí nghiêm theo nhóm 6 - Hiện tượng gì xảy ra? - Cả hai cây nến cùng tắt nhưng cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. - Tại sao cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? - Oxy có ... n dần hiện ra -HS viết - HS viếtvào vở -HS soát lại bài- Só vở còn lại cho HS đổi chéo vở để kiểm tra 1-2’ 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 1’ 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài Ôn tập tiết 5 Toán: BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố về các dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 4-6’ 4-6’ 4-6” 5-7’ 5-7’ 1-2’ 1’ 1. Ổn định: 2..Bài cũ: Nêu ví dụ chia hết cho 3? Nêu ví dụ? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Ôn tập các dấu hiệu chia hết -Căn cứ vào đâu để xác định các dấu hiệu chia hết cho 3, 5, 2,9? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/98: -HS làm bài -GV chỉ thêm cho HS cách nhẩm: Cộng từng phần các chữ số chia hết cho 3: Ví dụ 3576:3 7+5=12(chia hết cho 3) 3+6=9( Chia hết cho 3) Vậy 3576 chia hết cho 3 - Qua bài toán này em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số chia hết cho 3 và cho 9? Bài tập 2/98: GV yêu cầu HS nêu lại đầu bài, sau đó suy nghĩ để nêu cách làm. Cho HS trình bày Bài tập 3/98: -HS đọc đề bài -HS làm bài vào vở -1 số HS nêu kết quả Bài tập 4/98: HS đọc đề và làm bài sau đó nêu cách làm Củng cố:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Luyện tập chung HS söûa baøi HS neâu HS nhaän xeùt -Caên cöù vaøo chöõ soá taän cuøng beân phaûi:Daáu hieäu chia heát cho 2,5 - Caên cöù vaøo toång cuûa caùc chöõ soá: Daáu hieäu chia heát cho 3,9 HS laøm baøi Töøng caëp HS söûa vaø thoáng nhaát keát quûa. -Nhöõng soá chia heát cho 9 thì chia heát cho3 ngöôïc laïi nhöõng soá chia heát cho 3 coù theå khong chia heát cho 9 HS laøm baøi, 3 HS leân baûng laøm -HS laàn löôït trình baøy -Caû lôùp nhaän xeùt - HS neâu -HS laøm baøi - Moät soá HS neâu caùch laøm HS laøm baøi HS söûa baøi HS neâu Kể chuyện: ÔN TẬP (TIẾT 5) I. Mục đích-Yêu cầu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng -Ôn luyện về: Danh từ, Động từ, Tính từ. Biết đặt câu hỏi hỏi cho các bộ phận của câu II. Chuẩn bị:-Phiếu thăm như tiết 1, Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để làm bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 1’ 13-15’ 17-19’ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc và Học thuộc lòng(Như tiết 1) Hoạt động2:Ôn về danh từ, động từ, tính từ, đặt câu hỏi -HS làm bài vào vở, phát phiếu cho 3 HS làm bài - Cho HS trình bày -Cả lớp nhận xét,GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm? -GV nhận xét tuyên dương những HS đặt câu hay, câu đúng HS lần lượt lên kiểm tra HS đọc yêu cầu BT 2 -HS làm bài vò vở - HS lần lượt trình bày,3 HS làm vào phiéu dán lên bảng lớp -HS lần lượt đặt câu nối tiếp 2-3’ 4. Củng cố: --Danh từ là gì? - Động từ là gì? -Thế nào là tính từ? -HS lần lượt nêu 1’ 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài Ôn tập tiết 6 Đạo đức: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 I. Mục đích-Yêu cầu: - Giúp HS ôn tập hệ thống kiến thức về các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong kì I - Rèn luyện kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ đối với những quan niệm,hành vi việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học. - Biết cách ứng xử, thực hành các chuẩn mực trong cuộc sống II. Chuẩn bị:- Phiếu học tập của HS - Bảng phụ ghi hệ thốngkiến thức trên giấy khổ lớn III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 1’ 17-19’ 9-11’ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ôn tập học kì b. Nội dung bài mới Hoạt động1:Thảo luận nhóm -GV nêu yêu cầu, phát phiếu cho các nhóm Hoạt động2:HS trình bày - Lớp theo dõi nhận xét - Gv nhân xét tuyên dương - Gv treo bảng phụ hệ thống kiến thức đã chuẩn bị _HS thảo luận nhóm 6 Các nhóm thảo luận Các nhóm lần lượt trình bày - Lớp nhận xét 3 Hs đọc lại bảng hệ thống kiến thức 1-2’ 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 1’ 5. Dặn dò:Ôn tập bảng hệ thóng kiến thức Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008 Toán: BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ‘ 4-5’ 1’ 4-5’ 5-7’ 4-6’ 3-5’ 3-5 2-3’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Bài tập 1/99: HS làm bài Bài tập 2/99: GV tổ chức cho HS làm bài GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở. Bài tập 3/99: Yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu chia hết để điền Bài tập 4/99: -HS làm bài vào vở -Dựa vào kết quả HS nêu xem kết quả đó chia hết cho số nào đã học Bài tập 5/99: HS làm bài vào vở 4.Củng cố:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 5.Dặn dò:Chuẩn bị bài: Kilômet vuông HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài,1 số HS nêu kết quả HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết qua HS làm bài HS sửa bài - HS đọc bài toán và phân tích và nêu kết quả bài toán. - HS nêu HS làm bài và nêu cách làm Khoa học: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS -Nêu dẫn chứng để chứng minh người,động vật, và thực vật đều cần không khí để thou - Xác định vai trò của khí ô xi đối vói quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào trong đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình 72&73 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3-4’ 1. Ổn định 2. KTBC: Nêu vai trò của không khí đối với sự cháy? HS nêu 1’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới 9-11’ Hoạt động1: Vai trò của không khí đối với con người -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm cá nhân - HS trình bày kết quả thí nghiệm - Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người? -Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự thou của con người? -HS tiến hành làm thí nghiệm theo mục thực hành -HS lần lượt trình bày -Con người cần không khí để thou -HS lần lượt nêu 6-8’ Hoạt động2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật -GV yêu cầu HS quan sát H3 &4 ở SGK -Tại sao trong hình sâu bọ bị chết? -Tại sao không nên để nhiều hoa tươi trong phòng ngủ đóng kín cửa? HS quan sát và TLCH -Vì thiếu không khí Vì cây hô hấp thải ra khí các bô níc, hút khí ô xi làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người 4-5’ Hoạt động3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi -Yêu cầu HS quan sát hình 5&6 /73 thảo luạn nhóm đôi để TLCH + Tên dụng cụ có thể giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước? + Tên dụng cụ giúp nước trong bể có nhiều không khí hoà tan? + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật? - Thành phần nào của không khí là quan trọng đối với sự thou? - Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi? ớiH quan sát và TLCH Bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng Máy bơm không khí vào nước HS nêu THành phần ô xi Thợ lặn, người làm trong hầm lò, người bệnh nặng phải cấp cứu 3-4’ 1’ 4. Củng cố: Nêu vai trò của không khí đối với người, động vật, thực vật? 5. Dặn dò:Xem bài: Tại sao lại có gió HS nêu Tập làm văn ÔN TẬP (TIẾT 6) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thể hiện bài diễn cảm của 1/ 6 số HS trong lớp. Ôn luyện về văn miêu tả: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn miêu tả. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK, trang 156). Phiếu thăm . Một số tờ giấy khổ to để áHS lập dàn ý Bài tập 2a CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1’ 1’ 12-15’ 18-20’ 1-2’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giơiù thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. GV tiếp tục kiểm tra HS học thuộc lòng như các tiết học trước. Hoạt động 2: Ôn luyện văn miêu tả - Quan sát một đồ dùng học tập chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? - Em sẽ chọn đồ vật nào để tả? -Từng HS quan sát đồ vật đã chọn và gh kết quả quan sát ra giấy nháp. - Một số HS trình bày dàn ý của mình GV nhận xét và giữ lạ một dàn ý tốt nhất * Viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng -GV theo dõi nhắc nhở những HS còn lung túng -HS trình bày Tuyên dương những em viết mở bài hay Tương tự đối với kết bài 4. Củng cố: -Thế nào là mở bài gián tiếp?- -Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? 5. Dặn dò: Ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra định kì Như tiết 1 2 HS nối nhau đọc yêu cầu của bài: 1 em đọc ý a, 1 em đọc ý b. Quan sát cái bút, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ, hoặc trong SGK, trang 156. Từng HS quan sát cái bút của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý. GV giúp đỡ những HS yếu làm bài. GV cùng HS cả lớp lập dàn ý chung cho bài văn – một dàn ý được xem như là gợi ý, không bắt buộc móiH phải cứng nhắc tuân theo. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng 1 HS đọc yêu cầu b của bài. HS làm việc cá nhân trên vở nháp. Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc các mở bài. Cả lớp và GV nhận xét. Tương tự như thế với các kiểu bài. - HS nêu Kỹ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 4) Mục đích-Yêu cầu:Hoàn thành và đánh giá sản phẩm đã làm ở tiết trước II. Chuẩn bị:Vải kim, chỉ III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 1’ 6-8’ 14-16’ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động1: HS hoàn thành sản phẩm –HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm Hoạt động2: Đánh giá sản phẩm - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - GV treo bảng phụ có ghi các tiêu chí đánh giá sản phẩm - HS dựa theo các tiêu cí để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn -GV nhận xét đánh giá từng sản phẩm -GV tuyên dương những em có sản phẩm đẹp HS theo dõi -HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm để nộp - HS trưng bày sản phẩm - HS dựa vào cá c tiêu chí để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - GV theo dõi 3-5’ 4. Củng cố: GV công bố kết quả 1’ 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài Trông rau, hoa Thứ sáu, ngày 26 tháng 12 năm 2008 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (ĐỌC) Tập làm văn: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (VIẾT) Địa lý: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1
Tài liệu đính kèm: