Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Giáo viên: Bùi Duy Sanh - Trường TH Trường Đông A

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Giáo viên: Bùi Duy Sanh - Trường TH Trường Đông A

TẬP ĐỌC

Tiết 33: rất nhiều mặt trăng

I.MỤC TIÊU

-đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ )

-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới với mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

ii.đồ dùng dạy học

-Bảng phụ viết câu văn hướng dẫn Hs ngắt câu dài, viết đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động 1: Luyện đọc

- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi trong SGK.

-GV chia 3 đoạn.

+Đoạn 1: Từ đâu của nhà vua.

+Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm bằng vàng rồi.

+Đoạn 3: Còn lại.

-HS đọc nối tiếp lần 1. Gọi Hs nhận xét bạn đọc.

-GV ghi bảng các từ HS phát âm còn sai, hướng dẫn đọc lại.

-GV đính hai câu văn “Nhưng ai nấy đều nói .đất nước của vua” và câu “Chú hứa sẽ to bằng chừng nào”.

 

doc 17 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Giáo viên: Bùi Duy Sanh - Trường TH Trường Đông A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Từ ngày:21/12/2009
Đến:25/12/2009
Thứ hai , ngày 21 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC
Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I.MỤC TIÊU
-Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ )
-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới với mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết câu văn hướng dẫn Hs ngắt câu dài, viết đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi trong SGK.
-GV chia 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đâu của nhà vua.
+Đoạn 2: Nhà vua buồn lắmbằng vàng rồi.
+Đoạn 3: Còn lại.
-HS đọc nối tiếp lần 1. Gọi Hs nhận xét bạn đọc.
-GV ghi bảng các từ HS phát âm còn sai, hướng dẫn đọc lại.
-GV đính hai câu văn “Nhưng ai nấy đều nói.đất nước của vua” và câu “Chú hứa sẽto bằng chừng nào”.
-HS đọc nối tiếp lần 2.
-GV rút từ ngữ cần giải nghĩa có trong từng đoạn (Thêm từ: than phiền, thợ kim hoàn)
+Hai câu trên đọc ngắt câu ở cụm từ nào ? Nhấn giọng các từ nào ?
-HS đọc nối tiếp lần 3.
-HS luyện đọc theo nhóm 4.
-2 HS đọc toàn bài.
-GV hướng dẫn giọng đọc và đọc mẫu toàn bài.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm SGK và trả lời cá nhân các câu hỏi:
+Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ?
+Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ?
+Các vị thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
+Tại sao họ nói đòi hỏi của công chúa không thực hiện được?
-HS phát biểu, lớp nhận xét.
-Hs đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi.
+Nhà vua đã than phiền với ai ?
+Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
-Yêu cầu Hs trao đổi nhóm đôi câu hỏi.
+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn .
-1 số Hs phát biểu.
-1 Hs đọc đoạn 3, lớp đọc thầm và trả lời.
+Chú hề làm gì để có mặt trăng cho công chúa ?
+Thái độ của công chúa như thế nào ?
3.Hoạt động 3: đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.
-GV đính đoạn văn “Thế là chú hềbằng vàng rồi”.
-Hỏi: Đoạn này đọc nghỉ hơi ở cụm từ nào ? Từ nào đọc nhấn giọng ?
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
-1 số HS thi đọc diễn cảm trước lớp. HS và GV nhận xét.
4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chụyện trên cho người thân nghe.
-Đọc phần tiếp theo của truyện / 168.
--------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I.MỤC TIÊU
 -Làm thí nghiệm để chứng minh;
 +Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy và sự cháy sẽ tiếp dẫn.
 +Muốn có sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
 +Biết được vai trò của khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
 -Nêu những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa, dập tắt lửa khi cần thiết
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -2 cây nến bằng nhau, 2 lọ thủy tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ), 2 lọ thủy tinh không có đáy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	1.Hoạt động 1: Vai trò của ô xy đối với sự cháy.
 -GV làm thí nghiệm: Dùng hai cây nến như nhau và hai lọ thủy tinh không bằng nhau, đốt hai cây nến cháy úp lọ thủy tinh lên.
 -Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét: Các em dự đoán hiện tượng gì xảy ra ?
 +Hs trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
	+Theo em, tại sao cây nến trong lọ thủy tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ ?
	+Trong thí nghiệm này chứng minh ô xy có vai trò gì ?
 -1 số HS phát biểu, lớp nhận xét.
 -GV kết luận:
2.Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy.
 +Thí nghiệm: Dùng lọ thủy tinh không có đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
	+Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra ?
	+Theo em, vì sao cây nến chỉ cháy trong mấy phút?
 -Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm như hình 4.
 -Cả lớp quan sát và dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra?
	+Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ?
	+Để duy trì sự cháy cần làm gì ? Tại sao?
 -Gv chốt ý-đính bảng
 	3.Hoạt động 3: Ứng dụng liên quan đến sự cháy.
 +làm việc cá nhân.
 -Yêu cầu HS quan sát hình 5 SGK.
 -Hỏi : Bạn nhỏ đang làm gì ?
	+Bạn làm như vậy để làm gì ?
	+Trong lớp mình, bạn nào có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt?
	+Vậy: Khi muốn dập tắt ngọn lửa bếp than hay bếp củi thì phải làm thế nào ?
 -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4.Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò.
 -Trò chơi “chuyền thư”
 -GV cho HS chuyền thư và trả lời câu hỏi:
	+Khí ô xy và ni tơ có vai trò gì cho sự cháy ?
	+Làm cách nào để duy trì sự cháy ?
 -Nhận xét tiết học.dặn học sinh thuộc bài
--------------------------------------------
TOÁN
Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
	- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
	- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV : Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải dựa vào phép chia mà chỉ quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết.
- Yêu cầu Hs tìm vài số chia hết cho 2. Và không chia hết cho 2.
- HS nêu các nhân.
- Gv ghi bảng: 
	+ Chia hết cho 2:	+ Không chia hết cho 2.
2. Hoạt động 2: Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
-Yêu cầu Hs quan sát và so sánh các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
	+ Các số chia hết cho 2 ở mỗi số có chữ số tận cùng là số nào? 
	+ Các số không chia hết cho 2 ở mỗi số có chữ số tận cùng là chữ số nào ?
- Hs phát biểu.
- GV kết luận: Các số có tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7;9 thì không chia hết cho 2.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV : Muốn biết số đó có chia hết cho 2 hay không ta chỉ xét chữ số tận cùng của số đó.
	3. Hoạt động 3; Giới thiệu số chẵn số lẻõ.
	+ Các số chia hết cho 2 gọi là số gì ?
- HS trả lời cá nhân.
- GV chốt lại: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Gọi HS nêu ví dụ về số chẵn.
- Vậy các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là các số chẵn.
	+ Các số không chia hết cho 2 gọi là các số gì ?
- HS phát biểu. GV chốt lại: Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về các số lẻ
- Vậy các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7 ;9 là các số lẻ.
	4. Hoạt động 4: Thực hành.
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Hs thảo luận.
- GV đính các số và yêu cầu lên bảng
- 2 HS lên làm , mỗi em làm 1 câu.
- GV nhận xét chốt lại.
	a.Số chia hết cho 2 : 98; 1000; 744; 7536; 5782.
	b. Số không chia hết cho 2 : 35 ; 89; 867; 84683; 8401.
Bài 2: Làm việc cá nhân.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS viết vào vở.
- 1 số Hs viết trên tấm bìa.
- Đính bảng trình bày kết quả.
- Nhận xét kết quả. VD.
66; 88; 74; 92;
135; 247; 459; 167;
Bài 3:Gv Hướng dẫn HS Khá Giỏi làm
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Gv nhận xét kết quả: 346; 634; 364; 436;
	5. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
- Dấu hiệu không chia hết cho 2?
-Về nhà xem lại Bt đã làm.
	CB: dấu hiệu chia hết cho 5.
--------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
Tiết 17 : MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I.MỤC TIÊU
 -Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa SGK,bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nhỏ rõ ý chính đúng diễn biến.
 -Hiểu nội dung câu chuyện (cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát minh ra một quy luật của tự nhiên ). 
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. (Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -Tranh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.	
1.Hoạt động 1: Gv kể chuyện.
 -GV kể lần 1. Cả lớp chú ý theo dõi.
 -GV kể lần 2, Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh họa SGK.
 -Khi kể GV cần chú ý phần lời từng tranh.
	+Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong điã.
	+tranh 2 : Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
	+Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.
	+Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra.
	+Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích choi hai con.
 	2.Hoạt động 2: HS kể chuyện.
 - Gv đính tranh lên bảng
 -1 HS đọc yêu cầu của BT 1,2.
 -GV nhắc Hs nắm yêu cầu Bt: Các em dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa, từng nhóm 3 Hs kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 -HS tập kể chuyện theo nhóm 3.
 +Thi kể trước lớp.
 -2 nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
 -1 số HS thi kể toàn bộ câu chuyện và nói về ý nghĩa câu chuyện.
 -HS có thể trao đổi 1 số câu hỏi với bạn.
 	+Theo ... àn phải thỏa mãn các yêu cầu nào ?
 -Gv phát tấm bìa, bút dạ cho các nhóm thảo luận làm bài.
 -Đại diện 4 nhóm đính bảng trìmh bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 -GV chốt lại kết quả đúng.
420, 422, 424.
400, 450, 475.
 -Bài tập 2 củng cố kiến thức gì ?
 3.Hoạt động 3: Làm cá nhân (BT3)
 -1 Hs đọc yêu cầu BT.
 -GV đính bài tập lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 -2 Hs làm trên tấm bìa, đính bảng trình bày.
 -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 : 480, 2000, 9010.
Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 : 296, 324.
Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 : 345, 3995.
 Bài tập 4 : làm miệng.
 -Gv nêu câu hỏi : Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào ?
 -1 sô Hs phát biểu, lớp nhận xét.
 -Gv chốt lại: Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,.. Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là: 0,5. Vậy các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
 	4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
 -Tiết toán hôm nay củng cố kiến thức gì ?
 -Nhận xét tiết học.
 - CB: Dấu hiệu chia hết cho 3.
---------------------------------------------------------------------------- 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 18: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
I.MỤC TIÊU
 -Củng cố về các bài đã học từ đầu năm đến nay: Trung thực trong học tập, Vượt khó trong học tập, Biết bày tỏ ý kiến, Tiết kiệm tiền của, Tiết kiệm thời giờ,Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, biết ơn thầy giáo, cô giáo, yêu lao động.
 -Rèn kĩ năng để các em trả lời câu hỏi, trò chơi đóng vai một cách tự nhiên, thành thạo.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -1 số bông hoa ghi câu hỏi, 1 cành cây gắn câu hỏi.
 -1 số tình huống 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 	1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tổ.
 -Gv nêu yêu cầu cho HS nắm: mỗi nhóm (tổ) lên hái hoa và trả lời câu hỏi ghi trong hoa mình hái hoa được. Nếu bạn nào trả lời sai thì HS trong tổ có quyền trợï giúp.
 -Các câu hỏi có nội dung như sau:
 	+Thế nào là trung thực trong học tập ? cho ví dụ.
	+Thế nào là vượt khó trong học tập ? Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?
	+Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
	+Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của như thế nào ?
	+Vì sao cần phải tiết kiệm tời giờ ? cho ví dụ.
	+Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
	+Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo ? 
	+Những biểu hiện yêu lao động là gì ?
 -Gv để cành hoa trước lớp, lần lượt mỗi nhóm lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
 -HS và GV nhận xét từng câu trả lời.
 -Gv tổng kết –tuyên dương.
 	2.Hoạt động 2: Đóng vai xử lý tình huống.
 +thảo luận nhóm 4.
 -Các nhóm tự chọn tình huống trong các bài đã học để đóng vai (đã chuẩn bị trước ở nhà).
 -Đại diện 4 nhóm lên đíng vai trước lớp.
 -GV nhận xét.
 	3.Hoạt động 3: Thi đua
+Khi gặp khó khăn, theo em cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào chưa tốt ? đính hoa màu xanh vào trước cách giải quyết tốt, đính hoa màu đỏ trước cách giải quyết chưa tốt và giải thích tại sao ?
Nhờ bạn giảng bài hộ em.
Chép bài giải của bạn.	
Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo.
Xem sách giải và chép bài giải.
Nhờ bố mẹ,cô giáo, người lớn hướng dẫn
 -Hs hai đội thi đua tiếp sức, mỗi đội 5 em
-Gv đính hai tấm bìa ghi nội dung thi đua.
 -Gv nhận xét tuyên dương.
 	4.Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
 -Tiết Đạo đức hôm nay củng cố lại kiến thức gì ?
 -Về nhà xem lại các bài đã học .
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 34 :Vị ngữ trong câu kể Ai? Làm gì?
I.MỤC TIÊU
-Nắm được kiến thực cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ).
 -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ?theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập
-Học sinh khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -3 bảng phụ viết các câu kể BTI.1.
 -Bảng phụ viết BTI.4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 	1.Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 -1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm SGK.
 -1 HS khác đọc 4 yêu cầu của BT1,2,3,4.
 Bài 1 : Làm việc nhóm đôi.
 -Từng cặp Hs trao đổi, tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn.
 -Đại diện phát biểu.
 -GV nhận xét, chốt lại:
 -Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là câu kể Ai làm gì ?
	Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
	Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
	Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
 -1 Hs đọc lại 3 câu kể vừa tìm được .
 Bài 2,3: Làm việc cá nhân.
 -Bài tập yêu cầu làm gì ?
 -HS suy nghĩ, làm bài vào vở.
 -GV đính 3 băng giấy viết sẵn 3 câu kể ở Bt1 lên bảng.
 -Yêu cầu HS lên gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong mỗi câu trên bảng, nêu ý nghĩa của VN.
 -3 Hs lên làm. Lớp nhận xét.
 -GV chốt lại lời giải đúng:
	Câu 1 : đang tiến về bãi (VN)
	Câu 2 : kéo về nườm nượp (VN)
	Câu 3 : khua chiêng rộn ràng (VN).
 	+Ý nghĩa cảu vị ngữ trong mỗi câu là nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
 Bài 4: Làm việc cả lớp.
 -1 Hs đọc yêu cầu và nọi dung BT.
 -GV đính các ý a,b,c lên bảng.
 -Cả lớp suy nghĩ, chọn ý đúng. 1 HS lên khoang vào chữ a,b hoặc c mà em cho là đúng.
 -Gv kết luận; Ý b là đúng.
 	-Qua các bài tập trên chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?
 - GV đính ghi nhớ. 1 số HS đọc ghi nhớ trên bảng.
 	2.Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài tập 1 : Thảo luận nhóm 4.
 -1 HS đọc đoạn văn trong SGK, lớp theo dõi.
 -1 Hs đọc yêu cầu a.
 -Các nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện phát biểu miệng.
 - GV kết luận: các câu 3,4,5,6,7.
 -GV phát phiếu cho các nhóm thảo luận làm yêu cầu b.
 -Gv giao việc: nhiệm vụ các nhóm gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong câu.
 -Các nhóm làm bài vào tờ phiếu. Đại diện 2 nhóm đính bài lên bảng trình bày. 
 -HS và GV nhận xét.
 Bài tập 2: Thi đua
 -1 HS đọc yêu cầu Bt.
 -GV đính 2 tấm bìa ghi nội dung BT.
 -Hs hai đội lên thi đua tiếp sức,( ghép các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ? ) mỗi đội 3 HS.
 -Đại diện của mỗi đội đọc lại các câu vừa ghép xong.
 -Gv nhận xét-tuyên dương.
 Bài 3 : Làm việc cá nhân
 -1 HS đọc yêu cầu BT.
 -cả lớp quan sát tranh SGK.
 -Hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? vào giờ nào ? ở đâu ?
 -Hs suy nghĩ và đặt câu, miêu tả (làm miệng )
 -1 số HS nói câu mình vừa đặt.
 -Cả lớp và Gv nhận xét.
 	3.Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò.
 -Đọc lại ghi nhớ SGK.
 - Nhận xét tiết học.
 -Về nhà học thuộc ghi nhớ.
 -Làm bài tập 3 vào vở.
 	CB: Ôn tập HKI
-------------------------------------------------------- 
TOÁN
Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC TIÊU
 -Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
 -Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 9, không chia hết cho 9 để giải các bài toán có liên quan.
 -Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -Các tấm bìa, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài.
 -Yêu cầu Hs đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được.
 -HS tìm và phát biểu ý kiến.
 -Gv ghi VD: 72 : 9 = 8 ; 657 : 9 = 18
 -Yêu cầu Hs tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9
	72 : 9 = 8	657 : 9= 18
	7 + 2 = 9	6 + 5 + 7 = 18
	9 : 9 = 1	18 : 9 = 2
 -Yêu cầu HS tính tông các chữ số không chia hết cho 9
 -GV ghi VD: 182 : 9 = 20 (dư 2)
 -1 HS lên bảng tính.
 -Hỏi: Em có nhận xét gì về tống của các chữ số chia hết cho 9 ?
	+Em có nhận xét gì về tống của các chữ số không chia hết cho 9 ?
 -Vậy: Muốn kiểm tra một số chia hết cho 9 hay không chia hết cho 9 ta làm thế nào ?
 -1 số Hs phát biểu.
 -Gv chốt ý-đính ghi nhớ, gọi HS đọc.
 	2.Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1 : Làm việc các nhân
 -1 Hs đọc yêu cầu bài tập.
 -Hs làm vào vở.
 -2 Hs làm trên tấm bìa, đính bảng trình bày. Gv chốt lại kết quả đúng.
	+Các số chia hết cho 9 là : 99, 108, 5643, 29 385.
 -Vì sao em biết các số đó chia hết cho 9 ?
 Bài 2 : Thảo luận nhóm đôi.
 -1 Hs đọc yêu cầu Bt.
 -Từng cặp HS trao đổi làm bài vào nháp.
 -2 HS của hai dãy làm trên tấm bìa, đính bảng trình bày, lớp nhận xét.
 -Gv chốt lại kết quả đúng :
	+Các số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097.
 -Vì sao em biết các số đó không chia hết cho 9 ?
 Bài 3: Làm việc cá nhân.
 -Hs đọc yêu cầu BT.
 -Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm trên tấm bìa.
 -Đính bảng trình bày kết quả.
 -Gv nhận xét kết quả đúng.
	279, 927,..
 Bài 4 : Thảo luận nhóm 4
 -Hs đọc yêu cầu Bt.
 -Gv phát tấm bìa ghi nội dung Bt cho các nhóm làm bài.
 -Đại diện 2 nhóm đính bảng trình bày kết quả
- Lớp nhận xét.
 -GV chốt lại kết quả đúng: 315, 135, 225.
 	3.Hoạt động 3; Củng cố – dặn dò
 -Muốn kiểm tra một số chia hết cho 9 hay không chia hết cho 9 ta làm thế nào ?
 -Gv cho Hs hai đội thi đua lên bảng viết ba số có bốn chữ số và chia hết cho 9.
 -Mỗi đội 3 em lên viết.
 -GV nhận xét-tuyên dương.
 -Về nhà xem lại các BT đã làm, học thuộc ghi nhớ.
 CB: Dấu hiệu chia hết cho 3
--------------------------------------------------------- 
LỊCH SỬ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 18 mot cot.doc