1. Bài cũ:
Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể ?
Vị ngữ trong câu kể do những từ ngữ nào tạo thành ?
- Nx - ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
Bài 1 : GV nêu yêu cầu: Đặt một vài câu kể
a.Về việc làm của em trong ngày chủ nhật.
b. Tả cái cặp của em đang dùng.
Yêu cầu hs làm nháp,chú ý cách đặt câu, dùng từ.
– GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: GV nêu yêu cầu
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 – 6 câu kể về công việc của em vào buổi tối .
Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì ?
Yêu cầu hs làm vở
Gv nhận xét
Bài 3 : HS khá giỏi ( Bài 1 – Đề 17 – TV nâng cao )
HS nêu yêu cầu : Tìm câu kể Ai làm gì ? dùng gạch chéo tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
HS tự làm nháp – trình bày – nhận xét
HS lên bảng xác định CN, VN
GV nhận xét
TUẦN 18 Thứ , ngày Tên môn Tên bài Thứ 2(chiều) 4 /1 / 2010 Địa lí Luyện t/ việt Kiểm tra định kì cuối kì I Thực hành : Câu kể Thứ 3(chiều) 5 /1 /2010 Lịch sử Luyện toán Kiểm tra định kì cuối kì I Thực hành : Dấu hiệu chia hết cho 9, 3 Thứ 4 6 /1 /2010 Toán Kể chuyện Tập đọc Luyện tập Ôn tập (tiết 4) Ôn tập (tiết 5) Thứ5(sáng) 7 /1 /2010 Thứ 6 8/1/2010 Toán Tập làm văn Luyện từ và câu Kĩ thuật Toán Tập làm văn Khoa học Luyện đ/lí+l/sử Luyện viết HĐTT Luyện tập chung Ôn tập ( tiết 6) Kiểm tra học kì I ( đọc ) Cắt ,khâu, thêu sản phẩm tự chọn. Kiểm tra định kì cuối kì I Kiểm tra học kì I ( viết ) Không khí cần cho sự sống. Ôn tập học kì I Bài 12 ( Quyển 1 và quyển 2 ) Sinh hoạt Đội Buổi chiều Ngày soạn: 1 / 1 /2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2010 Địa lí Kiểm tra định kì cuối kì I. ( Đề do phòng giáo dục ra ) Luyện tiếng việt: Thực hành: Câu kể. I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố những kiến thức đã học về câu kể, câu kể Ai làm gì ?, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - HS nắm chắc các kiến thức đã học - GD học sinh cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị:- GV: nội dung - HS: sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể ? Vị ngữ trong câu kể do những từ ngữ nào tạo thành ? - Nx - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Bài 1 : GV nêu yêu cầu: Đặt một vài câu kể a.Về việc làm của em trong ngày chủ nhật. b. Tả cái cặp của em đang dùng. Yêu cầu hs làm nháp,chú ý cách đặt câu, dùng từ. – GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: GV nêu yêu cầu Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 – 6 câu kể về công việc của em vào buổi tối . Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì ? Yêu cầu hs làm vở Gv nhận xét Bài 3 : HS khá giỏi ( Bài 1 – Đề 17 – TV nâng cao ) HS nêu yêu cầu : Tìm câu kể Ai làm gì ? dùng gạch chéo tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. HS tự làm nháp – trình bày – nhận xét HS lên bảng xác định CN, VN GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại kiến thức vừa ôn - Chuẩn bị : ôn tập - 2 HS nêu – nhận xét . HS nhắc lại yêu cầu HS trình bày – nhận xét HS nêu yêu cầu HS tự làm nháp Trình bày – nhận xét HS nêu yêu cầu HS trình bày - nx a. Buổi sáng...hẹp. b. Cũng như .... nhẹ c. Sau.... vào lớp. Buổi chiều Ngày soạn: 2/ 1 /2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010 Lịch sử Kiểm tra định kì cuối kì I. ( Đề do phòng giáo dục ra ) Luyện toán :Thực hành : Dấu hiệu chia hết chia hết cho 9, 3 I. Mục đích – yêu cầu - Hs củng cố lại những kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 9,3 - Hs làm đúng, nhanh,thành thạo các bài tập. - Gd Hs độc lập suy nghĩ khi làm bài ,vận dụng thực tế. II .Chuẩn bị: Gv : nội dung Hs :vở luyện III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ 2 Hs nêu Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 – lấy ví dụ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 – lấy ví dụ Gv nhận xét - ghi điểm. 2.Bài mới: a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. b .Giảng bài: Bài 1: Gv yêu cầu Hs đọc đề.: Trong các số sau 815; 9732; 4530 ; 8361; 807. a.Số nào chia hết cho 3 ? b.Số nào chia hết cho 9 ? c.Số nào vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 ? Yêu cầu hs làm nháp - Gv kết luận ghi điểm. Bài 2: Gv gọi Hs đọc đề. - Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số a. 34 chia hết cho 3 b.2 3 chia hết cho c. 8 1 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 d. 8 1 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 - Gv yêu cầu Hs làm vở - Gv chấm bài – nhận xét Bài 3 : HS giỏi ( Bài 150 – TNC ) Gv gọi Hs nêu yêu cầu của đề. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm tuổi của đội trưởng chúng ta cần tìm gì ? HS làm nháp – gọi 1 hs lên bảng giải – nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào - Về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - 2 Hs nêu - nhận xét. - 1 Hs đọc đề - 3 Hs lên bảng làm a.9732; 4530; 8361; 807 b.8361 c.8361 - Hs nhận xét. - 1 Hs đọc – 4 Hs lên bảng làm - Hs nhận xét. a. 234, 534, 834 b.243 c. 831, 861 d. 801, 891 2 hs đọc Tổng số tuổi của 11 cầu thủ, tổng số tuổi của 11 cầu thủ còn lại. 1 hs làm – nhận xét Đáp số : 32 tuổi. Ngày soạn: 3 / 1 / 2010 . Ngày giảng : Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2010 Toán Luyện tập . I.Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9,dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản - Hs làm đúng nhanh ,thành thạo các bài tập 1,2,3.HS khá giỏi làm thêm bài 4 - Gd Hs cẩn thận khi làm tính, vận dụng tính toán thực tế. II.Chuẩn bị Gv : sgk HS : sgk III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 3, cho 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh . - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS . Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS thi làm nhanh theo tổ : mỗi tổ 3 em. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 4 HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV chấm bài - nhận xét Bài 4 HS khá giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . x + Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra các số đó. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập chung. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng . - 3 HS làm trước lớp . + Chia hết cho 3 : 4563 , 2229 , 66861, 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 , 3576 + HS trả lời . Nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự làm bài . - HS thi làm + Chia hết cho 9 : 945 + Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285. + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là : 762 ,768 - 1 HS đọc thành tiếng . - 4 HS đọc bài làm . - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. a/ Đúng. b/ Sai. c/ Sai. d/ Đúng. - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở nháp . 2 hs lên bảng làm – nhận xét. - Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . - Là các chữ số : 6 , 1 , 2 . ( 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 ) - Tổng các chữ số là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 . + Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 ( 120 ; 210 ; 102 ; 201 ) Kể chuyện : Ôn tập (tiết 4) . I.Mục đích – yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan ). - GD học sinh cẩn thận khi viết bài. II / Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi 2 hs đọc bài rất nhiều mặt trăng Nêu nội dung của bài GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài + Luyện đọc Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo nhóm 2. Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo sự chỉ định của giáo viên. Yêu cầu hs đọc thuộc 3 đoạn thơ hoặc đoạn văn trong HKI GV nhận xét. + Nghe viết chính tả : - HS đọc bài thơ " Đôi que đan " + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? + Theo em , hai chị em trong bài là người như thế nào ? - Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả - HS luyện viết vào bảng con . - GV đọc hs viết chính tả : - GV đọc hs dò bài - Soát lỗi chính tả 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần , học thuộc lòng bài thơ " Đôi que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài 2 hs đọc – nhận xét - HS đọc theo nhóm . - HS đọc – nhận xét - HS tự chọn , thi đọc Nhận xét - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em hiện ra : mũ len , khăn áo của bà , của bé , của mẹ cha . + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình . + Các từ từ ngữ : mũ , chăm chỉ , giản dị , đỡ ngượng 3 hs lên bảng viết – nhận xét HS viết vào vở - HS dò bài - HS đổi chéo vở dò bài bạn. Tập đọc : Ôn tập (tiết 5) . I. Mục đích – yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : làm gì ? thế nào ? Ai ( BT2) - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II / Chuẩn bị GV : nội dung Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2 . HS : sgk III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi 3 hs nêu thế nào là danh từ, động từ, tính từ , cho ví dụ. GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài * Luyện đọc Yêu cầu hs đọc các bài đã học Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo sự chỉ định của giáo viên. Yêu cầu hs đọc thuộc 3 đoạn thơ hoặc đoạn văn trong HKI GV nhận xét – tuyên dương * Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . -Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm . + Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 3) Củng cố- dặn dò : - Nhắc lại kiến thức vừa ôn. - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Chuẩn bị : Ôn tập tiết 6 - HS nêu – nhận xét - HS đọc – nhận x ... ) 2 hs đọc – nhận xét . - HS đọc theo nhóm . - HS đọc – nhận xét - HS tự chọn , thi đọc Nhận xét - Học sinh đọc thành tiếng . + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . - HS trao đổi theo nhóm 4 trong 7 phút làm vào bảng phụ - Các nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Ông trạng thả diều: tác giả; Trinh Đường Nội dung:Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng hiếu học và đã đỗ trạng nguyên . Nhân vật : Nguyễn Hiền. - Vua tàu thuỷ Bạch thái Bưởi: Nhân vật Bạch Thái Bưởi. - Vẽ trứng (tác giả: Xuân Yến). Nhân vật : Đa vin-xi. - Người tìm đường lên các vì sao ( Quang Long –phạm Ngọc Toàn) Nhân vật : Xi-ôn cốp-xki. - Văn hay chữ tốt. Nhân vật : Cao Bá Quát... Toán: Dấu hiệu chia hết cho 3 . I.Mục đích- yêu cầu: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 3 .Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - HS làm thành thạo bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3,4 - Gd Hs vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II. Chuẩn bị : - Các tài liệu liên quan bài dạy- Phiếu bài tập. - Các đồ dùng liên quan tiết học . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập số 4 . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu " Dấu hiệu chia hết cho 3” b) Giảng bài - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số 12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 27= 2 + 7 = 9. + Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1233, 36 0 , 2145 , + Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và đưa ra nhận xét . * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 245 = 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2 + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 :- Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề . + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài . - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 :-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài . + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3 HS khá giỏi Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS lên bảng làm -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 HS khá giỏi - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS thi làm nhanh, mỗi dãy 3 em - GV nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm lại bài. - Chuẩn bị : Luyện tập - 3 em sửa bài trên bảng - Các số cần điền lần lượt là : 5 để có số 315 , 1 để có số 135 , 2 để có số 225 - HS khác nhận xét bài bạn. - Hai học sinh nêu bảng chia 3. - Tính tổng các số trong bảng chia 3. - Quan sát và rút ra nhận xét . - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3 . - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3 , 4 , chữ số - Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 " - HS nêu - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát . - Lớp làm vào vở nháp .Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 3 là : 231 , 1872 , 92313. - Một em đọc đề bài . - Một HS sửa bài . - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Các số chia hết 3 là : 150 , 321 , 783 . - 1 HS đọc thành tiếng . - HS thi làm – nhận xét - Các số cần điền lần lượt là : 1 , 2, 5 để có các số : 561 ; 792 ; 2535 - 2 hs nêu Chính tả : Ôn tập (tiết 2 ). I. Mục đích – yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2), bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. ( BT3) - GV học sinh vận dụng vào viết văn. II / Chuẩn bị GV : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . HS : sgk III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Phần giới thiệu : * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu . _ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày - GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh . + Ví dụ : Từ xưa tới nay nước ta chưa có ai đỗ trạng nguyên từ lúc mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền 4) Sử dụng thành ngữ tục ngữ : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận , trao đổi theo cặp viết các thành ngữ , tực ngữ vào vở . + Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng . a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? c / Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? + Yêu cầu các cặp khác nhận xét , bổ sung . + Nhận xét lời giải đúng . 3) Củng cố dặn dò : *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc thành tiếng . + Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc . - Các học sinh khác nhận xét bổ sung . + 1 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và viết các thành ngữ , tục ngữ . + Nối tiếp trình bày , nhận xét bổ sung bạn - Có chí thì nên . - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên . - Nhà có nền thì vững . + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. + Lửa thử vàng , gian nan thử sức . + Thất bại là mẹ thành công . + Thua keo này , bày keo khác . - Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi . - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch , câu rùa mặc ai - Đứng núi này trông núi nọ . - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . Luyện từ và câu: Ôn tập tiết 3 . I/ Mục đích – yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu biết viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT2) - GD học sinh vận dụng tốt vào viết văn. II / Chuẩn bị GV :- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 SGK. HS : sgk, ôn lại các bài đã học III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Phần giới thiệu :* Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . + Gọi HS dọc truyện" Ông trạng thả diều " - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng . - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân + Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh , cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . + 2 HS Tiếp nối nhau đọc . + Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện . + Mở bài gián tiếp :nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể . + Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục của câu chuyện , có lời bình luận thêm về câu chuyện . + Kết bài không mở rộng : chỉ cho biết kết cục của câu chuyện , không bình luận gì thêm + HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền . + 3 - 5 HS trình bày . + Ví dụ mở bài gián tiếp : Ông cha ta thường nói " Có chí thì nên " , câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta . + Ví dụ kết bài mở rộng : Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò . Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng đáng với con cháu Nguyễn Hiền " tuổi nhỏ tài cao " . - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới .
Tài liệu đính kèm: