Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I/ Mục tiêu:

 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL

- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thø hai ngµy 27 th¸ng 12 n¨m 2010.
TËp ®äc
ÔN TẬP häc k× i (TiÕt 1)
Ngày dạy: 20/12/2010 
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
 - HS kh¸, giái ®äc t­¬ng ®èi l­u lo¸t ,diÔn c¶m ®­îc ®o¹n v¨n , ®o¹n th¬ (tèc ®é trªn 80 tiÕng /1 phót.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động cña thµy
Hoạt động cña trß
 Giới thiệu: 
- Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
* Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều"
- Gọi HS đọc Y/C
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? 
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Y/C các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 
Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập 
Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
- Lần lượt HS lên bốc thăm và chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- 1HS đọc Y/C
- Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. 
- Làm việc trong nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
KÕt qu¶ bµi tËp 2.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
 Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 
Từ điển nhân vật lịch sử VN 
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn 
Bạch Thái Bưởi 
Vẽ trứng 
Xuân Yến 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi 
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn 
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki 
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 
Cao Bá Quát 
Chú Đất Nung 
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. 
Chú Đất Nung 
Trong quán ăn "Ba cá bống" 
A-lếch - xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô 
Rất nhiều mặt trăng 
Phơ-bơ 
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn . 
Công chúa nhỏ 
. .
ChÝnh t¶
 ÔN TẬP häc k× i (TiÕt 2)
I/ Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động cña thµy
Hoạt động cña trß
 Giới thiệu bµi: 
 Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL: 
- Gọi những HS chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH 
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
* Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. 
- Gọi HS đọc Y/C
- Y/C HS làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc các câu văn mình đã đặt. 
Hoạt động 3:
*Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) 
- Gọi HS đọc Y/C
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. 
- Y/C HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS)
- Gọi HS trình bày kết quả
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? 
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 
Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập 
- HS lên bốc thăm đọc và TLCH 
- 1 HS đọc Y/C
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. 
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. 
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.
- 1 HS đọc Y/C
- Tự làm bài 
- Trình bày 
a) Có chí thì nên.
. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
. Thất bại là mẹ thành công.
. Thua keo này, bày keo khác.
c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai!
. .
To¸n
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ Mục tiêu:
Biết hiệu chia hết cho 9.
Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 ; bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động cña thµy
Hoạt động cña trß
A/ Giới thiệu bài: 
Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học 
B/ Bài mới:
Hoạt động 1:
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/C HS tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9 
- Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích hợp 
* Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng 
 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) 
 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) 
 - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 
- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số. 
- Gọi HS phát biểu 
- Gọi HS tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9 
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải) 
- Gọi HS phát biểu 
- Gọi HS nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9 
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu? 
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? 
Hoạt động 2:
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/C
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao? 
- Y/C HS tính trong 2 phút
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích 
- Chèt l¹i
Bài 2: Thực hiện t­¬ng tù bài 1 
- Gọi HS nêu kết quả 
- Chèt l¹i
*Bài 3: Y/C HS viết vào b¶ng 
- Chọn 1 số bảng của HS, và Y/C HS giải thích 
- Chèt l¹i
*Bài 4: Tổ chức cho HS thi tiếp sức 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dư¬ng bạn thắng cuộc 
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9?
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3 
- Lắng nghe 
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết 
* Các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng 
 34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3)
 87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1) 
- HS lần lượt nêu 
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài HS nhắc lại 
- HS phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 
- Lần lượt nêu ví dụ 
- HS đọc ghi nhớ SGK 
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải 
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. 
- 1 HS đọc Y/C
- Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9 
- Tự tìm kết quả
- Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385 
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 
- HS lần lượt viết vào b¶ng 
- HS giải thích 
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS trả lời 
. .
TiÕng Anh
( GV bé m«n so¹n , d¹y).
. .
Thø ba ngµy 28 th¸ng 12 n¨m 2010
LuyÖn tõ vµ c©u
ÔN TẬP TIẾT 3
I/ Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động cña thµy
Hoạt động cña trß
1.Giới thiệu bài : 
- Nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
- Tiếp tục gọi HS lên bốc thăm đọc và TLCH trong nội dung bài đọc
- Nhận xét, cho điểm
2.Hoạt động 2:
* Bài tập 2: (viết 1 MB theo kiểu gián tiếp, 1 MB theo kiểm mở rộng theo đề TLV "Kể chuyện ông Nguyễn Hiền" 
- Gọi HS đọc Y/C của đề
- Y/C HS đọc thầm bài Ông Trạng thả diều
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách MB và 2 cách kết bài trên bảng phụ.
- Y/C HS tự làm bài 
- Gọi HS trình bày 
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những nội dung vừa học ở BT 2
- Hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở
- Bài sau: Ôn tập
- HS lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH
- 1HS đọc Y/C
- Đọc thầm 
* MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
* MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
* Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình thêm về câu chuyện ... được cung cấp liên tục và bếp không bị tắt khi oxy bị mất đi
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC 
Nhận xét câu trả lời của HS
Tuyên dương – nhận xét tiết học
Củng cố :
Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 71 SGK
MÔN: KHOA HỌC;TIẾT: 36; TUẦN: 18
BÀI: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
Nêu được con người, động vật,thự vật phai có không khí để tở thì mới sống được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
HS và GV chuẩn bị cây, con vật nuôi, trồng đã giao từ tiết trước
GV sưu tầm hình ảnh về không khí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Kiểm tra bài cũ
Gọi HS trả lời câu hỏi
3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS
Giới thiệu bài 
Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 1 : VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
Làm theo yêu cầu của GV
Yêu cầu cả lớp dùng tay để trước mũi hít vào.
H : Em có nhận xét gì ?
3 HS trả lời
Khi thở ra hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lịc không khí để lấy khí oxy và thải ra khí các bô nic
Lắng nghe
Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi và ngậm miệng lại ?
Tức ngực không thể chịu được
Cảm thấy bị ngạt tim đập nhanh, không thể nhịn thở thêm nữa.
Theo em không khí có vai trò gì đối với con người.
GV : Không khí cần cho con người, thiếu không khí từ 3 – 4 phút con người sẽ chết
Không khí đối với sinh vật khác thì sao ?
Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 2 : VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI ĐỘNG – THỰC VẬT
Yêu cầu HS trưng bày con vật, cây trồng đã nuôi.
Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm.
4 nhóm trưng bài con vật, cây trồng
Nêu kết quả thí nghiệm
Với những điều kiện nuôi như nhau tại sao con sâu (bọ) này lại chết ?
Kết luận :
Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa oxy. Đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động thực vật.
Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 3 : ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ OXY TRONG ĐỜI SỐNG 
GV : Khí oxy có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người ứng dụng rất dụng rất nhiều vào đời sống.
Cho HS phát biểu
Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn
Nhận xét kết luận
Chia nhóm HS và yêu cầu thảo luận
KẾT LUẬN :
Người, động và thực vật muốn sống phải có oxi để thở
Lắng nghe, quan sát, trao đổi theo cặp.
- 2 HS phát biểu
- nhận xét
Lắng nghe
Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC 
Nhận xét câu trả lời của HS
Tuyên dương – nhận xét tiết học
Củng cố :
Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
Chuẩn bị mỗi HS một cái chong chóng.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: LỊCH SỬ;TIẾT: 18; TUẦN: 18
BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỊCH SỬ (Cuối HKI
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: MỸ THUẬT;TIẾT: 18; TUẦN: 18
BÀI: VẼ THEO MẪU : TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ
I .MỤC TIÊU :
HS biết được sự khác nhau về hình dáng , đặc điểm giữa lọ và quả HS Biết cách vẽ được hình gần giống với mẫu ; Vẽ được màu theo ý thích . HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật . 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
SGK , SGV; 1 số mẫu lọ và quả khác nhau ; 
1 số tranh vẽ lọ và quả của họa sĩ và của HS ; Hình gợi ý cách vẽ 
Học sinh :
SGK ; Mẫu vẽ để vẽ theo nhóm ;Vở thực hành ; Bút chì , tẩy, màu vẽ 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Hát
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Gợi ý hs nhận xét:
+Bố cục mẫu: chiều rộng, chiều cao của tồn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả.
+Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả.
+Đậm nhạt và màu sắc của mẫu.
Hoạt động 2:Cách vẽ lọ và quả 
-Vẽ khung hình chung dựa vào tỉ lệ chiều ngang và chiều cao của cả mẫu, chu ý bố cục vào giấy cho phù hợp.
-So sánh tỉ lệ các vật mẫu và vẽ phác khung hình cho từng vật.
-Chỉnh nét cho giống mẫu.
-Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu hs vẽ theo nhóm mẫu vật, lưu ý mỗi góc độ khác nhau sẽ có hình khác nhau nên không bài nào giống bài nào.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
Gợi ý hs nhận xét về: bố cục; hình vẽm nét vẽ; Đậm nhạt và màu sắc.
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Quan sát và nhận xét mẫu.
-Hs thực hành vẽ mẫu.
-Tự nhận xét bài vẽ của mình.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: ÂM NHẠC;TIẾT: 18; TUẦN: 18
BÀI: KIỂM TRA HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU :
Kiểm tra từng nhóm tập đọc nhạc hoặc trình bày bài hát 
HS hát đúng giai điệu , lời ca và hát diễn cảm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Học sinh 
Thuộc các bài hát đã học .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học: Kiểm tra HK I 
2. Phần hoạt động :
HS hát bài hát màmình thích nhất. (Trong HK I)
Đánh giá: Hoàn thành tốt, Hoàn thành, Chưa hoàn thành. 
3. Phần kết thúc:
Nhận xét tiết học. 
 IV.Củng cố:
Dặn hs dựa vào những mũi đã học.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: ĐẠO ĐỨC;TIẾT: 18; TUẦN: 18
BÀI: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
I, Môc tiªu: 
- ¤n l¹i tõ bµi 1 ®Õn bµi 8.
- Tæ chøc cho HS thùc hµnh kÜ n¨ng biÕt l¾ng nghe, biÕt bµy tá ý kiÕn; quan t©m ch¨m sãc ®èi víi «ng bµ cha mÑ; kÝnh träng thÇy c« gi¸o vµ nh÷ng ng­êi lao ®éng.
II, §å dïng d¹y häc: 	- PhiÕu häc tËp.
	- PhiÕu th¶o luËn.
III, C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. æn ®Þnh tæ chøc:
 - KiÓm tra sÜ sè: 
2. KiÓm tra bµi cò (4’)
- ThÕ nµo lµ trung thùc trong häc tËp?
- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm.
3. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi(2’)
 b. Ph¸t triÓn bµi:
H§1: Trß ch¬i: “Pháng vÊn” (15’)
+ Tæ chøc cho HS lµm viÖc cÆp ®«i.
+ YC HS ®ãng vai pháng vÊn c¸c b¹n vÒ c¸c vÊn ®Ò:
- Trong häc tËp, v× sao ph¶i trung thùc. H·y kÓ mét tÊm g­¬ng trung thùc.
- Khi gÆp khã kh¨n trong häc tËp, em sÏ lµm g×?
- Em ®· hiÕu th¶o víi «ng bµ, cha mÑ ch­a? KÓ nh÷ng viÖc tèt mµ em ®· lµm.
- V× sao cÇn ph¶i kÝnh träng, biÕt ¬n thÇy, c« gi¸o.
+ Gäi 1 sè cÆp lªn líp thùc hµnh pháng vÊn vµ tr¶ lêi.
+ H­íng dÉn HS nhËn xÐt, bæ sung.
H§2. Cñng cè vµ hÖ thèng c¸c kiÕn thøc ®· häc.( 15’)
- Chia nhãm y/c hs lµm viÖc theo nhãm
- Ph¸t phiÕu ghi c¸c néi dung sau:c¸c hµnh vi sau ®©y thuéc nh÷ng mùc, hµnh vi nµo?
+ NhËn lçi víi c« gi¸o khi ch­a lµm bµi tËp.
+ Gi÷ g×n ®å dïng cÈn thËn.
+ PhÊn ®Êu giµnh nh÷ng ®iÓm 10.
+ Tranh thñ häc bµi khi ®i ch¨n tr©u.
- GV gäi ®¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, chèt l¹i ý ®óng.
- Yªu cÇu HS th¶o luËn theo nhãm néi dung sau:
TH1: Nghe tin c« gi¸o cò bÞ èm, em sÏ lµm g×?
TH2: Nhµ qu¸ nghÌo, mÑ muèn em nghØ häc, em sÏ lµm g×?
 4, Cñng cè : - NhËn xÐt giê häc.
 5. DÆn dß: - DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau.
- 2 häc sinh lªn b¶ng tr¶ lêi.
- Líp theo dâi, nhËn xÐt.
- Häc sinh theo dâi.
+ HS lµm viÖc cÆp ®«i: LÇn l­ît HS nµy lµ phãng viªn – HS kia lµ ng­êi pháng vÊn.
+ 2-3 HS lªn thùc hµnh.
+ C¸c nhãm kh¸c theo dâi.
- 1 HS ®äc yªu cÇu bµi trong phiÕu
+Th¶o luËn nhãm, ®­a ra kÕt qu¶ chung.
+ §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi, nhãm kh¸c nhËn xÐt.
 a- Trung thùc trong häc tËp
 b- TiÕt kiÖm tiÒn cña.
 c- BiÕt ¬n.
 d- TiÕt kiÖm thêi giê. 
- HS chia nhãm: 2 bµn/ 1 nhãm. 
- C¸c nhãm th¶o luËn ®­a ra c¸c c¸ch gi¶i quyÕt.
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy.
- HS nhËn xÐt vÒ c¸ch gi¶i quyÕt ®óng chuÈn mùc hµnh vi ®óng.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT; (TẬP LÀM VĂN); Tiết 35; Tuần 18
TỰA BÀI: ÔN TẬP TIẾT 6
Ngày dạy: /11/2008
I/ Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
- Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Giới thiệu bài: Nêu MĐ, Yc của tiết ôn tập
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc.
- Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:
Bài tập 2 
- Gọi hs đọc y/c của bài tập
- HD hs thực hiện từng yêu cầu :
a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
- Gọi hs xác định yêu cầu của đề. 
- Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ
- Y/c hs từ làm bài (phát phiếu cho 3 hs) 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Gọi hs trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu) 
- Cùng hs nhận xét 
a) Mở bài 
b) Thân bài 
c) Kết bài: 
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Y/c hs viết bài
- Gọi hs đọc bài của mình 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương những em viết hay. 
 Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2
- Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở. 
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. 
- Lần lượt phát biểu
- Nhận xét 
 Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
 * Tả bao quát bên ngoài:
- Hình dáng thon, mảnh
- Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
- Màu tím, không lẫn với bút của ai.
- Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín
- Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre
- Cái cài bằng thép trắng. 
* Tả bên trong: 
- Ngòi bút rất thanh, sáng loáng
- Nét bút thanh, đậm. 
 Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút. 
- Tự làm bài
- Lần lượt đọc bài của mình
a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT ( LUYỆN TỪ VÀ CÂU);TIẾT: 36; TUẦN: 18
BÀI: ÔN TẬP TIẾT 7
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(KIỂM TRA ĐỌC )
 I/ Mục tiêu:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008).
 II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BTIII.2
- Bốn bảng nhóm, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III.1
III/ Các hoạt động dạy-học:
HỌC SINH ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_kien_thuc.doc