Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)

I,Yêu cầu cần đạt :

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút)

Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ pù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vất trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều .

II, Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học ở HK I.

- Bảng kẻ sẵn bài tập 2.

III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 15 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC HỌC MễN TIẾNG VIỆT
TUẦN 18 ( TỪ NGÀY 20/12 – 24/12/2010 )
 Thứ hai ngày 20 thỏng 12 năm 2010
 	 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I
(Tiết 1)
I,Yờu cầu cần đạt : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút)
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ pù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vất trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều . 
II, Đồ dùng dạy học: 	
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học ở HK I.
- Bảng kẻ sẵn bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: (1’)
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
3. Bài mới: (28-30’)
a. Giới thiệu bài 
b. Kiểm tra tập đọc và HTL 
(Khoảng 1/6 số HS trong lớp)
+ Gọi từng HS lên bốc thăm, chọn bài
+ Đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
+ Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Y/C hs nêu các bài tập đọc là truyện kể?
+ YC HS làm việc theo nhóm các y/c tiếp theo.
+ Phát giấy, bút dạ cho các nhóm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét theo các yêu cầu.
- Nội dung ghi từng cột có chính xác không?
- Lời trình bày có rõ rành, mạch lạc không?
- Thực hiện theo yờu cầu của gv
+ Từng HS lên bốc thăm – xem lại bài 1-2 phút.
+ HS đọc SGK (học thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
+ HS trả lời.
+ 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm.
+ Ông trạng thả diều; Vua tàu thủy “Bạch TháI Bưởi”; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn “Ba cá Bống”; Rất nhiều mặt trăng.
+ Chia nhóm.
+ Nhận đồ dùng.
+ Thảo luận, trao đổi để điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
VD: Ông Trạng thả diều
Trình Đường
.
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
4, Củng cố , dặn dò: (1-2’)	
 Nhận xét giờ học,dặn dũ hs
 - Về chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 21 thỏng 12 năm 2010
Luyện từ và cõu
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I
 (Tiết 2)
I,Yờu cầu cần đạt : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2), bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3)
II, Đồ dùng dạy học: 	
- 1 số tờ phiếu to viết sẵn bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: (1’)
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
3. Bài mới: (28-30’)
a. Giới thiệu bài 
b.Kiểm tra tập đọc và HTL 
+ YC HS lên bốc thăm chọn bài.
+ Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
+ Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn.
c. Luyện tập:
Bài 2:Đặt câu nhận xét về các nhân vật
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ YC HS làm bài tập vào vở.
+ Y/C hs nêu câu mình đặt
+ Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. Lưu ý HS phải đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ YC HS làm việc theo phiếu.
+ Phát giấy chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu HS chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
- Yêu cầu HS xem lại các bài TĐ : Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ , tục ngữ đã học .
+ Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
+ Kết luận lời giải đúng. 
4, Củng cố , dặn dò: (1-2’)	
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - Thực hiện theo yờu cầu của gv
+ HS lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị, xem lại bài (1-2’)
+ Từng HS đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu.
+ HS trả lời.
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ HS tự làm bài vào vở
+ 1 số HS nêu miệng câu mà mình vừa đặt.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
VD : Nguyễn Ngọc Kí rất có chí .
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ Chia nhóm, Nhận đồ dùng
+ Thảo luận, trao đổi viết vào phiếu những thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và trình bày vào vở.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Có chí thì nên.
 Có công mài sắt , có ngày nên kim .
 Người có chí thì nên,
 Nhà có nền thì vững .
+ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo .
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức .
 Thất bại là mẹ thành công .
+ Ai ơi đã quyết thì hành 
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi;. 
- Nghe,về thực hiện 
Thứ ba ngày 21 thỏng 12 năm 2010
Chớnh tả
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I
 (Tiết 3)
I,Yờu cầu cần đạt : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền(BT2)
II, Đồ dùng dạy học: 	
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc – HTL.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: (1’)
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) 
- Nêu nội dung bài Cánh diều tuổi thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: (28-30’)
 a.Giới thiệu bài 
 b.Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số HS trong lớp)
- Yêu cầu HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó.
- GV nhận xét, cho điểm .
2. Luyện tập:Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
+ Y/C hs đoc lại truyện “Ông Trạng thả diều”.
+ YC HS nhắc lại các kiểu mở bài và kết bài đã học.
+ YC HS viết phần mở bài gián tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu viết bài.
+ Gọi 1 số HS đọc bài của mình.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 
C, Củng cố, dặn dò: (1-2’)	
 -Nhận xét giờ học,và dặn dũ hs
+ 1 HS trả lời câu hỏi
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). 
 - Mỗi HS sau khi đọc xong , trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
+ 1 HS đọc
+ Lớp đọc thầm truyện “Ông Trạng thả diều”.
+1HS nhắc lại ghi nhớ về 2 kiểu mở bài và 2 kiểu kết bài .
- HS làm bài cá nhân vào vở sau đó nối tiếp nhau đọc các mở bài và các kết bài.
VD: a. Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông...
b. Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắt, có ngày nên kim...
+ Lần lượt từng HS đọc tiếp nối các phần mở bài, kết bài.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nghe,về thực hiện
Thứ tư ngày 22 thỏng 12 năm 2010
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I
 (Tiết 4)
I,Yờu cầu cần đạt : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
II, Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu cho hs bốc thăm.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: (4-5’)
-Gọi hs đọc kết bài mở rộng và mở bài gián tiếp đẵ làm ở tiết3
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: (28-30’)
 a.Giới thiệu bài
 b.Kiểm tra tập đọc và HTL:(1/6 số HS trong lớp)
- Yêu cầu HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó.
- GV nhận xét, cho điểm .
c. Nghe, viết chính tả:
*. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
+ Gọi HS đọc bài thơ “Đôi que đan”.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
+ Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào?
*. Hướng dẫn viết từ khó:
+ YC HS tự phát hiện và tìm từ khó, dễ lẫn thường hay viết sai.
+ Nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS viết bảng con.
+ Nhận xét, sửa lỗi.
*. Nghe, viết chính tả:
+ Đọc thong thả cho HS viết bài vào vở.
*. Soát lỗi,chấm bài:
+ Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
+ Thu vở để chấm.
+ Nhận xét, sửa lỗi. 
4. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét giờ học,dặn dũ hs
+ 2-3 HS đọc bài
+ HS khác nhận xét
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). 
 - Mỗi HS sau khi đọc xong , trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
+ 2 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của cha mẹ.
+ Là những người rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
+ HS đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mũ đỏ, giản dị, dẻo dai, từng mũi, từng mũi,...
+ Viết bảng con các từ: mũ, chăm chỉ, giản dị, que tre.
+ Viết bài vào vở.
+ HS tự soát lỗi.
+ Tự sửa lỗi. 
+ HS tiếp tục ôn tập.
Thứ tư ngày 22 thỏng 12 năm 2010
Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I
	 (Tiết 5)
I,Yờu cầu cần đạt :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai? (BT).
II, Đồ dùng dạy học: 	
- Phiếu bốc thăm ghi sẵn các bài TĐ – HTL đã học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: (1’)
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
-Gọi hs đọc kết bài mở rộng và mở bài gián tiếp đẵ làm ở tiết3
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: (28-30’)
a.Giới thiệu bài 
b.Kiểm tra tập đọc và HTL:(1/6 số HS trong lớp)
- Yêu cầu HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó.
- GV nhận xét, cho điểm .
c. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
* Tìm động từ, danh từ, tính từ trong các câu văn đã cho.
+Treo bảng phụ ghi đoạn văn. Y/C hs chữa bài
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
+ Gọi hs nêu miệng 
+ Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4,Củng cố,dặn dò: (1-2’)
 - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 2-3HS đọc bài
+ HS khác nhận xét
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). 
 - Mỗi HS sau khi đọc xong , trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
+ Tự làm bài vào vở.
+ 1 HS lên bảng gạch chân dưới các danh từ, động từ, tính từ.
+ HS đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau.
+ So sánh đối chiếu, nhận xét bài làm trên bảng thống nhất kết quả đúng là:
 ... ái bút:
Mở bài: Giới thiệu cây bút quý do bố em tặng nhân ngày sinh nhật.
Thân bài: Tả bao quát bên ngoài: hình dáng, màu sắc , chất liệu...
 Tả bên trong: ngoài bút, ruột bút...
Kết bài: Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bở quên bút. Em như luôn cảm thấy ông emở bên mình mỗi khi dùng cây bút.
+ HS viết bài vào vở
+ 3-5 HS trình bày.
-Nghe,về thực hiện
Thứ sỏu ngày 24 thỏng 12 năm 2010
Luyện từ và cõu
Kiểm tra định kì ( đọc)
**************************************
Thứ sỏu ngày 24 thỏng 12 năm 2010
Tập làm văn
Kiểm tra định kì ( viết)
**************************************
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MễN TOÁN
TUẦN 18 : ( TỪ NGÀY 20/12 – 24/12/2010)
Thứ hai ngày 20 thỏng 12 năm 2010
Toaựn
Dấu hiệu chia hết cho 9
I,Yờu cầu cần đạt: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong 1 số tình huống đơn giản 
II, đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: (1’)
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
+ Tìm các số có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
+Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
-Nhận xột,ghi điểm
3. Dạy học bài mới: (28-30’)
 a. Giới thiệu bài 
 b. HĐ1:Tìm hiểu các số chia hết cho 9 
+ Tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
+ Ghi kết quả tìm được của HS làm 2 cột, cột các số chia hết cho 9 và cột các số không chia hết cho 9.
 c. HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9 
+ YC HS đọc và tìm đặc điểm các số chia hết cho 9 vừa tìm được.
+ YC HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9.
+ Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ YC HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
+ Y/C hs lấy VD
d. HĐ3: Luyện tập 
Giao bài tập 
Theo dõi giúp đỡ hs làm bài
Y/C hs chữa bài , củng cố:
Bài 1+2: Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
Bài 3+4: (Dành cho hs khỏ giỏi)
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm toán 
4. Củng cố,dặn dũ: (1-2’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 1 HS lên bảng làm.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, 1 số chia hết cho 9 và 1 số không chia hết cho 9.
+ 1 số HS nêu lại các phép tính ở 2 cột.
+ HS tự tìm và nêu ý kiến (có thể nêu các đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết cho 9).
+ HS tự tính tổng các chữ số trong các số vừa tìm được chia hết cho 9 và nêu ý kiến.
+ Tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9.
+ HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 :Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9.
+ HS tự tính tổng các chữ số trong các số không chia hết cho 9 và nêu ý kiến.
+ Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9.
+ Nêu phần lưu ý SGK :Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9.
+ Vài HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho9
+ Nêu VD
+ Tự làm bài vào vở.
+ Chữa bài và giảI thích cách làm
+ 2 HS lên bảng chữa.
Bài 1: 999, 234, 2565
Bài 2: 69, 9257,5452, 8720.
- HS giảI thích cách làm, nêu dấu hiệu chia hết cho9.Dờu hiệu không chia hết cho9.
Bài3: Xếp các số theo thứ tự sau:
 63; 72; 82; 90; 99; 108; 117.
Bài4: 342; 468; 6183; 405
 còn có đáp án khác 
-Nghe,về thực hiện theo yờu cầu của gv
	Thứ ba ngày 21 thỏng 12 năm 2010
Toaựn
Dấu hiệu chia hết cho 3
I,Yờu cầu cần đạt: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản 
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: (1’)
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
+ Cho các số: 1235, 4590, 1784, 25678
+ Nêu các số chia hết cho 9 
+ Nhận xét,ghi điểm
3. Dạy học bài mới: (28-30’)
a. Giới thiệu bài 
b. HĐ1: Tìm hiểu các số chia hết cho 3 
+ Nêu VD sgk, y/ c hs đọc các phép tính trên VD
+ YC HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các số này.
+ YC HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
+ Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3.
+ Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
+ YC HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
+ Nhận xét " Rút ra kết luận SGK.
+ Y/C hs lấy VD
c. HĐ3: Luyện tập
+ Giao nhiệm vụ cho HS.
+ Hướng dẫn HS chữa bài, củng cố:
Bài 1+ 2: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3.Dấu hiệu không chia hết cho3.
+ Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn những số như thế nào? 
+ Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn những số như thế nào?
Bài 3: Củng cố dấu hiệu chia hết cho2,5,9
+ Y/C hs chữa bài
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu sai).
+ Y/C hs nêu lại các dấu hiệu chia hết
 Bài4: (Dành cho hs khỏ giỏi)
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho để điền số
4, Củng cố, dặn dò: (1-2’)	
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
+ 2 HS lên bảng làm.
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ Đọc các phép tính chia hết cho3 và các phép tính không chia hết cho3
+ 1 số HS đọc số, nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS tính vào giấy nháp.
+ Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3.
+ Vài HS nhắc lại.
+ Tính và rút ra nhận xét. Các tổng này không chia hết cho 3.
+ Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ HS lấy VD về số chia hết cho 3 và không chia hết cho.
+ Tự làm bài tập vào vở.
+ Vài hs chữa bài
+ 2 HS lên bảng chữa.
+ HS so sánh đối chiếu kết quả của mình với kết quả trên bảng, nêu nhận xét.
Bài 1: 540; 3 627; 10 953
Bài 2: 610; 7 363; 413 161
- HS giảI thích cách làm, nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho3.
+ 4 HS chữa bài:Kết quả:
450; 452; 454; 456; 458
451;453;456;459
450; 455
450; 459
+ Lớp đổi vở kiểm tra chéo kết quả lẫn nhau.
+HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho2;5;9
+ HS làm bài 4 như sau:
471; 600; 3147; 8313
Vì: 4+7+1=12
 12:3=4
 12:9=1(dư 3)
-Nghe,về thực hiện theo yờu cầu của gv
Thứ tư ngày 22 thỏng 12 năm 2010
Toaựn
Luyện tập
I,Yờu cầu cần đạt: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: (1’)
 - Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Cho các số 258, 371250, 1468, 127890, 4234.
Tìm các số vừa chia hết cho 2, 3, 5, 9.
+ Nhận xét,ghi điểm
3. Dạy học bài mới; (28-30’)
a. Giới thiệu bài: 
b. HĐ1: Luyện tập:
Bài 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
+ Giáo viên củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9.
Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
+ Giáo viên yêu cầu 3 HS lên bảng làm giải thích cách làm của mình.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích rõ vì sao đúng/ sai?
c. HĐ2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ghi nhanh kết quả”
+ Chia lớp làm 2 nhóm.
+ Mỗi nhóm cử 10 HS lên chơi.
+ Gọi HS nêu yêu cầu của luật chơi (Bài tập 4).
+ Nhận xét, kết luận kết quả đúng.
+ Chấm điểm cho từng nhóm.
C, Củng cố, dặn dò: (1-2’)	
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
+ 2 HS lên bảng làm
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ Lớp tự làm vào vở
+ 1 số HS nêu miệng kết quả.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816.
- Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.
- Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ Lớp tự làm vào vở
+ 3 HS lên bảng chữa
+ Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
+ Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
a, 945.
b, 225, 255, 285.
c, 762, 768.
+ 1 HS nêu yêu cầu.
+ Lớp tự làm vào vở.
+ 1 số HS nêu miệng kết quả.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
a, Đ; b, S; c, S; d, Đ
+ Chia nhóm.
+ Cử đại diện lên thi đua.
+ 2 HS nêu
+ Các nhóm lên thi đua
+ Nhóm nào ghi được nhiều số đúng và nhanh, nhóm đó thắng.
a, 612, 621, 126, 162, 216, 261.
b, 120, 102, 210, 201.
-Nghe,về thực hiện theo yờu cầu của gv
	Thứ năm ngày 23 thỏng 12 năm 2010
Toaựn
Luyện tập chung
I,Yờu cầu cần đạt: 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong 1 số tình huống đơn giản.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1: Kiểm tra bài cũ (4-5’)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Cho ví dụ?
+ Nhận xét,ghi điểm
2. Luyện tập (28-30’)
HĐ1: Củng cố các dấu hiệu chia hết đã học:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ YC HS tự làm bài.
+ Y/C hs chữa bài
+ HDHS nhận xét, sửa (nếu sai)
+ Giáo viên củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
HĐ2: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2 và5; 3 và2; cả 2,3,5,9. 
-Y/C hs chữa bài, nhận xét thống nhất bài làm đúng và nêu được:
+ Số chia hết cho 2 và 5 cố chữ số tận cùng là 0.
+ Số chia hết cho 2 và 3 là số chẵn có tổng các chữ số chí hết cho3.
+ Số chia hết cho cả 2,3,5,9 có chữ số tận cùng là chữ số 0 và có tổng các chữ số chia hết cho9
* Bài tập 4,5 (Dành cho hs khỏ giỏi)
C, Củng cố,dặn dò: (1-2’)	
- Nhận xét giờ học,dặn dũ hs
+ 3 HS nêu và lấy ví dụ
+ Lớp làm vào giấy nháp.
+ 2 HS đọc – Lớp đọc thầm.
+ HS tự làm vào vở.
+ Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
+ HS chữa bài, nhận xét
a.Các số:676; 984; 2050. b.Các số:6705; 2050.
c.Các số:984; 676; 3327.d.Các số: 676; 57603.
+ HS giải thích tại sao chọn số đó.
VD:Số 676 không chia hết cho 9 vì có:
6 + 7 + 6 = 19 là số không chia hết cho 9.
- HS chữa bài tập 2, 3 
a. Kết quả: 64620; 3560.
b. Chọn các số: 64620; 48432.
c. Các số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là :
64620.
-HS nêu được đặc điểm số chia hết cho 2 và 5; số chia hết cho 2 và 3; số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.
Bài 3: a) 429 b) 126 c) 180 d) 444
- bài tập 4:
a) 30; 40. b) 18; 24. c) 18; 36.
- bài 5 : a) Đ b) S c) Đ
-Nghe,về thực hiện theo yờu cầu của gv
***********************************************
Thứ sỏu ngày 24 thỏng 12 năm 2010
Toaựn
	KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC Kè I
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2010_2011_ban_moi_2_cot.doc