Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. Mục tiêu:

 - Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động.

II. Các HĐ dạy - học :

1. KT bài cũ :

- Giờ trước học bài gì?

- Vì sao phải yêu cầu lao động?

2. Ôn bài cũ:

- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN?

- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?

- Vì sao phải tiết kiệm thời gian?

- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ:

- Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo?

- Vì sao phải yêu lao động?

3. Trả lời câu hỏi và làm BT tình huống.

- Em sẽ làm gì khi được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng?

- Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì?

- HS trả lời.

- NX, bổ sung.

- Em sẽ nêu lí do để mọi người hiểu và thông cảm.

- Nêu ý kiến .

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ
 Tập trung toàn trường
 ______________________________________________________
Tiết 2 Đạo đức
 Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối kì I
I. Mục tiêu:
 - Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ : 
- Giờ trước học bài gì?
- Vì sao phải yêu cầu lao động?
2. Ôn bài cũ:
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN?
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Vì sao phải tiết kiệm thời gian?
- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ:
- Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo?
- Vì sao phải yêu lao động?
3. Trả lời câu hỏi và làm BT tình huống.
- Em sẽ làm gì khi được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng?
- Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì? 
- HS trả lời.
- NX, bổ sung.
- Em sẽ nêu lí do để mọi người hiểu và thông cảm.
- Nêu ý kiến ...
- Những việc làm nào dưới đây là thể hiện tiết kiệm tiền của.
a) Ăn hết suất cơm của mình.
b) Không xin tiền ăn quà vặt.
c) Quên tắt điện khi ra khỏi phòng.
d) Làm, mất sách vở, đồ dùng HT.
e) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
g) Xé sách vở gấp máy bay.
- GV treo phiếu HT lên bảng. GV khoanh vào ý đúng.
- Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu VD cụ thể?
- Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng?
- Cách ứng xử của các bạn tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
- HS nêu.
- TL nhóm 2
- Báo cáo, NX.
- Thảo luận nhóm 2
- Báo cáo, NX.
a) Mẹ đi làm về muộn, nấu cơm muộn Quân dỗi không ăn cơm. S
b) Bà của Lan bị ốm, Lan không đi chơi xa, Lan quanh quẩn ở trong nhà khi thì lấy nước cho bà uống, lấy cháo cho bà ăn, bóp chân tay, đấm lưng cho bà. Đ 
- Nêu những việc làm để thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo. cô giáo?
- Em sẽ làm gì khi ?
a. Em đang học bài có bạn gọi điện thoại rủ đi chơi?
b. Em đang nấu cơm có bạn rủ đi chơi điện tử?
- Nêu những câu ca dao, câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, TD của lao động? 
- Chăm chỉ HT.
- Lễ phép, vâng lời thầy cô.
- Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài.
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo VN.
- Thăm hỏi thầy cô khi thầy cô bị ốm đau, gặp phải chuyện buồn...
- HS trả lời.
 Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai đẽ mang phần đến cho.
4. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học.
 _________________________________________________________
Tiết 3 Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- HSY: Làm đúng bài 1; 2.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
2. Bài mới: 
a) GT bài: Ghi bảng tên bài
b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
- Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Nêu VD số chia hết cho 9?
- Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Nêu VD số không chia hết cho 9?
- Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
- Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
3. Thực hành:
Bài 1(T97): - Nêu y/c?
- Nêu cách làm bài?
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Hs nêu yêu cầu 
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 
thì chia hết cho 9.
- Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, - HSY: Tính tổng số: 99; 1999; 108.
29 385. 
- Nhận xét – chữa bài 
Bài 2(T97) : Nêu y/c?
- Nêu cách thực hiện?
- Hs nêu yêu cầu 
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
- Các số không chia hết cho 9 là: 96, 
- HSY: Tính tổng 5643; 29385. ( bài 1)
7853, 5554, 1097. 
- Nhận xét – chữa bài
Bài 3(T97) : Nêu y/c?
- GV hướng dẫn
- Nhận xét – chữa bài
Bài 4(T97) : - Nêu y/c? 
 315, 135, 225
- Gợi ý h/s thử, chọn
- Nhận xét – chữa bài
- HS nêu yêu cầu
 - Làm vào vở, 2 h/s lên bảng 
 531, 918, 729.
- HSY: Tính tổng số: 96; 108; 7853
- HS nêu yêu cầu
- HS làm phiếu BT theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm đọc kq.
- HSY: Tính tổng số 5554; 1097. ( bài 2)
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ?
- NX giờ học.
 __________________________________________________
Tiết 4: Kĩ thuật 
 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
I. Mục tiêu:
- HS sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :(2)
2. Kiểm tra bài cũ :(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới :(25)
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài
b Thực hành
- GV quan sát hướng dẫn HS thực hiện cắt khâu thêu 1 số sản phẩm tự chọn
4. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- HS hát.
- HS để dồ dùng lên bàn.
- HS nghe
- HS tiếp tục thực hiện cắt, khâu, thêu 1 sản phẩm tự chọn. 
Tiết 5 Tập đọc
 Ôn tập cuối học kì 1-(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút); - -- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK I.
 - Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HSY: Đọc được các bài tập đọc đã học, tốc độ chậm.
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài: Ghi bảng tên bài
2. Kiểm tra TĐ và HTL:
- GV hướng dẫn quy định.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX
3. Bài 2(T174): Nêu y/c?
- Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- HS nghe
- KT 4 em
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- Đọc bài theo y/c trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm.
- Trả lời nhóm 4.
- GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu
- Lớp NX.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
- Nhóm yếu: Làm 2 bài đầu.
4. củng cố -dặn dò: 
- NX giờ học.
 kế hoạch buổi chiều 
 Tiết 1 Toán 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 9. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
* Thực hành:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu
 - Chấm – chữa bài
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 ?
 72, 1777, 279, 5643, 1836.
Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 ?
 82, 108, 7854, 1097.
 _____________________________________________________
Tiết 2 Luyện chữ
 Cây bút máy
I. Mục tiêu:
- HS viết chính xác đoạn 1 bài: Cây bút máy, chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành.
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài lên bảng 
III. Nội dung:
 - Giáo viên đọc đoạn mẫu
 - Học sinh đọc 
 - Huớng dẫn học sinh cách viết 
 - HS viết bài vào vở
 - Chấm – chữa bài.
 _____________________________________________ 
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Toán
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 - HSY: Làm đúng bài 1; 2. 
II. Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ : 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? 
- Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9 ?
- Nhận xét – chữa bài.
B. Bài mới:
 1. GTB: Ghi đầu bài
 2. GVHDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
 - GV ghi bảng HS nêu kết quả.
 63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10
 9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1)
 123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2)
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8
 6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2)
- Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
- Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ ?
- Các số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Nhiều em nêu. 
3. Thực hành:
Bài 1(T98) : Nêu y/c? 
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn
- Nhận xét – chữa bài
- HS làm bài, đọc kq
a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872.
- HS yếu: Tính tổng: 231; 109.
Bài 2(T98) : Nêu y/c?
- Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào?
- Làm vào vở, đọc BT.
- Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3.
- Các số không chia hết cho 3 là: 502, - HSY: Làm tiếp bài 1.
 6823, 55553, 641311.
- Nhận xét – chữa bài. 
Bài 3(98) : Nêu yêu cầu?
- Làm vào vở, 3 h/s lên bảng.
- NX sửa sai.
Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, - HSY: Làm bài 2
204, 162.
 - Nhận xét – chữa bài. 
Bài 4(T98) : ? Nêu y/c?
- Chấm 1 số bài
 ... 
+ Vẽ khung hình.
+ Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Trưng bày sản phẩm.
+ Bố cục ( cân đối)
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ.
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu).
-> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò : Quan sát chân dung của bạn và người thân.
Tiết 5 Thể dục
Tiết 36: Sơ kết kì I. 
Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu: 
- Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống lại những KT, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong HT, rút KN từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn nữa.
- Trò chơi " Chạy theo hình tam giác". y/c biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học.
- Chạy chậm 1 hàng dọc.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi kết bạn.
- Ôn bài TDPTC
2. Phần cơ bản:
- KT những HS chưa hoàn thành
a) Sơ kết kì I:
? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện?
? ở kì I các em đã được học những ND gì
- GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp
b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài.
- NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB.
Đ/ lượng
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
1 lần
18 -22 phút
2-3 phút
3 - 4 lần
6 - 8 phút
4 - 6 phút 2phút
2phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
 GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- Thực hành
- Hai hàng dọc tập hợp
- Hai hàng dọc tập hợp.
- Nghiêm, nghỉ...
- Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3.
- Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Bài TDPTC 8 ĐT
- HS nghe
- Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác"
- Thực hành chơi.
- Thi đua giữa các tổ.
 _____________________________________________________
Tiết 6 hđngll
 Múa hát tập thể
 ______________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản..
- HSY: Làm đúng bài 1; 2a.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chiahết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD?
2. Bài mới: Thực hành.
Bài 1(T99) : ? Nêu y/c?
- HS làm vào vở.
- Đọc BT, NX - sửa sai
- GV gợi ý:
- GV giúp đỡ
- Nhận xét – chữa bài
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. 
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050	
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. - HSY: Làm phần a
Bài 2(T99) : ? Nêu y/c?
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng
- NX, sửa sai
a, HDHS chọn số chia hết cho 2 và 5.
b, HDHS chọn số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3.
c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9
- Nhận xét – chữa bài
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270
b) - Các số chiahết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234.
c) số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620 - HSY: Làm phần b ( bài 1)
Bài 3(T99) : ? Nêu y/c?
- Làm vào phiếu, đọc BT
a) 528, 558, 588
b) 603, 693
c) 240
d) 354
Nhóm yếu: Làm bài 2a.
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX giờ học: ÔN bài 
Tiết 2 Tập làm văn
 Ôn tập cuối học kì 1
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK I. 
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
- HSY: Đọc được các bài tập đọc đã học, tốc độ chậm.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
 - Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145)
	 - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a.
III. Các HĐ dạy học :
1. GT bài : Ghi bảng tên bài
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài 2(T176) :
? Nêu y/c? 
- KT 2 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH.
- 2 HS đọc.
a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đây là dạng bài nào?
- Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộc cứng nhắc. 
- Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em.
- 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng.
- HS chọn một đồ dùng HT đẻ quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý
- HSY: Viết 3- 4 câu.
- Trình bày dàn ý.
- NX
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- GV gọi tên
- NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay.
- HS viết bài.
- HSY: Viết kiểu bài gián tiếp.
- Nối tiếp đọc mở bài
- NX, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc kết bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học : Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở
Tiết 3 Khoa học
Tiết 36: Không khí cần cho sự sống.
I. Mục tiêu: 
- HS nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
II. Đồ dùng: 
 - Hình vẽ (T72-73)SGK
- Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi
- Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy?
2. Bài mới : 
a. GT bài: Ghi bảng tên bài.
b. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người.
- Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
- Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá.
? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống?
- Thực hành
- Khó chịu, tức ngực.
- Q/s hình 3,4 (T72)
- Vì thiếu k2
- Q/s
- Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống 
- Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở.
- Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá...
c. HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv.
Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở.
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết?
GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinhkín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
? Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ?
? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
- Quan sát H3, 4(T72-SGK)
- .....thiếu không khí để thở.
- Nghe
- Tv và đv đều cần không khí để thở.....
- ...vì cây hô hấpthải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người.
d. HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống.
- Yêu cầu HS
? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv?
? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv?
? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi?
* KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở.
 - Quan sát hình 5, 6 (T73)
- Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết.
- Khí ô-xi
- ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu...
- 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
3. Tổng kết- dặn dò: 
- NX gìơ học. .
Tiết 4 Âm nhạc
Tập biểu diễn.
I. Mục tiêu.
- Học sinh hát đúng và tập biểu diễn một số bài đã học một cách tự nhiên .
II. Đồ dùng dạy học.
- Nhạc cụ quen dùng.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học.
- HS nghe
2. Phần hoạt động.
ND1: Tập biểu diễn tốp ca
- Giáo viên tổ chức.
- 3,4 nhóm trình bày 
- NX , đán giá.
ND2: Tập biểu diễn cá nhân
- Giáo viên tổ chức.
- 5-6 HS trình bày trước lớp.
ND 3: Tập biểu diễn song ca 
- Giáo viên tổ chức.
- HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn.
3. Phần kết thúc: 
Cả lớp hát bài Cò lả 1 lần
- GV nhận xét tiết học 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 18
1. Nhận xét chung
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ
- Có ý thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì I
- Làm bài kiểm tra nghiêm túc
- Tuyên dương: Ay, Chú ...
*Tồn tại:
- Vẫn còn lười học như : Lếnh, Dơ.
- Còn phải nhắc nhở trong lúc làm bài: Sàng, Dơ.
- Nghỉ học tự do: Dơ.
2. Kế hoạch tuần 19
- Tiếp tục chương trình học kì II
- Chấm, nhận xét bài kiểm tra
- Sơ kết học kì I ( lớp, trường)
Tiết 5: Kỹ thuật:
Trồng cây rau, hoa
I. mục tiêu
Học sinh biết cách chọn cây con rau hpặc hoa đem trồng.
Trồng được cây rau,hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
Ham thích trồng cây,quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
-Cây con rau,hoa để trồng
-Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
HĐ1:HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuât trồng cây con.
--GV HD HS đọc ND bài trong SGK.
-HS nhắc lại các bước reo hạt. 
- HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau,hoa.
?Tại sao phải trọn cây con khoẻ,ko cong queo,gầy yếu và không bị sâu bệnh,đứt rễ,gẫy ngọn?
?Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi reo hạt?
?Cần chuẩn bị đất trồng cây con ntn?
-GV NX chốt ý.
HĐ2:GV HD thao tác kĩ thuật
-GV HD cách trồng cây con theo các bước trong SGK(GV làm mẫu chậm và giải rthích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một)
HĐ3:HS thực hiện trồng cây con.
HĐ4:Đánh giá kết quả học tập.
-GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành.
-GV NX,đánh giá kết quả học tập của HS.
-HS trả lời.
-HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con.Vài HS nhắc lại.
-HS theo dõi và ghi nhớ.
-HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
-HS làm việc theo nhóm.
-Vệ sinh sạch các công cụ lao động và chân tay.
-HS thực hiện.
* Củng cố, dặn dò.
- NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
- Chuẩn bị bài sau: Mang SP thử độ nảy mầm đến lớp.
Tiết 5: 
Sinh hoạt lớp
Đánh giá chung tuần 18
1. Nhận xét chung
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ
- Có ý thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì I
- Làm bài kiểm tra nghiêm túc
*Tồn tại:
- Vẫn còn lười học như : Nhà, Vư, Hùng, Diền.
- Còn phải nhắc nhở trong lúc làm bài
- Chưa tự giác học tập còn phải nhắc nhở
2. Kế hoạch tuần 19
- Tiếp tục chương trình học kì II
- Chấm, nhận xét bài kiểm tra
- Sơ kết học kì I ( lớp, trường)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18- v.doc