Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Lê Bá Tùng (Dạy buổi chiều)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Lê Bá Tùng (Dạy buổi chiều)

A- Mục đích, yêu cầu

1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn, biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.

2. Luyện cho HS biết viết các đoạn văn trong 1 bài văn miêu tả đồ vật.

B- Đồ dùng dạy- học

- 1 số kiểu mẫu cặp sách HS. Tranh cặp HS trong bộ đồ dùng tiếng Việt 4.

 - Vở BT TV 4

C- Các hoạt động dạy- học

 

doc 12 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Lê Bá Tùng (Dạy buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kì I
A. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.
- Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày
B. Đồ dùng dạy học
- Sách đạo đức 4
- Các phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra: 
- Nêu tên của 3 bài đạo đức học từ tuần 12 đến tuần 17
II- Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
+ HĐ1: Ôn tập
 - Chia lớp thành 3 nhóm
 - Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận
 - Hãy kể tên các bài đạo đức đã học
 - Sau mỗi bài đã học em cần ghi nhớ điều gì?
 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày
 - Giáo viên nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
 - Giáo viên đưa ra từng tình huống với mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng sử thực hành các hành vi của mình
 - Gọi học sinh nhận xét
 - Giáo viên nhận xét và kết luận
 - Giáo viên phát phiếu học tập 
 - Nêu yêu cầu để học sinh điền đúng sai
 - Thu phiếu để nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên hệ thống bài học và nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học
- Vài học sinh nêu
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia nhóm
 - Học sinh lắng nghe
 - Các nhóm thảo luận và trả lời
 - 3 bài học đó là:
+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; 
+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo; 
+ Yêu lao động.
 - Học sinh nhận xét và bổ sung
 - Học sinh trả lời
 - Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài
 - Lần lượt học sinh lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của giáo viên
 - Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2010
Địa lý (2 tiết)
Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Ôn tập KT địa lý về thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng núi và trung du, đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
I. Nội dung ôn tập
1. Dãy Hoàng Liên Sơn
- Địa hình
- Khí hậu
- Dân tộc
- Hoạt động sản xuất:
+ Trồng cây trên đất dốc
+ Thủ công truyền thống
+ Khai thác khoáng sản: A – pa - tít
2. Tây Nguyên:
- Địa hình
- Khí hậu
- Dân tộc:
+ DT ở lâu đời
+ DT khác chuyển đến
- Hoạt động sản xuất
+ trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Bazan
+ Chăn nuôi trên đồng cỏ
+ Khai thác sức nước
+ Khai thác tài nguyên rừng
* Thành phố Đà Lạt
3. Trung du Bắc Bộ
- Địa hình
- Hoạt động trồng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm.
4. Đồng bằng Bắc Bộ
- Địa hình
- Dân tộc chủ yếu:
- Sông ngòi và đê diều
- Hoạt động sản xuất:
+ Hoạt động trồng lúa nước: Tại sao đồng bằng Bắc Bộ lại trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước?
+ Nghề thủ công truyền thống
* Thủ đô Hà Nội
* Thành phố hải Phòng
II. Củng cố, dặn dò
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Lịch sử (2 tiết)
A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
- Hệ thống hoá được các sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử ở từng giai đoạn lịch sử mà các em đã được học
- HS thấy được truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta
- Qua đó giáo dục các em lòng tự hào dân tộc
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK lịch sử 4
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Nội dung ôn tập
- Nhà nước Văn Lang ra đời thời gian nào? Kinh đô đặt ở đâu?
- Nhà nước Âu Lạc ra đời năm nào? Kinh đô ở đâu?
- Năm 179TCN có sự kiện gì?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng diễn ra vào năm nào do ai lãnh đạo?
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ?
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần I diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm nào? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần II diễn ra vào năm nào? Do ai chỉ huy?
 - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố và xây dựng đất nước?
- Tại sao gọi Nha Trần là Triều đại đắp đê
* GV vẽ lại tia thời gian. Yêu cầu HS đọc lại nhiều lần.
II. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài
- Vào khoảng 700 năm trước công nguyên kinh đô đóng tai Phong Châu- Phú Thọ
- Khoảng năm 218 TCN. Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội
- Triệu Đà chiếm được Âu Lạc
- Khởi nghĩa HBT diễn ra vào khỏang năm 40 do hai bà Trưng Trắc và Trưng Nhị lãnh đạo
 - Có ý nghĩa kế thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì đọc lập lâu dài cua đất nước
 - Năm 981, do Lê Hoàn lãnh đạo.
- Năm 1010, vì đây là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng bằng phẳng, muôn vật phong phú tươi tốt
- Từ 1075 – 1077, do Lý Thường Kiệt chỉ huy
- Nhà Trần đề ra các chức...,vua cũng tự mình trông nom đê...nên nông nghiệp phát triển, đời.
- Nhà Trần đã bổ sung những chức quan mới; đắp đê từ nơi đầu nguồn đến của biển; ..
- HS quan sát, nhắc lại.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
A- Mục đích, yêu cầu
1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn, biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
2. Luyện cho HS biết viết các đoạn văn trong 1 bài văn miêu tả đồ vật.
B- Đồ dùng dạy- học
- 1 số kiểu mẫu cặp sách HS. Tranh cặp HS trong bộ đồ dùng tiếng Việt 4.
 - Vở BT TV 4
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
 - GV chốt lời giải đúng
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ?
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn ?
c)Nội dung miêu tả mỗi đoạn báo hiệu ở câu mở đầu bằng từ ngữ nào ?
Bài tập 2
 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu đề bài
 - Viết đoạn văn hay cả bài ?
 - Yêu cầu miêu tả bên ngoài hay bên trong 
 - Cần chú ý đặc điểm riêng gì ?
 - GV chấm, đọc 2 bài viết tốt, nhận xét
Bài tập 3
 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu
 - Miêu tả bên ngoài hay bên trong chiếc cặp 
 - Lưu ý điều gì khi tả ?
 - GV chấm, đọc 1 bài viết tốt
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS viết lại 2 đoạn văn trên .
 - 1 em nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài miêu tả đồ vật
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc ND bài 1, cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
 - Học sinh phát biểu ý kiến
 - Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài
 - Đoạn 1 tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp
 - Đoạn 2 tả quai cặp và dây đeo
 - Đoạn 3 tả cấu tạo bên trong
 - Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tơi.
 Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
Mở cặp ra, em thấy
 - Viết 1 đoạn
 - Tả bên ngoài chiếc cặp
 - Đặc điểm khác nhau
 - Nghe
 - HS đọc yêu cầu và gợi ý
 - Tả bên trong chiếc cặp
 - Đặc điểm riêng
 - Nghe
 - Nghe nhận xét.
 - Thực hiện.
Thứ tư ngày 30tháng 12 năm 2009
Kỹ thuật
Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn 
A. Mục tiêu:
 - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình của các bài trong chương
- Mẫu khâu, thêu đã học
- Chuẩn bị vật liệu để thực hành
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
II. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
Bài mới
+ HĐ2: Thực hành làm sản phẩm tự chọn
 - GV kiểm tra việc thực hành làm bài ở tiết trước
 - Nêu yêu cầu bài học và cho học sinh thực hành tiếp
+ HĐ3: Đánh giá
 - Cho học sinh trưng bày sản phẩm
 - Nêu yêu cầu đánh giá
 - Cho học sinh tự đánh giá 
 - GV kiểm tra đánh giá sản phẩm
 - Nhận xét và rút ra kết luận
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tự cắt khâu, thêu những sản phẩm mà em yêu thích
- Học sinh lấy bài và kiểm tra chéo
 - Học sinh lấy bài thực hành đang làm dở ở tiết trước
 - Học sinh lắng nghe
 - Thực hành hoàn thành sản phẩm
 - Học sinh trưng bày sản phẩm
 - Tự đánh giá chéo
 - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm
Luyện từ và câu
Luyện: Câu kể Ai làm gì?
A- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
B- Đồ dùng dạy- học
- Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
C- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đặt một câu kể theo kiểu Ai làm gì? Tìm chủ ngữ
- Chủ ngữ chỉ gì? Do từ loại nào đảm nhận?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
2.1. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
a) Phần ghi nhớ
b) Phần luyện tập
Bài tập 1
 - Gọi HS đọc đề bài yêu cầu làm bài cá nhân
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Bài tập 2
 - GV nhận xét, chữa câu cho HS
Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu
 - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe
2.2. Luyện mở rộng vốn từ Tài năng
 - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1
 - GV nhận xét
 - Yêu cầu HS làm lại bài tập 2
 - GV chép 1, 2 câu lên bảng, nhận xét.
 - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3, 4
 - Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học.
- HS đặt câu, thực hiện yêu cầu
- Nghe nhận xét
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
 - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được
 - HS đọc yêu cầu
 - Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt
 - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu
 - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. 
 - 1 em chữa bài trên bảng.
 - HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài làm của nhau
 - HS làm vở bài tập, 1 em chữa trên bảng
 - HS làm bài 3,4 vào vở bài tập.
- 2 HS giỏi đặt câu
PĐHSY
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số trường hợp đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới: 
a) Hướng dẫn Luyện tập.
Bài 1: 
- Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- Chữa bài:
? Số nào chia hết cho 3
? Số nào không chia hết cho 3
? Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
- GV nhận xét 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Lưu ý: Cho 4 chữ số, nhưng y/c viết số có 3 chữ số.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, 9 để làm bài.
- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/C HS tự làm bài vào VBT sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gọi HS lần lượt làm từng phần và giải thích vì sao đúng/sai? 
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài và giải thích cách làm
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu câu b.
- Số chia hết cho cả 2 và 5 thì có tận cùng là mấy?
- Chia hết cho 3 thì ntn?
- Vậy số chia hết cho 2, 3, 5 cần những điều kiện gì? 
 b) Thực hành
- Yêu cầu HS nghiêm túc làm bài
- GV quan sát giúp đỡ
- Thu chấm một số bài
- Nhận xét một số lỗi thường mắc phải 
III. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 trang 98 và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện Y/C
- - HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở.
.
- HS đọc đề
- HS lắng nghe
- HS nhận xét đúng sai.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài.
- Hs giải thích
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS đọc yêu cầu, trả lời
- Tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 3
- Hs làm bài
- Lắng nghe, ghi nhớ
Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3 trong một số tình huống đơn giản 
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới: 
a) Hướng dẫn Luyện tập.
Bài 1: 
- Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- Chữa bài:
? Số nào chia hết cho 2
? Số nào chia hết cho 3
? Số nào chia hết cho 5
? Số nào chia hết cho 9?
Bài 2:
- Y/C HS đọc đề bài 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập.
- GV nhận xét chốt cách làm
 Bài 4:
- Y/C HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu câu chúng ta làm gì?
- Số chia hết cho cả 2 và 5 phảI có những dấu hiệu của số chia hết cho 2 và chia hết cho 5
- Các bài khác tương tự
b) Thực hành
- Yêu cầu HS nghiêm túc làm bài
- GV quan sát giúp đỡ
- Thu chấm một số bài
- Nhận xét một số lỗi thường mắc phải 
III. Củng cố, dặn dò:
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- GV tổng kết giờ học. Chuẩn bị thi
- HS lên bảng thực hiện Y/C
 - HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở.
- HS trả lời:
- HS nêu, 
- HS nhận xét đúng/ sai.
- Làm bài: 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS đọc đề
- Tìm số chia hết cho 2, 5 trong một khoảng.
- HS lắng nghe ghi nhớ
- HS làm bài
- Chữa lỗi
- HS lắng nghe, ghi nhớ
HĐNGLL
hội vui học tập
1. Yêu cầu giáo dục:
Giúp học sinh: 
- Củng cố, mở rộng kiến thức đã được học ở các môn học.
- Biết vận dụng kiến thức cơ bản vào cuộc sống và biết giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
- Hứng thú học tập, chăm chỉ và vượt khó để đạt kết quả cao.
2. Nội dung và hình thức hoạt động
a. Nội dung
- Những kiến thức các môn học được giáo viên ôn tập để chuẩn bị thi học kì
b. Hình thức hoạt động
- Thi trả lời câu hỏi, giải toán.
- Thi tìm ẩn số của từ, tìm tên tác giả của một bài hát, bài thơ, một định lí, một định luật, giải một ô chữ...
3. Chuẩn bị hoạt động
a. Về phương tiện hoạt động
- Các câu hỏi, câu đố, các trò chơi, các bài toán về tri thức phân công cho cán sự bộ môn của các môn học soạn và lớp phó phụ trách học tập tập hợp các câu hỏi.
- Đáp án của các câu hỏi, câu đố, bài toán,...
- Chuẩn bị cờ để các đội dùng làm phương tiện giành quyền trả lời.
- Một số tiết mục văn nghệ, câu đố vui. 
b. Về tổ chức
Giáo viên chủ nhiệm nêu chủ đề hoạt động và hướng dẫn học sinh chuẩn bị như sau:
- Lập ban tổ chức gồm 3 người: lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm về nội dung câu hỏi, một người dẫn chương trình, một người làm thư kí.
- Ban giám khảo gồm 3 bạn trong cán sự phụ trách bộ môn.
4. Tiến hành hoạt động
- Hát tập thể.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình hội vui học tập.
- Giới thiệu đại diện của các tổ tham gia.
- Trưởng ban giám khảo nêu rõ quy tắc thi và cách thi: Mỗi tổ chọn một câu hỏi bất kì của một môn để trả lời ( Ví dụ câu hỏi số 1: môn Toán; câu hỏi số 2: môn Ngư văn). Chỉ được trả lời một lần sai tổ khác có quyền trả lời. Không ai trả lời được thì người điều khiển chương trình nêu rõ đáp án. Sau số lượt hoặc thời gian quy định, tổ có điểm cao sẽ thắng.
- Người điều khiển lần lượt mời đại diện từng tổ chọn câu hỏi và trả lời.
- Ban giám khảo cho điểm từng lượt của từng tổ và ghi công khai lên bảng.
- Xen kẽ vào sau mỗi lựơt thi của các tổ là phần thi cho mỗi cổ động viên.
- Hết thời gian quy định, tổ nào có tổng điểm cao là thắng.
5. Kết thúc hoạt động
	- Ban báo tường nhận xét kết quả, ý thức chuẩn bị của cá nhân và các tổ. Người giới thiệu chương trình mời giáo viên chủ nhiệm trao giải cho các tổ được giải.	
	- Người điều khiển chương trình:
	+ Đánh giá chung về tinh thần ý thức tham gia của cả lớp; biểu dương các tổ, cá nhân đạt kết quả cao.
	+ Tuyên bố kết thúc hội vui học tập, chúc các bạn học tốt, thi học kì đạt kết quả cao.
Sinh hoạt tuần 18
A. Mục đích yêu cầu.
- Tổng kết hoạt động của lớp trong tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
B. Các hoạt động chủ yếu
I. ổn định tổ chức.
II. Nhận xét dánh giá
1. Tổ trưởng nhận xét từng tổ.
2. Lớp trưởng nhận xét.
 a) Về đạo đức.
 b) Về học tập.
 c) Các hoạt dộng khác
3. Giáo viên nhận xét
 a) Về đạo đức: 
 - Các em có ý thức tốt, quan hệ với thầy cô đúng mực, thân thiện với bạn bè. 
 b) Về học tập: 
- Nhìn chung các em có ý thức học tập tốt; học bài và làm bài trước khi đến lớp; hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng. 
- Tham gia nghiêm túc kì thi cuối kì I
 c) Các hoạt động khác.
- Các em đã vân động bố mẹ đóng các loại quỹ cho nhà trường.
III. Phương hướng tuần tới 
- Thực hiện đầy đủ nề nếp trường lớp.
Tiếp tục tăng cường kiểm tra đồ dùng học tập, vở bài tập.
Thực hiên tốt các hoạt động ngoài giờ: Múa hát sân trường, thể dục giữa giờ.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2010_2011_le_ba_tung_day_buoi.doc