I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính cử từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4- T1 (gồm cả văn bản thông thường).
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III.Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu, ghi mục bài.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc.
- Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này dành để kiểm tra lấy điểm HTL.
- Cách kiểm tra như sau: Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút ).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng)1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD - ĐT. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau.
3. Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV hỏi : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- Một hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp đọc thầm.
Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011 Tập đọc Tiết 35: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính cử từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4- T1 (gồm cả văn bản thông thường). - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu, ghi mục bài. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc. - Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này dành để kiểm tra lấy điểm HTL. - Cách kiểm tra như sau: Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút ). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng)1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD - ĐT. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau. 3. Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hỏi : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Một hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý học sinh : Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể (Có một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa). - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. HS phát biểu GV ghi bảng: - HS làm bài theo yêu cầu trong SGK. - HS sửa bài theo lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền - Vua tàu thuỷ: Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác - đô đa Vin - xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê- ô- nác - đô đa Vin - xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi - ôn - cốp - xki kiên trì theo đuổi ước mơ ,đã tìm được đường lên các vì sao. Xi - ôn - cốp- xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc1( 1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung ( phần 1 - 2 ) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ , hữu ích . Còn hai người bột yếu ớt gặp nước súyt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “ Ba cá bống ” A- lếch - xâyTôn - xtôi Bu- ra - ti- nô thông minh , mưu trí đã moi được tin bí mật về chiếc chìa khoá vang từ hai kẻ độc ác Bu- ra - ti- nô Rất nhiều mặt trăng ( phần 1 -2 ) Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất` khác người lớn Công chúa nhỏ 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. –––––––––––––– Toán Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II. Hoạt động dạy học: 1. Dấu hiệu chia hết cho 9. Ví dụ: * 72 : 9 = 8 * 182 : 9 = 20 ( dư 2) Ta có: 7 + 2 = 9 Ta có: 1 + 8 + 2 = 11 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư 2) * 657 : 9 = 73 * 451 : 9 = 50 (dư 1) Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 (dư 1) b) Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 2.Bài tập: - GV lần lượt cho HS làm các bài tập (Gọi học sinh TB, Y làm bài dễ) sau đó gọi chữa. Bài 1: Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385. Bài 2: Số không chia hết cho 9 là: ; 7853; 1097. Bài 3: - HS đọc yêu cầ bài tập. - HS làm bài vào vở toán ô li, Bài 4: Điền số - HS điền số, sau đó gọi HS lên chữa bài. *Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. ––––––––––––––– Kĩ thuật Tiết 18: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt: - Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II. Các hoạt động dạy- học : HĐ1: HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn. HĐ2: Đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm. - Gọi từng tốp HS lên phân loại sản phẩm -> GV cùng các tổ trưởng chấm lại. * Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. –––––––––––––– Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2011 Thể dục Tiết 35: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng trò chơi : “chạy theo hình tam giác ” I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo. ii. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập. - Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy chậm theo đội hình hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản. Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện thân thể cơ bản - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. - Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của lớp trưởng. - Tập luyện theo tổ. Thi biểu diễn giữa các tổ. Trò chơi vận động: “Chạytheo hình tam giác”. GV nêu cách chơi. HS khởi động các khớp. HS chạy theo đội hình hai hàng dọc. Yêu cầu tham gia chơi. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học. ––––––––––––––––– Toán Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy- học: 1. GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3: - HS lấy ví dụ các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 thành hai cột. - Nêu đặc điểm của các số chia hết cho 3? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? ( các số có tổng các chữ số chia hết cho 3). - Nêu đặc điểm của các số không chia hết cho 3? ( Có tổng các chữ số không chia hết cho 3). 2. Thực hành: Bài 1: 1 HS nêu lại đề bài và cách làm, sau đó cả lớp tự làm vào vở. Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6, mà 6 chia hết cho 3. Vậy 231 chia hết cho 3. ta chọn số 231. Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10, mà 10 chia cho 3 được 3 dư 1. Vậy 109 không chia hết cho 3, ta không chọn số 109. Bài 2: GV cho HS tự làm sau đó chữa bài. Bài 3: GV cho HS tự làm, HS kiểm tra chéo lẫn nhau, vài em nêu kết quả, cả lớp nhận xét. Bài 4: HS tự làm, sau đó GV chữa bài. Kết quả: có thể viết 1 hoặc 4 vào ô trống. * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. ––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 35: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 1/3 HS trong cả lớp). 3. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hỏi : Học sinh đọc thầm chuyện: Ông Trạng thả diều. - HS đọc SGK nội dung ghi nhớ hai cách mở bài và hai cách kết bài. - HS làm bài cá nhân. HS trình bày kết quả làm bài của mình, các bạn khác nhận xét bổ sung, GV nhận xét và đem ra kết luận. Mở bài kiểu gián tiếp : Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là chú bé Nguyễn Hiền. Kết bài kiểu mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ tuổi nhất nước Nam ta làm cho em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, có công mài sắt, có ngày nên kim. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Tuyên dương một số học sinh học bài tốt. ––––––––––––––– Đạo đức Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối kì I I. Yêu cầu cần đạt: Qua tiết học, giúp HS củng cố và thực hành các kĩ năng đã học trong học kì I. II. Chuẩn bị: GV viết sẵn vào giấy tên các bài đạo đức đã học trong học kì I. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ôn tập: - Vài em nhắc lại tên các bài đạo đức đã học trong học kì I-> GV cùng HS bổ cứu thêm. - GV gọi một số em lên bắt thăm trả lờ i-> HS thảo luận theo nhóm. 2. Thực hành: GV gọi từng tốp lên tả lời sau khi đã thảo luận nhóm -> Các nhóm khác bổ sung. * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Xem bài hôm sau. –––––––––––––––– Thứ tư, ngày 05 tháng 01 năm 2011 Tập đọc Tiết 36: ôn tập và kiểm tra cuối hk i (tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ổ Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL. (khoảng 1/6 HS trong cả lớp ) - (Tiến hành như tiết 1) 3. Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của bài ra. Quan sát một đồ dùng học tập , chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - HS chọn một đò vật để quan sát. - Từng học sinh quan sát đồ dùng của mình. - HS viết thành dàn ý miêu tả. Viết mở bài theo kiểu gián tiếp và mở bài theo kiểu mở rộng. HS viết sau đó lần lượt từng em nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. Các bạn khác nhận xét bổ sung. - Viết mở bài theo kiểu gián tiếp: Sách, vở, bút, giấy, mực, thước kẻ là những người bạn giúp ta trong học tập . Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về câu bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ xa tôi . - Viết mở bài theo kiểu mở rộng. *Củng cố ,dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ––––––––––––– Toán Tiết 88: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Củng cố kiến thức: - Nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2; chia hết cho 5; các số chia hết cho 9; các số ... độ viết khoảng 80 chữ/15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4-T1(gồm cả văn bản thông thường). III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL. - Kiểm tra 1/6 số học sinh trong lớp - Các bước thực hiện như những tiết trước. 3. Học sinh làm bài tập. - HS làm bài tập 2 ( nghe viết : Đôi que đan ) - GV đọc toàn bài thơ: Đôi que đan. HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm bài thơ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai . GV hỏi về nội dung bài thơ. ( Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của hai chị em, những mủ, những khăn, những áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra). - HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho học sinh viết. - GV đọc lại bài một lượt nữa cho hs soát lại. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. –––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 36: Ôn tập và kiểm tra cuối Hk i( tiết 7) I. Yêu cầu cần đạt: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK I ( Bộ GD & ĐT - đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008). II. Đề bài: A. HS làm bài ở vở bài tập trong thời gian 30 phút. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. - HS đọc thật kĩ bài văn, thơ trong khoảng 15 phút. - HS khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất/ đúng trong vở để trả lời câu hỏi. B. Câu trả lời đúng nhất: Câu 1: ý c. Câu 2: ý Câu 3: ý c. Câu 4: ý c. C. Câu trả lời đúng nhất: Câu 1: ý b. Câu 3: ý c. Câu 2: ý b. Câu 4: ý b. - GV theo dõi HS làm bài. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. ––––––––––––––––––– Toán Tiết 89: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9? Cho ví dụ minh hoạ. 2. Thực hành: Bài 1: GV cho HS tự làm sau đó chữa bài. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766. b. Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c. Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050. d. Các số chia hết cho 9 là: 35766. Bài 2: a) GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở. b, c. HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở. Bài 3: HS tự làm vào vở, sau đó tự kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 4: HS tính giá trị của từng biểu thức, sau đó xem kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5. a. 2253 + 4315 – 173 = 6395; 6395 chia hết cho 5. b. 6438 – 2325 x 2 = 1788; 1788 chia hết cho 2. c. 480 – 120 : 4 = 450; 450 chia hết cho 2 và chia hết cho 5. d. 63 +24 x 3 = 135; 135 chia hết cho 5. Bài 5: HS đọc bài toán rồi phân tích. Nếu xếp thành ba hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là: 0; 15; 30; 45;Lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS . Vậy số HS của lớp là 30. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài tập. ––––––––––––––––– Địa lí Tiết 18: kiểm tra định kì I . Yêu cầu cần đạt: Học sinh làm bài kiểm tra nghiêm túc. II . Hoạt động dạy học: 1 . GV viết đề lên bảng Câu 1: Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? Câu 2: Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. Vùng trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? Câu 3: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Nêu đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên? 2. Học sinh làm bài. 3. Thu bài III. Cách cho điểm. Câu 1 : 3 điểm. Câu 2 : 3 điểm. Câu 3 : 3 điểm. Trình bày : 1 điểm. * Nhận xét tiết kiểm tra ––––––––––––––––– Thứ sáu, ngày 06 tháng 01 năm 2011 Tập làm văn Tiết 36: Ôn tập và kiểm tra cuối HK i (tiết 8) I. Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK I ( TL đã dẫn). II. Hoạt động dạy học: 1. GV ghi đề ở bảng. Chính tả nghe viết : Chiếc xe đạp của chú Tư . Tập làm văn :Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. 2. GV đọc bài: - Chiếc xe đạp của chú Tư cho học sinh chép. - HS làm bài tập làm văn * Thu bài. * Củng cố ,dặn dò: - GV nhận tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. ––––––––––––––––––– Toán Tiết 90: Kiểm tra định kì I. Yêu cầu cần đạt: - Kĩ năng thực hiện phép tính số tự nhiên và kĩ năng chuyển đổi đơn vi đo diện tích. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song. - Tính diện tích hình vuông , hình chữ nhật. - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Hoạt động dạy học: GV viết đề lên bảng. Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây nêu kèm theo một số câu hỏi A; B; C; D. Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng. 1. Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là: A) 852955 ; B) 853955 ; C) 853055 ; D) 852055. 2. Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là. A) 678753 ; B) 234215 ; C) 235215 D) 678653 3. Kết quả của phép nhân: 237 x 42 là. A) 1312; B) 1422; C) 9954; D) 8944 4. Kết quả của phép chia 9776 : 47 là A)28 B) 208 C) 229(dư 13) D) 1108 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m25 dm 2 =... dm 2 A) 35 B) 300 C) 305 D) 3050 Phần 2: 1) Ba hình chữ nhật 1; 2; 3 có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng , xếp được một hình vuông có cạnh là 12 cm (xem hình vẽ) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh nào? A B Cạnh AB cùng song song với các cạnh nào ? Tính diện tích hình vuông ABMN M N Tính diện tích mỗi hình 1;2;3. K K H D C 2) Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường . Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường . Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường? 3) Điền vào dấu * để được số vừa chia hết cho 2,3,5,9. 89*10 *GV thu bài , nhận xét. Biểu điểm: Phần 1: 4điểm Mỗi lần khoanh và câu trả lời đúng được 0,8 điểm. Kết quả : 1C; 2.D ; 3.C ;4. B ; 5. C Phần 2 : 5 Điểm Bài 1: (3 điểm) a)Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnhAB; DC; KH ;MN b)Cạnh AB cùng song song với các cạnh DC ; KH ; MN c)Diện tích hình vuông ABMN là 12 x 12 = 144 ( cm2) d)Điện tích mỗi hình 1;2;3là: 144 : 3 = 48 ( cm2) Bài 2: (2 điểm) Ngày thứ nhất đội sửa được số mét đường là (3450- 17 0) :2 = 1640 (m) Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là 1640 + 170 = 1810 (m) Đáp số :Ngày thứ nhất : 1640 m Ngày thứ hai:1810 m Bài 3: (1 điểm) –––––––––––––––– Khoa học Tiết 36: Không khí cần cho sự sống I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS biết: - Nêu được con người, độnh vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. II. Các hoạt động dạy - học : HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. - HS cả lớp làm theo như hướng dẫn mục thực hành trang 72 SGK và rút ra nhận xét. - HS nêu vai trò của không khí đối với con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và trong đời sống. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. - HS quan sát hình 3; 4 + hỏi: tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? Nêu vai trò của không khí đối với động vật? GV kể: Nhốt một con chuột bạch vào 1 chiếc bình thuỷ tinh kínăn còn. - Nêu vai trò của không khí đối với thực vật? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đồng thời đóng kín cửa? HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. HS quan sát hình 56 trang 73 SGK theo cặp. 2 em quay lại chỉ và nói: - Tên dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới nước? - Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan? HS quan sát hình 5;6 trang 73 và trả lời: - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật? - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học kĩ bài. –––––––––––––– Hoạt động tập thể Tiết 18: Sinh hoạt lớp I. Yêu cầu cần đạt; - Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần. - Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp. - Các thành viên thấy được cái ưu và nhược của mình để phát huy và sửa chữa. - Biết được kế hoạch tuần tới để thực hiện II.Hoạt động lên lớp 1. Lớp sinh hoạt: - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân (Có sổ theo giỏi riêng). - Từng cá nhân tự nhận xét. 2. GV nhận xét chung. a. Học tập - Tuyên dương những tổ, cá nhân có thành tích trong học tập, những cá nhân tiến bộ : b. Nề nếp: - Nhìn chung thực hiện rất tốt : Vệ sinh sạch sẽ, không nói chuyện riêng trong giờ học, xếp hành nhanh và thẳng, nêu cao tinh thần tự giác, tự quản. Tuy nhiên vệ sinh phía sau còn bẩn. - Một số bạn làm việc trực nhật rất chuyên cần và tự giác. 3. Kế hoạch tuần tới. - Duy trì tốt mọi hoạt động học tập và nề nếp. - Khắc phục những hạn chế như đã nêu trên. ––––––––––––––––––––––– Lịch sử Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì I I. Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra kiến thức đã học từ buổi độc lập đến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. II. Đề bài: Câu 1: Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo? Diễn ra vào năm nào? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng? Câu 2: Nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ? Câu 3: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? * Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. III. Cách cho điểm. Câu 1 : 3 điểm. Câu 2 : 3 điểm. Câu 3 : 3 điểm. Trình bày : 1 điểm. ––––––––––––––– Thể dục Tiết 36: Sơ kết học kì i. trò chơi : “chạy theo hình tam giác” I. Yêu cầu cần đạt: - Sơ kết học kì I. -Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tỉnh, khéo léo. ii. Nội dung và phơng pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập. - Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 2. Phần cơ bản. a) Sơ kết học kì I. b. Trò chơi vận động: “Chạy theo hình tam giác”. 3. Phần kết thúc. - Tập một số động tác thả lỏng. - Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài. - GV cùng HS hệ thống lại bài học, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: