A,GTB : “Ôn tập ( tiết 1)”
B, Kiểm tra Tập Đọc :
-Gọi HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc.
-Gọi HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài Tập đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn, GV ghi điểm.
C, Lập bảng tổng kết :
-Các bài Tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm "Có chí thì nên, Tiếng sáo diều "
-Gọi HS đọc yêu cầu
? Những bài Tập đọc nào là truyện kể trong các chủ điểm trên?
-Yêu cầu HS tự làm trong nhóm, GV giúp đỡ HS gặp khó khăn
-Yêu cầu nhóm nào xong dán PHT lên bảng, các nhóm đọc phiếu và nhận xét
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
C,Củng cố -dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-dặn về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 2.
TUẦN 18 Thứ hai Ngày soạn: 21/ 12/ 2011 Ngày giảng: 26/ 12/ 2011 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I,Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc khoảng 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. -HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút). II,Đồ dùng dạy - học : - Các phiếu ghi sẵn các bài Tập đọc - Bảng phụ ghi BT 2 SGK III,Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học A,GTB : “Ôn tập ( tiết 1)” B, Kiểm tra Tập Đọc : -Gọi HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc. -Gọi HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài Tập đọc. -Gọi HS nhận xét bạn, GV ghi điểm. C, Lập bảng tổng kết : -Các bài Tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm "Có chí thì nên, Tiếng sáo diều " -Gọi HS đọc yêu cầu ? Những bài Tập đọc nào là truyện kể trong các chủ điểm trên? -Yêu cầu HS tự làm trong nhóm, GV giúp đỡ HS gặp khó khăn -Yêu cầu nhóm nào xong dán PHT lên bảng, các nhóm đọc phiếu và nhận xét -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. C,Củng cố -dặn dò: -Nhận xét tiết học -dặn về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 2. -HS lắng nghe. -Lần lượt HS bắt thăm và đọc bài -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -HS đọc *Bài : Ông Trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi ; Vẽ trứng ; Người tìm đường lên các vì sao ; Chú Đất Nung ; Văn hay chữ tốt ; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng. -HS lắng nghe và ghi nhớ. TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/. Mục tiêu - HS biết dấu hiệu chia hết cho 9 + Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. +HS khá, giỏi làm bài 3 - HS say mê toán học II / Chuẩn bị -Vở bài tập Toán. III/. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS : viết 3 số có 3 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 9” b. Tìm hiểu bài: Hoạt động day Hoạt động học *. HD phát hiện dấu hiệu chia hết cho 9 - GV cho HS thảo luận tìm các ví dụ về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 dựa vào bảng chia 9 - Gọi HS phát biểu - GV ghi lên bảng + Em có nhận xét gì về các số chia hết cho 9? + Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 9? - GV ghi bảng cho HS nhắc lại - Xác định các số không chia hết cho 9 ? + Vậy các số không chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số như thế nào? - Dựa vào đâu mà em biết số nào chia hết cho 2; 5; 9 ? * Thực hành Bài 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS lên bảng làm bài + Vì sao em biết các số đó chia hết cho 9? + Còn các số còn lại như thế nào? - Gọi hs nhận xét Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - Y/C HS lên bảng làm bài - Gọi hs nhận xét Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS xung phong làm bài. - Gọi hs nhận xét Bài 4: ( Hướng dẫn HS về nhà ) -Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9. - HS thảo luận - HS nêu 18 : 2 = 9 11 : 9 = 1 (dư 2) 27 : 9 = 3 30 : 9 = 3 (dư 3) 36 : 9 = 4 47 : 9 = 5 (dư 2) 45 : 9 = 5 152 : 9 = 16(dư 8) 126 : 9 = 14 182 : 9 = 20 (dư 2) 243 : 9 = 27 451 : 9 = 50 (dư 1) - HS phát biểu + Tổng các chữ số chia hết cho 9. 18 = 1 + 8 = 9 27 = 2 + 7 =9 ... + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - HS nhắc lại VD: 9; 18; 27; 36; 45; ...162; 873.... + Có tổng các chữ số không chia hết cho 9 VD: 451 : 9 = 50 dư 1 4 + 5 + 1 = 10 : 9 = 1 dư 1 + Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Để nhận biết số chia hết cho 2 và 5 căn cứ vào chữ số tận cùng ở bên phải. Số chia hết cho 9 căn cứ vào tổng các chữ số của số đó - HS nêu yêu cầu của bài - 1 hs lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp. + Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 + Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 - HS nêu - 1 hs lên bảng. Cả lớp làm vào vở. + Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554;1097. -1 HS nêu yêu cầu - 1 hs lên bảng. Cả lớp làm vào nháp - VD: Số có ba chữ số và chia hết cho 9 là: 234; 243; 432. +Kết quả là: 315 ; 135 ; 225 3 Củng cố- Dặn dò - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 - Về nhà làm bài tập trong VBT; BT4. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Thứ ba Ngày soạn: 22/ 12/ 2011 Ngày giảng: 27/ 12/ 2011 TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/. Mục tiêu -HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.Trong một số tình huống đơn giản. + HS khá, giỏi làm bài 3 -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, có tính cẩn thận II/. Hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Cho ví dụ -GV kiểm tra, chấm vở bài tập 1 số HS. - Nhận xét cho điểm 2 Bài mới a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3” b. Tìm hiểu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 - Gọi HS nêu ví dụ các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 + Em có nhận xét gì về đặc điểm các số chia hết cho 3? + Vậy các số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số như thế nào? - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - Xét ví dụ: 52 : 3 - Nêu nhận xét - Các số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không ? Các số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không? - GV KL * Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm + Vì sao em biết các số đó chia hết cho 3? - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài Bài 3: ( HS khá, giỏi) Gọi HS nêu yêu cầu - HS tự làm - GV nhận xét và sửa chữa - HS nối tiếp nhau nêu 63 : 3 = 21 91 :3 = 30 (dư 1) 21 : 3 = 7 11 : 3 = 3 (dư 2) 54 : 3 = 17 17 : 3 = 5 (dư 2) 123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2) + Đều có tổng các chữ số chia hết cho 3 27 = 2 + 7 = 9 : 3 = 3.... + Các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia hết cho 3 -HS nêu 52 = 5 + 2 = 7 không chia hết cho 3... + Có tổng các chữ số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3 có khi không chia hết cho 9 nhưng các số chia hết cho 9 đều chia hết cho 3. - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở nháp - Các số chia hết cho 3 là : 231; 1872; 92 313 + Vì các số đó có tổng các chữ số đều chia hết cho 3. - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở - Các số không chia hết cho 3: 502; 6823; 555553; 641311. -1 HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng.Cả lớp làm vào nháp + VD: Số có ba chữ số và chia hết cho 3 là: 231; 342; 504; 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà xem lại bài và làm bài 4 - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP ( TIẾT 2) I,Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. -Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộngcho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II,Đồ dùng dạy - học: -Phiếu ghi sẵn bài TĐ -HTL -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ 2 trang 113, 122 III,Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1,GTB: “Ôn tập (tiết 2)” 2,Kiểm tra đọc : -Tiến hành như tiết 1 (Kiểm tra 7 em) 3,Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện : -Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc truyện "Ông Trạng thả diều " -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ -Yêu cầu HS làm việc cá nhân -Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt -Ghi điểm cho HS (Xem ví dụ TKBS trang 515 ) 3,Củng cố -Dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà viết lại BT 2 -HS đọc bài. -3 HS đọc yêu cầu -HS đọc nối tiếp : a,Mở bài trực tiếp ... Mở bài gián tiếp ... b,Kết bài mở rộng Kết bài không mở rộng -HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. -Gọi 4- 6 HS trình bày. -HS cả lớp nhận xét Ví dụ (SGV) -HS ghi bài tập về nhà và chuẩn bị tiết sau . ĐỊA LÍ : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ( Theo đề chuyên môn ) CHÍNH TẢ: ÔN TẬP ( TIẾT 3) I,Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) -Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II,Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1,GTB: “Ôn tập ( tiết 3 )” 2,Kiểm tra đọc -Tiến hành như tiết 1 ( Kiểm tra 7 em ) 3,Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Gọi HS trình bày, GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS -Nhận xét , khen ngợi những HS đọc câu đúng, hay. 4,Sử dụng thành ngữ , tục ngữ : -Gọi HS đọc yêu cầu BT 3 -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở bài tập. -Gọi HS trình bày và nhận xét -GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3,Củng cố -dặn dò : -GV tổng kết, nhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị tiết sau. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Tiếp nối nhau đặt câu. VD: +Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. +Bạch Thái Bưởi từ trắng tay đã làm nên sự nghiệp. +Lê-ô- nác đô đa Vin -xi kiên trì khổ luyện mới thành danh. +Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ viết. +Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. -1HS đọc yêu cầu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. a,Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao: -Có chí thì nên -Có công mài sắt có ngày nên kim -Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững b,Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn: -Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Lửa thử vàng gian nan thử sức. -HS lắng nghe và ghi BT về nhà. ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I I, Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết ơn thầy giáo cô giá, yêu lao động. + HS nêu được những biểu hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ; biết ơn thầy giáo cô giáo và yêu lao động. II, Đồ dùng dạy – học: -Vở bài tập Đạo đức III, Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu HS trả lời: + Thế nào là yêu lao động ? ( Tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình). -1 HS đọc ghi nhớ của bài. - GV nhận xét . 2. Bài mới . a. Gới thiệu bài: “Thực hành kĩ năng cuối kì I” b. Hướng dẫn HS thực hành . Hoạt động dạy Hoạt động học -Gọi HS nhắc lại các bài Đạo đức đã học ở cuối học kì I. - GV yêu cầu HS trả lời ... - 1HS đọc bài thơ " Đôi que đan " -Từ đôi que đan và bàn tay của chị, em những gì đã hiện ra? -Theo em, 2 chị em trong bài là người như thế nào? b,Hướng dẫn viết từ khó : -Yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết bài c,Nghe -viết chính tả -GV đọc bài chính tả. d,Soát lỗi chấm bài 3,Củng cố -dặn dò : -GV nhận xét bài viết của HS. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài đôi que đan -1 HS đọc thành tiếng +Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị, em như: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha ... +hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. -HS tìm: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà. -HS viết bài . -HS đổi chéo soát lỗi. -HS ghi BTVN . Toán TCT 88 : LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu - Kiến thức- kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9,dấu hiệu chia hết cho 3,vừa chia hết cho 2vừa chia hết cho 5.Vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho3 trong một số tình huống đơn giản. + Vận dụng dấu hiệu chia hết viết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán - Thái độ: HS chăm học - TT: Có tính cẩn thận, biết vạn dụng kiến thức đã học vào thực tế II/. Chuẩn bị - Giam tải BT 4 trang 99. III/. Hoạt động dạy- học 1 Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3. Cho VD 2 Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Hoạt động dạy Hoạt động học * Gọi HS nếu các dấu hiệu chia hết cho 2,3 5,9. Cho ví dụ * Bài 1: - Gọi hs nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét và sửa Bài 2 : - Cho HS nêu cách làm và tự làm bài + Vì sao em chọn số 5 điền vào câu a? + Vì sao em chọn số 8 điền vào câu b? + Vì sao em chọn số 2 điền vào câu c? - GV nhận xét và sửa Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét và sửa - HS nêu - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 3576; 2229; 66816 b. Các số chia hết 9 là: 66816; 4563 c.Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 35766; 3576; 2229 - HS tự làm bài vào vở. a. 94 5 chia hết cho 9 b. 2 8 5 chia hết cho 3 c. 76 2 chia hết cho 3 và chia hết cho 2 + Vì chỉ có số 5 mới có tổng các chữ số chia hết cho 9 + Vì số có tổng là 15 nên chia hết cho 3 - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. a.Đúng b. Sai c. Sai d. Đúng 3. Củng cố- Dặn dò - Về nhà xem lại bài và làm bài 4 - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC: ÔN TẬP ( TIẾT 5 ) I,Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II,Đồ dùng dạy - học :- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc như tiết 1 -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn BT 2 III,Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1,Giới thiệu bài: 2,Kiểm tra đọc : -Tiến hành tương tự như tiết 1 3,Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phân in đậm: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS chữa bài, bổ sung -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm -Gọi HS nhận xét , bổ sung . -Nhận xét, kết luận lời giải đúng 3,Củng cố - dặn dò : -GV nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm -1 HS lên bảng lớp làm, cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới các danh từ, động từ, tính từ. - HS nhận xét, bổ sung *Danh từ: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, Hmông, mắt, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng hổ, quần áo, sân *Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ *Động từ: dừng lại, đeo, chơi đùa -3 HS lên bảng đặt câu hỏi -Cả lớp làm vào vở *Buổi chiều, xe làm gì ?(VN) *Nắng phố huyện như thế nào? (VN) *Ai đang chơi đùa trước sân ? (CN) -BTVN : ôn tập tiếp Thứ năm Ngày soạn : 27/12/2010 Ngày giảng : 30/12/2010 Toán TCT 89 : LUYỆN TẬP CHUNG I/. Mục tiêu - Kiến thức – kĩ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.Trong một số tình huống đơn giản . + Bài tập cần làm Bài 1,bài 2, bài 3. + Bài 4, dành cho HS khá giỏi . - Thái độ: HS yêu toán học - TT: Áp dụng kiến thuwcsvaof thực tế II Chuẩn bị III/. Hoạt động dạy- học 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng nêu ví dụ về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Nhận xét- cho điểm 2 Bài mới a. Giới thiệu bài b.HD luyện tập Hoạt động day Hoạt động học Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài, rồi chữa - GV nhận xét và sửa Bài 2 : - Cho HS nêu cách làm - Yêu cầu HS tự làm. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét và sửa Bài 4 :Dành cho học sinh giỏi . - HD HS cách làm - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568 ; 2 050 ; 35 766. b. Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35 766. c. Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050 d. Các số chia hết cho 9 là: 35766 - HS tự làm vào vở a. Số chia hét cho 2 và 5 là: 64 620 b. Số chia hết cho 2 và 3 là : 64260. c. Số chia hết cho 2,3,5, 9 là : 64260. - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào bảng con. 528 ; 558 ; 588. 603 ; 693. 240 354 a. 2253 + 4315 – 173 = 5568 – 173 = 6395 chia hết cho 5. b. 6437 – 2325 x 2 = 6438 – 4650 = 1788 chia hết cho 2. c. 480 – 120 : 4 = 480 – 30 = 450 chia hết cho cả 2 và 5. d. 63 + 24 x 2 = 63 + 72 = 135 chia hết cho 5 3. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và làm bài 5 - Chuẩn bị bài sau TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP ( TIẾT 6 ) I,Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II,Đồ dùng dạy - học : -Phiếu ghi tên các bài tập đọc như tiết 1. -Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK III,Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1,GTB... 2,Kiểm tra đọc: như tiết 1( Kiểm tra số HS còn lại). 3,Ôn luyện về văn miêu tả : -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS: + Đây là bài văn miêu tả đồ vật +Hãy quan sát kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên tả quá rườm rà, dài dòng. -Gọi HS trình bày. - GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý ở bảng lớp. 3,Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh bài văn -HS đọc yêu cầu trong SGK -HS đọc thành tiếng -Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết bài. -3-5 HS trình bày: Mở bài, thân bài, Kết bài. -HS nhận xét, bổ sung . -HS đọc lại dàn ý ở bảng lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU (Đề chuyên môn) KĨ THUẬT: ÔN TẬP: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T4) I,Mục tiêu : Như tiết 1 II,Đồ dùng dạy - học : -Tranh quy trình của các bài đã học trong chương -Mẫu khâu, thêu đã học . III,Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nhận xét chung Hoạt động 2: HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn : -GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt , khâu , thêu đã học -GV nêu : +Cắt, khâu thêu khăn tay +Căt, khâu thêu túi rút dây để đựng bút . +Các sản phẩm khác như : áo cho búp bê, gối ôm . -Hs thực hành -GV quan sát và giúp đỡ HS . Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm : -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -GV nhận xét , ghi điểm . -Nhận xét giờ học . -HS kiểm tra các tổ . -HS hoàn thành sản phẩm theo tuỳ thích *HS chọn cắt khâu thêu khăn tay : + Chuẩn bị : Mảnh vải hình vuông,kẻ đừờng dấu 4 cạnh hình vuông, khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường , vẽ thêu 1 hình đơn giản như : con gà , thuyền buồm ... -HS có thể xem lại mẫu thêu để thực hành. -Hs thực hành theo nhóm -HS trưng bày sản phẩm -Nhận xét -VN ôn lại quy trình thêu, cách thêu đã học Thứ sáu Ngày soạn : 28/12/2010 Ngày giảng : 31/12/2010 TCT 90 : KIỂM TRA CHKI I Mục tiêu - Kiến thức- kĩ năng:KT kĩ năng thực hiện phép tính, đổi đơn vị đo. Các bài toán liên quan đến hình học: đường thẳng, góc... - Thái độ: HS nghiêm túc làm bài - TT: Vận dụng kiến thức đã học trong thực tế II Chuẩn bị : III Nội dung kiểm tra * Phần I Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1 Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là 1 đ A 852955 B 853955 C 853055 D 552055 2 Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là 1 đ A 678753 B 234215 C 235215 D 678653 3 Kết quả của phép nhân : 237 x 42 là 1 đ A 1312 B 1422 C 9954 D 8944 4 Kết quả của phép chia 9776 : 47 là 1 đ A 28 B 208 C 233 dư 35 D 3050 5 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m 5 dm = .............dm 1 đ A 35 B 350 C 305 D 3050 * Phần II 1 Ba hình chữ nhật 1; 2 ; 3 có cùng chiều dài và chiều rộng xếp lại được hình vuông có cạnh là 12 cm 2,5 đ a/ Cạnh BM cùng vuông góc với cạnh nào ? AC ; DC ; KH; MN b/ Cạnh AB cùng song song với cạnh nào ? DC; KH; MN c/ Tính diện tích hình vuông ABNM 12 x 12 = 144 cm 2 Một đội công nhân trong 2 ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai là 170 m. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? 2,5 đ Giải Ngày thứ nhất đội công nhân sửa là (3450 - 170) : 2 = 1640 (m) Ngày thứ hai đội công nhân sửa là 1640 + 170 = 1810 (m) Đáp số: 1810 m * Thu bài * Dặn dò - nhận xét TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề phòng giáo dục ) SINH HOẠT TẬP THỂ I,Mục tiêu : -Đánh giá, nhận xét các hoạt động trọng tâm trong tuần qua, tìm biện pháp khắc phục những tồn tại. -Triển khai kế hoạch cụ thể tuần tới. II,Các hoạt động chính: 1, Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 17. -Các tổ trưởng bổ sung. -HS phê và tự phê bình. 2, GV nhận xét chung : *Ưu điểm: - Nề nếp lớp duy trì khá tốt. - Một số em tiến bộ trong học tập: Mỹ Anh, Mai Phương *Tồn tại : -Chưa chăm, tiếp thu bài còn chậm, chữ viết còn cẩu thả: Thế Rôn, Xuân Cường, Nhật *Cách khắc phục: -Thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp trong các tổ. -Phân công bạn giỏi kèm bạn yếu 3,Kế hoạch tuần tới : -Triển khai các chuyên hiệu đội, chuẩn bị dụng cụ học tập cho học kì II - Tiếp tục triển khai kế hoạch của liên đội cho chi đội -Tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp, vệ sinh , lao động .... -Duy trì nề nếp, công tác tự quản trong giờ học, đọc báo Đội. -Thi nghi thức Đội (29/12) 4, Sinh họat văn nghệ , bình bầu hạnh kiểm
Tài liệu đính kèm: