Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

KIỂM TRA ĐỌC:

Bài 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

 Học sinh đọc đoạn văn khoảng 80 tiếng thuộc chủ đề đã học ở học kì I SGK tiếng Việt 4 tập một (GV ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).

Bài 2. Đọc hiểu (4 điểm)

Em đọc thầm bài “Văn hay chữ tốt” (SGK TV 4 tập một trang 129) và trả lời các câu hỏi sau:

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4:

1/ Vì sao Cao Bá Quát thường bị thầy cho điểm kém?

a. Vì ông viết văn chưa hay mà chữ lại xấu.

b. Vì ông viết văn hay nhưng chữ xấu.

c. Vì ông viết văn được nhưng chữ rất xấu.

2/ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?

a. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chữ xấu, quan không đọc được.

b. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chưa đủ sức thuyết phục quan xét xử.

c. Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn không được quan đọc đến.

3/ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?

a. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.

b. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

 

doc 11 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ/
ngaøy
Moân
Baøi daïy
2
19/12
§¹o ®øc
ChÝnh t¶
Khoa häc
LuyÖn to¸n
Cô Hồng dạy
3
20/12
Tập đọc
Địa lí
L. TV
L. To¸n
Ôn tập học kì I (T5)
Kiểm tra định kì cuối HKI
Ôn tập học kì I
Dấu hiệu chia hết cho 3
4
21/12
SHCM
5
22/12
KÜ thuËt
L. Địa
L. LTVC
H§NGLL
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T4)
Ôn tập học kì 1
Ôn tập học kì 1
Xem phim tài liệu nhân ngày 22/12
6
23/12
To¸n
L. To¸n
L. TLV
L. Khoa häc
Kiểm tra định kì cuối HKI
Ôn tập học kì 1
Ôn tập học kì 1
Ôn tập học kì 1
	Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Một số phiếu cở to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
 2) Bài tập: 
- Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- HS làm bài và trình bày trước lớp.
- Gv bổ sung và thống nhất ý kiến đúng.
3) Củng cố dặn dò : 
* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài. 
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào vở
+ 1 HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, chữa bài.
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới.
ĐỊA LÍ : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
	 (Đề trường ra) 
LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
KIỂM TRA ĐỌC:
Bài 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 Học sinh đọc đoạn văn khoảng 80 tiếng thuộc chủ đề đã học ở học kì I SGK tiếng Việt 4 tập một (GV ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
Bài 2. Đọc hiểu (4 điểm)
Em đọc thầm bài “Văn hay chữ tốt” (SGK TV 4 tập một trang 129) và trả lời các câu hỏi sau:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4:
1/ Vì sao Cao Bá Quát thường bị thầy cho điểm kém? 
Vì ông viết văn chưa hay mà chữ lại xấu.
Vì ông viết văn hay nhưng chữ xấu.
Vì ông viết văn được nhưng chữ rất xấu.
2/ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận? 
Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chữ xấu, quan không đọc được.
Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chưa đủ sức thuyết phục quan xét xử.
Ông không giúp được bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn không được quan đọc đến.
3/ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? 
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.
Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Sau một thời gian kiên trì luyện tập, Cao Bá Quát nổi tiếng là người:
Chữ xấu
Chữ tốt 
Văn hay chữ tốt
5/ Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
Câu: “Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” thuộc kiểu câu 
Câu đó có tác dụng: ..
6/ Trong câu: “Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” bộ phận nào là vị ngữ? 
Từ đó, ông 
ông
dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp
7/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
Làm việc liên tục, bền bỉ.
Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
1/(0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 45 x 11 là: 
a. 90
b. 195
c. 495
d. 594
2/ (0,5 điểm)Số nào trong những số dưới đây có chữ số 9 biểu thị 9000:
a. 93574
b. 29687
c. 17932
d. 80296
3/(0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 3m2 5dm2= dm2
a. 35
b. 350
c. 305
d. 3050
4/(0,5 điểm)Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số?
a. 5 chữ số
b. 4 chữ số
c. 3 chữ số
d. 2 chữ số
5/(0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số 876 459, 867 459, 867 549, 876549 là:
a. 876 459
b. 867 459
c. 867 549
d. 876549
6/ (0,5 điểm)Cho biểu thức 25 x a với a = 38 thì giá trị biểu thức là:
a. 950
b. 590
c. 905
d. 59
7/ (0,5 điểm)Hình dưới đây có mấy góc vuông?
a. 4
b. 8
c. 12
d. 16
8/ (0,5 điểm)Cho số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có ba chữ số. Số trung bình cộng của ba số đó là:
a. 396
b. 369
c. 639
d. 936
9/(2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 763 546 + 40 526 b. 62 975 – 24 138 c. 3638 x 204 d. 33592 : 247
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP HỌC KÌ I
PHẦN 2: TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
1/(1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
5544 : 252 + 3780 : 252
.
...
2/ (1 điểm)Tìm y:
a. y x 43 = 11 782
..
.
.
b. 50125 : y = 125
..
...
3/ (2 điểm) Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? 
Bài giải
....
Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2011
KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4)
 I. MỤC TIÊU:
 - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
- GD HS tính kiên trì, nhẫn nại.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh quy trình của các bài trong chương.
 - Mẫu khâu, thêu đã học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
 * Hoạt động 2: HS thực hành khâu, thêu.
 - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 3: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 4. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS.
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại.
- HS thực hành cá nhân.
Thực hành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm.
- HS cả lớp.
LUYỆN ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Đánh dấu X vào chữ cái trước các ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 2:
1/ Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là
Nghề khai thác lâm sản
Nghề thủ công truyền thống và khai thác khoáng sản
Nghề nông
Nghề làm gốm
2/ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên gồm:
Khai thác rừng
Nuôi, đánh bắt thuỷ sản
Trồng cây công nghiệp lâu năm
Chăn nuôi trên đồng cỏ
Trồng rau, hoa, quả xứ lạnh
Khai thác sức nước
Làm muối
3/ Kể tên các cây trồng, vật nuôi có ở đồng bằng Bắc Bộ.
Cây trồng: ....
.........
Vật nuôi: ........
........
4/ Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai để nói về chờ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ:
c Chợ phiên là nơi có hoạt động mua bán tấp nập.
c Chợ phiên thường có rất đông người.
c Hàng hoá bán ở chợ phiên phần lớn mang từ nơi khác tới.
c Chợ phiên ở các địa phương có ngày trùng nhau.
c Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều người đến chợ mua bán.
LUYỆN LTVC: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Bài 1. Chính tả( 5 điểm):
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn:
“Chợ Hòn Gai buổi sáng  lớp mỡ ngoài vậy.”
 Bài 2. Tập làm văn: (5 điểm)
Tả một món đồ chơi mà em thích.
HĐNGLL: XEM PHIM TÀI LIỆU NHÂN NGÀY 22/12
( ĐỘI THỰC HIỆN)
Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011
TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
 (Đề trường ra)
LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
PhÇn tr¾c nghiÖm( 3 ®iÓm).
Khoanh trßn vµo ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng.
Sè thÝch hîp ®Ó ®iÒn vµo chç chÊm ®Ó 12 m23dm2 = .dm2
A. 123	B.1203	C.	1230	D.12003
2.Gi¸ trÞ cña biÓu thøc 468 : 3 + 61 x 4 lµ:
A. 868	B.156	C.300	D.400
3. Sè chÝn tr¨m m­êi b¶y ngh×n kh«ng tr¨m linh t¸m ®­îc viÕt lµ:
A. 917 080	B.91 780	C.917 008 	D.91 708
4.Trong c¸c sè:65874; 56874; 65784; 65748. Sè lín nhÊt lµ:
A.65874	B.56874	C.65784	D.65748
5.Sè thÝch hîp ®Ó viÕt vµo chç chÊm ®Ó 3 phót 20 gi©y =.gi©y lµ:
A.320	B.200	C.20	D.80
6. H×nh bªn cã :
A. 1 gãc vu«ng
B. 2 gãc vu«ng
C. 3 gãc vu«ng
D. 4 gãc vu«ng
II. PhÇn tù luËn( 7 ®iÓm).
1.ViÕt tiÕp vµo chç chÊm 
ViÕt sè
§äc sè
N¨m tr¨m b¶y m­¬i ngh×n s¸u tr¨m t¸m m­¬i s¸u
458609
.
2.Cho c¸c sè 4500; 3642; 2259; 6506.
C¸c sè chia hÕt cho 2 lµ:..
C¸c sè chia hÕt cho 3 lµ:.
C¸c sè võa chi hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 3 lµ:...
C¸c sè chia hÕt cho 3 mµ kh«ng chia hÕt cho 2 lµ:
3.§Æt tÝnh råi tÝnh
72356 + 9345 37821 - 19456 4369 x 208 10625 : 25
. .. .. 
 . .. .
 .  .
  . ..
. ..  
.   .. 
4. T×m x
14536 – x = 3928 x : 255 = 23
.
5. HiÖn nay tæng sè tuæi hai mÑ con lµ 48 tuæi, mÑ h¬n con 26 tuæi.
TÝnh tuæi mÑ hiÖn nay?
TÝnh tuæi con hiÖn nay?
C¸ch ®©y ba n¨m con bao nhiªu tuæi?
6. T×m sè bÞ chia bÐ nhÊt ®Ó th­¬ng b»ng 945 vµ sè d­ lµ 17.
....................................................................
Đáp án 
PhÇn tr¾c nghiÖm
Mçi ý ®óng 0.5 ®
Khoanh vµo c¸c ý sau:1D; 2D; 3C; 4A; 5B; 6C.
PhÇn tù luËn.
1.ViÕt ®óng mçi ý ®­îc 0,5 ®
2.Ghi ®óng mçi c©u ®­îc 0.25 ®
a. 4500; 3642; 6506 b. 4500;3642;2259.
c.4500; 3642 d.2259
3. mçi ý ®óng cho 0.5 ®
4.Lµm ®óng mçi c©u ®­îc 0.5 ®
14 536 – x = 3928 x : 255 = 23
 x = 14536 – 3928 x = 255 x 23
 x = 10608 x = 5865
5. Tuæi mÑ hiÖn nay lµ:
 ( 48 + 26) : 2 = 37 (tuæi) ( 0.5 ®)
 Tuæi con hiÖn nay lµ:
 37 – 26 = 11 ( tuæi) hoÆc ( 48- 26) : 2 = 11 ( tuæi) ( 0.5 ®)
 Tuæi con c¸ch ®©y ba n¨m lµ:
 11 – 3 = 8 ( tuæi) ( 0.5 ®)
 §¸p sè : a. 37 tuæi
 b.11 tuæi
 c. 8 tuæi ( 0.5 ®)
6. Sè bÞ chia bÐ nhÊt khi sè chia bÐ nhÊt. Sè chia trong phÐp chia ®ã lµ: 17 + 1 = 18 ( 0.25 ®)
Sè bÞ chia lµ: 18 x 945 + 17 = 17027 ( 0.5 ®)
 §¸p sè: 17027 ( 0.25 ®)
LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP HỌC KÌ I
ÑOÏC: ( 10Ñ) 
 I Ñoïc thaønh tieáng: (5d)
 Ñoïc ñoaïn (baøi) vaên (thô) trong saùch giaùo khoaTV 4 taäp I vaø traû lôøi caâu hoûi.
 II. Ñoïc thaàm vaø laøm baøi taäp: (5ñ)
 1.Ñoïc thaàm baøi “Chú Đất Nung” (SGK TV4 - T1 , trang 134)
 2.Döïa vaøo baøi ñoïc traû lôøi caùc caâu hoûi sau: 
 Caâu 1: (3 ñ) Chọn và ghi ra câu trả lời đúng nhất:
 a).Cu Chắt có những đồ chơi nào? 
 A. Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, chú bé Đất.
 B. Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú bé Đất đều làm bằng đất.
 C. Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
 b) Ai làm cho chú bé Đất dám nung mình trong lửa đỏ?
 A. Ông Hòn Rấm B.Hai người bột. C. Cu Chắt
 c) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
 A. Vì sợ rét. 
 B. Vì muốn được xông pha,trở thành người có ích.
 C. Vì sợ ông Hòn Rấm chê.
 d) Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
 A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
 B. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 e) Câu: “ Sao chú mày nhát thế?” được dùng làm gì?
 A. Dùng để khen. 
 B. Dùng để chê.
 C. Dùng để hỏi. 
 Caâu 2: (1ñ) Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của câu văn sau:
 Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh.
 Caâu 3: (1ñ) Tìm trong baøi vaên một tính từ? Một động từ? 
B. Vieát:(10ñ) 
1) Chính taû: (0,5ñ)
 Nghe vieát: Ông traïng thaû dieàu. 
( Töø ñaàu đến.. vaãn coù thì giôø chơi dieàu) (TV4- T1- T104).
Taäp laøm vaên: (0,5ñ) 
 Em haõy taû moät ñoà duøng hoïc taäp hoaëc moät ñoà chôi maø em yeâu thích. 
LUYỆN KHOA HỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I/ Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1điểm) Vai trò của chất bột đường:
Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoat động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Giúp cơ thể phòng chống bệnh. 
Câu 2: (1 điểm) Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
	a.Muối tinh.
	b. Bột ngọt.
	c. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
Câu 3:(1điểm) Mây được hình thành từ cái gì?
a.Không khi.
b. Bụi và khói.
c. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
Câu 4: (1 điểm) Các bệnh liên quan đến nước là:
Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột...
Viêm phổi, lao, cúm.
Các bệnh về tim, mạch, huyết áp cao.
Câu 5: (1 điểm) Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
Khử sắt.
Loại bỏ các chất khong tan trong nước.
Khử trùng.
Cả ba tiêu chuẩn trên.
II/ Phần tự luận: Các em hãy đọc câu hỏi và trả lời
1. Theo em không khí có những tính chất gì? (2 điểm)
2. Nhà máy nước sản xuất nước phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào? (3 điểm)
.
ĐÁP ÁN
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1:Khoanh vào chữ b	 ( 1 điểm)
Câu 2:Khoanh vào chữ c ( 1 điểm)
Câu 3:Khoanh vào chữ c ( 1 điểm)
Câu 4:Khoanh vào chữ a ( 1 điểm)
Câu 5:Khoanh vào chữ d ( 1 điểm)
II/ Phần tự luận:
- Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. (1 điểm)
 - Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. (1 điểm)
Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. (3 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docGN cuc hay.doc