Tiết 4 Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (t1)
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút.
II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày dạy:Thứ hai,26/12/2011 Tiết 2 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản - GD HS tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - HS lên bảng sửa bài tập số 3. - Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh 2.Bài mới - Giới thiệu bài: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số, - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 + 8 = 9. 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 .. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648 - Gợi ý rút ra qui tắc số chia hết cho 9. - HS nhắc lại qui tắc * những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? Luyện tập: Bài1 - Y/C cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số ở cột bên phải + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? Bài 2 : - HS nêu đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 3 - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 9 ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc đề. HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố - Dặn dò - Y/C nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Dặn về nhà học và làm bài. - 2HS lên bảng(Oanh, Thương) - Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - 2 HS nêu bảng chia 9. - Tính tổng các số trong bảng chia 9. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 * HS Nhắc lại. - HS nêu + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9" - HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm. - Lớp làm vào vở. - Hai em sửa bài trên bảng. - HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài. - Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097. - HS nhận xét - 1HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài, làm các BT còn lại. Tiết 4 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (t1) I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Không kiểm tra, lồng vào bài ôn 2.Bài mới a) Phần giới thiệu: b) Kiểm tra tập đọc - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại. c) Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - HS đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? - HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lắng nghe - Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Học sinh đọc. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ... - Rất nhiều mặt trăng. - Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ sung. - Láng nghe - Thực hiện Tiết 5 Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn - Giáo dục học sinh có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau . - 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ ? Nêu những tính chất Không khí ? ? ? ?Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống? 2.Bài mới - Giới thiệu bài: HĐ1 Vai trò của ô xi đối với sự cháy - GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả thí nghiệm. + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? + Kết luận. HĐ2 Cách duy trì sự cháy: - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + GV thực hiện thí ngiệm và hỏi + Kết quả của thí nghiệm này ntn? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác. + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường? + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại sao lại phải làm như vậy ? HĐ3 Ứng dụng liên quan đến sự cháy - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Bạn làm như vậy để làm gì ? - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh. - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. * Hoạt động kết thúc : -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? + Làm cách nào để duy trì sự cháy ? -GV nhận xét, bổ sung - Cho HS đọc muc : bạn cần biết 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - 2HS Lên bảng (Hoàng, Hạnh). - Lớp nhận xét, bổ sung + Lắng nghe. + Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe và phát biểu. + Cả 2 cây nên cùng tắt. + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. + HS nêu - HS trả lời + Lắng nghe. - HS lắng nghe và quan sát. - HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến sẽ tắt. - Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp. + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục .+ Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô - xi. - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày. - Bổ sung cho nhóm bạn. + Lắng nghe. + Trao đổi và trả lời. - HS lắng nghe. - HS nêu - HS đọc - HS thực hiện. . Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày dạy:Thứ ba,27/12/2011 Tiết 1 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết trước. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Dấu hiệu chia hết cho3 - Gọi HS đọc lại bảng chia 3 - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Hướng dẫn cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, + Y/C HS tính tổng các chữ số này và nhận xét. -Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3 c) Luyện tập: Bài 1 Y/C HS tính tổng 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. + Vậy để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? Bài 2 : -HS đọc đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. 231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3(Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. - Dặn về ôn bài và chuẩn bi bài tiết sau. - 2HS lên bảng (Hải, Tuyết Lan) - Cả lớp nhận xét, chữa. - Lớp theo dõi - Hai học sinh nêu bảng chia 3. - Tính tổng các số trong bảng chia 3 - Quan sát và rút ra nhận xét. - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số. - Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. *Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. + HS tính tổng các chữ số của các số và nêu nhận xét: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 + 3 HS đọc đề bài xác định nội dung đề bài. + 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. - Hai em sửa bài trên bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - HS khác nhận ... hức vừa ôn - HS ghi nhớ và thực theo bài học - HS nhắc lại tên các bài học. - Lắng nghe - Lần lượt một số em kể trước lớp. - HS nêu - Long là một người trung thực trong học tập, được mọi người quý mến. - HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long - HS thảo luận nhóm. -Tại sao chọn cách giải quyết đó? - Thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn, theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. - HS kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp trong học tập. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. - Các nhóm thảo luận sau đó trả lời. - Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung + Thảo luận trao đổi và phát biểu. + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b) Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. + Thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu ý kiến. - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + HS phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Ghi nhớ - Vận dụng vào trong cuộc sống Ngày soạn: 24/12/2011 Ngày dạy:Thứ sáu,30/12/2011 Tiết 1 Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỌC (Đề phòng ra) . Tiết 2 Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT (Đề phòng ra) . Tiết 4 Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân; chia cho số có hai chữ số. - Nhận biết các số chia hết cho 2; các số chia hết cho 5; số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản - Giải toán. II. Đồ dùng dạy – học: - sách thực hành Toán 4 - tập 1 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 tiết 2 - tuần 16 - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc Y/C BT 35 x 43 27 x 34 9075 : 42 - Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc Y/C BT: Trong các số 345; 2000; 234; 190; 2346; 8925 a) Các số chia hết cho 2 là:. b) Các số chia hết cho 5 là: c) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: - Gọi HS đọc Y/C BT: Bài:3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho: a) 35 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 b) 76 chia hết cho 2 và cho 5 - Gọi HS đọc bài toán: Bài 4: + Một trại nuôi gà mỗi ngày dùng hết 18kg thức ăn cho 120 con gà. Hỏi trung bình mỗi con dùng hết bao nhiêu gam thức ăn trong một ngày? - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vở, một số HS nêu kết quả. Bài 5: Đố vui - Gọi HS đọc Y/C BT: Số? Lớp 4A có số học sinh ít hơn 40 và nhiều hơn 20. Khi các bạn xếp hàng 2 cũng như xếp hàng 5 đều vừa hết, không thừa bạn nào. Số học sinh của lớp 4A là bạn. 3. Củng cố - Dặn dò -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau - 2HS lên bảng làm (Oanh, Thương); Lớp nhận xét , chữa - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con - HS nhận xét, chữa - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Một số HS nêu miệng - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Một số HS nêu kết quả. - 3HS đọc bài toán: - HS phân tích, tóm tắt bài toán rồi giải - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Một số HS nêu cách giải - Lớp nhận xét, chữa. - 2HS đọc Y/C BT - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề phòng ra) . Tiết 2 Luyện tiếng Việt CHỮA BÀI KIỂM TRA .. Tiết 3 Sinh hoạt ĐỘI I.Mục tiêu: - HS biết được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua.để khắc phục và phát huy - Nắm được phương hướng của tuần tới và biện pháp thực hiện - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II. Tiến hành sinh hoạt: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi. + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, và có một số em đi học muộn. 4 Kế hoạch tuần 19: + Đẩy mạnh công tác thu nộp. \+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: - Hát tập thể. Luyện viết: Bài 16 I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Cảnh đẹp Quảng Bình (kiểu chữ xiên) -HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. -Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Y/C HS viết bảng con: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ đứng) -GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện viết. a)Luyện viết các từ khó -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ xiên) -GV hướng dẫn và viết mẫu. -Y/C HS viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa. b) Luyện viết vào vở -Y/C HS nhìn bài viết vào vở -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c) Chấm chữa bài -GV thu chấm 1/3 lớp -Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết - HS lên bảng viết (Lý, Thương) cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện Kĩ thuật: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4) I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - GD HS tính kiên trì, nhẫn nại. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 1 GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. Hoạt động 2: HS thực hành khâu, thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. Hoạt động 3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Lắng nghe - Lắng nghe - HS nhắc lại. - HS thực hành cá nhân. Thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. - HS cả lớp lắng nghe - Thực hiện HDTHTV: Tiết 1 - Tuần 18 I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện : Sự tích các loại hoa. -Hiểu nội dung: truyện (Trả lời được các câu hỏi bài tâp SGK). II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc lại đoạn văn tả hình dáng ở tiết 2 - tuần 17 2.Bài mới a)Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Đọc truyện: Sự tích các loại hoa. Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -Gọi HS đọc Y/C bài tập. -Y/C HS làm BT vào vở - Gọi một số HS nêu miệng kết quả từng câu -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. * Đáp án: a: ô trống 3; b:ô trống 3; c: ô trống 2; d: ô trống 1; e: ô trống 1; g: ô trống 2; h: ô trống 1. 3. Củng cố - Dặn dò -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - 2HS lên bảng (Hải, Lan) - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Theo dỏi - HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc theo nhóm - 2HS giỏi đọc toàn bài. -2 HS đọc Y/C bài tập. -HS làm vở rồi nêu miệng kết quả -Lớp nhận xét, bổ sung -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện HDTHTV: Tiết 2 - Tuần 18 I. Mục tiêu: - Củng cố lại các câu tục ngữ, ca dao, các bài thơ đã học để giải được ô chữ. - Viết được đoạn văn tả công dụng của một đồ vật hoặc đồ chơi (đã được tả hình dáng ở tuần 17) II. Đồ dùng dạy – học: - sách thực hành Tiếng Việt 4 - tập 1 III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ -Gọi 2HS làm BT1 tiết 2 – T17 2,Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hành: Bài1: Giải ô chữ - Gọi HS đọc Y/C bài tập. - GV treo ô chữ đã kể sẵn ở bảng phụ lên bảng + Điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ (em đã học) vào ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ tô màu. a) Y/C HS đọc từng câu tục ngữ, ca dao, câu thơ điền những tiếng còn thiếu vào chỗ chấm trong từng câu b) Y/C HS giải ô chữ: Ghi lại câu xuất hiện ở ô chữ tô màu - Chia nhóm, cho HS thi giải ô chữ. - GV và HS nhận xét, chữa và tuyên dương Bài 2 - Gọi HS đọc Y/C bài tập. + Viết được đoạn văn tả công dụng của một trong những đồ vật, đồ chơi (đã được tả hình dáng ở tuần 17) - Y/C HS làm BT vào vở, 2HS lên bảng làm. - Gọi một số HS đọc đoạn mình đã viết - Y/C cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chữa và ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. (Diệp, Mỹ Lan). - Nghe -2HS đọc Y/C bài tập. - HS điền vào vở rồi nêu miệng kết quả từng câu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Các nhóm thi giải ô chữ - Lớp nhận xét, bổ sung * Đáp án ô chữ: Có chí thì nên - 2HS đọc Y/C BT - HS viết bài vào vở - 2-3HS đọc đoạn mình đã viết - Lớp nhận xét, bổ sung - Nêu lại bài học - Nghe và thực hiện
Tài liệu đính kèm: