Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản cực hay)

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản cực hay)

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhan vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

- Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương luợng.

III. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.

IV. Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản cực hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ 2 ngày17tháng 10năm 2011 
Đạo đức : (T.9)
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1)
I/ Mục tiêu :	
* Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
* Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
* Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Kĩ năng xác định của thời gian là vô giá.
- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
III/ Đồ dùng dạy học :
- Các truyện kể, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. 
IV/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Các đối tượng
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Tìm hiểu truyện kể 
+ Y/c các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học
+ Y/c 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Michia
- KL: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì?
HĐ2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
+ HS đến phòng thi muộn
+ Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Tại sao thời giờ lại quý giá?
HĐ3: Em hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ, vàng 
+ Lần lượt đọc các ý kiến và Y/c HS cho biết thái độ
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm: Thảo luận phần chia các vai: Michia, mẹ Michia, bố Michia
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi
- HS nhận xét bổ sung cho các nhóm bạn
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và nhận xét để đi đến kết quả 
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều việc có ích 
+ HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi các ý kiến của GV đưa trên bảng 
- HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ: Đỏ - tán thành, xanh – không tán thành, vàng – phân vân
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
Tập đọc : (T.17)
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhan vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương luợng.
III. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Các đối tượng.
1/ Bài cũ : Đôi giày ba ta màu xanh
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. 
a/ HĐ1 : Luyện đọc
- GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Cương xin học nghề rèn để làm gì?
- Kiếm sống có nghĩa là gì? 
- mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a. Cách xưng hô.
b. Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
- Nêu nội dung chính của bài 
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy đến đốt cây bông
3.Củng cố- dặn dò:
- Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát
-3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- Cương xin học nghề thợ rèn để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia/đ (Cương lễ phép, mẹ dịu dàng)
- Cử chỉ thân mật, tình cảm
- HS nêu nội dung (mục I)
- 3 HS đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Cương và mẹ Cương)
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc diễn cảm 
- Tất cả các đối tượng.
- Tất cả các đối tượng 
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
Toán : (T.41)
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu : Giúp HS
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng êke.
II/ Đồ dùng dạy học : ê-ke
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Các đối tượng
1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt và so sánh góc đó với góc vuông.
2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu 2đường thẳng vuông góc
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ?
- Kéo dài hai cạnh BC và DC thành đường thẳng và cho HS biết : 2 đường thẳng BC và DC là hai đường/t vuông góc với nhau
- GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra 4 góc
- GV dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON. Kéo dài 2 cạnh góc vuông để được hai đường thẳng vuông góc .
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- Kể 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế
b/ HĐ2: Thực hành
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Đề bài y/c gì ?
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề
*Bài 3a: Gọi 1 HS đọc đề
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/ Củng cố dặn dò: 
Bài tập về nhà: Bài 3b,4/50
- 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS đọc tên hình chữ nhật ABCD
- 4 góc của hình CN đều là 4 góc vuông
- HS nêu nhận xét: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh C
- HS kiểm tra và nêu kết quả : 4 góc đều là 4 góc vuông
- HS theo dõi và nêu: 2 đường thẳng OM, ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
- Là 2 đường thẳng cắt nhau tạo được 4 góc vuông có chung đỉnh
- Hai mép của quyển sách, 2 cạnh của cửa sổ, 2 cạnh của bảng đen,...
- Dùng ê-ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
- HS dùng ê-ke kiểm tra rồi trả lời miệng: HI vuông góc với IK
- HS hội ý theo cặp và trả lời miệng các cặp cạnh vuông góc là: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AC
- HS dùng êke để kiểm tra góc vuông.
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
	Kể chuyện : (T.9)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu :
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
- Đặt mục tiêu.
- Kiên định.
III/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng lớp viết đề bài. Ba hướng xây dựng cốt truyện , dàn ý của bài kể chuyện.
IV/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Các đối tượng
1/ Bài cũ : Gọi 1 HS kể 1 câu chuyện em đã được nghe, được đọc về ước mơ đẹp.
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a.HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài.
- GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng 
-Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ?
- Nhân vật chính trong truyện là ai ?
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 
- Gọi 1 HS đọc gợi ý3
b.HĐ2: HS thực hành kể chuyện.
- GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể 
- GV nhận xét 
3/ Dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất
- Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện Bàn chân kì diệu 
- 1 HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa của truyện 
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1.
- Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân
- Đề bài y/c đây là ước mơ phải có thật.
- Em hoặc bạn bè, người thân.
- Lớp đọc thầm
- 1 HS đọc lại 3 hướng xây dựng cốt truyện
- HS nối tiếp nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
VD: Một ước mơ nho nhỏ
- HS kể chuyện theo cặp 
- HS thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn
- Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất.
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
Thứ 3 ngày18tháng 10năm 2011 
Toán : (T.41)
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song .
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng và Ê-ke cho giáo viên 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Các đối tượng
1/ Bài cũ : Bài 4/50
2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1 :Giới thỉệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ lên bảng hcn ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC về 2 phía và nêu: kéo dài 2 cạnh AB và DC của hcn ABCD ta được 2 đường thẳng song song với nhau.
* GV làm tương tự với 2 cạnh còn lại.
- Hai đường thẳng song song với nhau thì sẽ NTN ?
+ GV cho HS quan sát các đồ vật xung quanh để liên hệ hình ảnh 2 đường thẳng song song.
 - GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song và liên hệ đường ray xe lửa.
b/ HĐ2: Thực hành.
*Bài 1/51: 
*Bài 2/51: 
-Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh // với BE.
*Bài 3a/51: Cho 1 em đọc đề , yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
a/ Nêu tên các cặp cạnh // với nhau?
b/ Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau?
3/Củng cố, dặn dò:
- BTVN 3b/51
- Bài sau: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS theo dõi thao tác của GV
- Hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. 
- 2 mép song song của bìa vở, 2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 cạnh đối diện của khung ảnh...
- HS quan sát và nhận dạng 2 đường thẳng song song
- 1 HS đọc đề 
- HS trả lời miệng: Nêu được các cặp cạnh song song có trong HCN, HV.
- HS quan sát hình,trao đổi, trả lời.
- HS quan sát hình ở SGK, 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- BE//AG//CD
- MN song song với QP
- DI song song với GH
- MN vuông góc với MQ; MQ vuông góc với QP; DI vuông góc với IH; IH vuông góc với HG; DE vuông góc với EG.
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
Chính tả : (T.9)
 ... tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
-Hs khá, giỏi
- Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
-Hs khá, giỏi
- Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
 Bài 09: 	Vẽ trang trí
Đơn giản hoa - lá
I/ Mục tiêu
-Học sinh hiểu hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản .
-Học sinh biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản một số bông hoa, chiếc lá.
* HS khá ,giỏi biết lược bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối.
II/ Chuẩn bị 
GV: - Chuẩn bị một số hoa, lá thật và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản; một số bài vẽ trang trí có sử dụng hoạ tiết hoa lá. 
HS: - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì,tẩy, màu.
III/ Hoạt động dạy - học
Kiểm tra dụng cụ học tập.
Giới thiệu- ghi bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Các đối tượng
6’
6’
18’
5’
Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét
-G/t các loại hoa lá và hỏi gợi ý:
+Tên các loại hoa, lá? H/dáng và màu sắc của chúng có gì khác nhau?
+Kể tên một số loại hoa, lá mà em biết.
*Tóm ý vẽ đơn giản hoa lá...
*GD về biết yêu quí và bảo vệ cây hoa.
Hoạt động 2: Cách vẽ đơn giản:
-G/t hình gợi ý cách vẽ:
-Chú ý lượt bớt 1 số chi tiết rườm rà
Hoạt động 3: Thực hành: 
-G/t bài HS năm trước
-Giới thiệu mẫu cho HS chọn 1 mẫu để vẽ. 
-Quan sát, giúp đỡ các HS yếu.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
-Chọn 1 số bài gợi ý nhận xét về bố cục, hình vẽ, vẽ màu...
-Nhận xét tuyên dương.
-Tổng kết tiết học
Dặn dò: tiết sau luyện
*HS quan sát và trả lời nhằm hiểu hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản :
-Hoạt động N2 nêu nhận xét ...
-Lớp nhận xét bổ sung.
+ Kể tên một số loại hoa, lá mà mình biết.(Hoa cúc, huệ, thược, hướng dương...)
*Nắm được cách vẽ.
-Hoạt động N2: quan sát tranh và SGK thảo luận nêu cách vẽ- lớp bổ sung.
+Vẽ hình dáng chung của hoa, lá...
+Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá
+Nhìn mẫu vẽ nét hoàn chỉnh.
+Vẽ màu theo ý thích.
-Quan sát bài vẽ học tập.
-HS thực hành vẽ cá nhân vào vở.
* HS khá ,giỏi biết lược bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối.
-Nhận xét bài vẽ theo gợi ý.
-Lớp bổ sung nhận xét.
-Chọn bài vẽ hoàn thành tốt.
-Quan sát đặc điểm của các loại hoa, lá.
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
-Hs khá, giỏi
- Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
Thứ 6 ngày 21 tháng10 năm 2011
	KỸ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
 - GD HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG: Hộp đồ dùng kỹ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Các đối tượng
1. Ổn định:Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
 b) HS thực hành khâu đột thưa:
 * Hoạt động 3: 
HS thực hành khâu đột thưa
? Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
 - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước:
 + Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
 + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. 
 + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
 4. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
 - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành cá nhân.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- HS cả lớp.
 Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
Tập làm : (T.18)
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu : 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập dàn ‎ ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thích hợp.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
- Thương lượng.
- Đặt mục tiêu, kiên định.
III/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
IV/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Các đối tượng
1/ Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1: Tìm hiểu đề bài
–GV gạch dưới những từ quan trọng.
- Nội dung trao đổi là gì ?
- Đối tượng trao đổi là ai ?
- Mục đích trao đổi để làm gì ?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ?
b/ HĐ2: thực hành
3/ Củng cố dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì ?
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở bài tập và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
- 2 HS lên bảng kể chuyện
- 1 HS đọc đề bài.
- Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu(hoạ, nhạc,...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh(chị) để anh(chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em , giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh (chị) đặt ra.
- Em và bạn cùng trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em 
*HS đọc thầm gợi ý 2 . Hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. 
- HS thực hành trao đổi theo cặp
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp 
- Lớp nhận xét
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
Toán : (T.44)
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke).
II. Đồ dùng dạy học : Thước kẻ, ê-ke 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Các đối tượng
1/ Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng CD đi qua E và // với AB
2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo độ dài các cạnh
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 2 dm theo các bước như SGK. Vẽ hình vuông có độ dài cạnh 3cm
b/HĐ2 : Thực hành
*Bài 1a : Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu các em tự vẽ hcn có chiều dài 5cm, rộng 3 cm (y/cầu ghi số đo vào cạnh)
*Bài 2a : Gọi 1 HS đọc đề. HS vẽ hình theo số đo của đề. Hình chữ nhật ABCD có AB 4cm và chiều rộng BC 3cm.
*Bài 1a/ 55
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm. 
*Bài 2a 
- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- GV nhận xét
3/Củng cố, dặn dò :
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị thước, ê-ke để thực hành vẽ hình vuông
- HS lên bảng thực hiện theo y/c
- 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ nháp
- HS nêu đề toán 
- Lớp làm vào vở bài tập
- HS đọc đề 
- HS dùng thước để vẽ hình chữ nhật theo các số đo đã cho.
- HS tự vẽ hình vuông có cạnh 4cm.
- 1 HS đọc đề
- HS thực hành vẽ vào VBT
- HS thực hành vẽ theo mẫu cho sẵn.
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
- Tất cả các đối tượng
	ĐỊA LÍ : (T.9)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN ( TT )
I.Mục tiêu : - Nêu được một số h.động SX chủ yếu của người dân ở TN
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện 
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm nhiều laọi cây, tạo thành nhiều tầng ) rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ).
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông đồng Nai
II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam- Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
A Kiểm tra : 
- Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN 
- Hãy kể những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
HĐ1 : Khai thác sức nước( Làm việc theo nhóm )
- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên 
- Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
- Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
- Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
- chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào?
- HĐ2 : Rừng và việc khai thác rừng Tây Nguyên( Theo cặp )
- Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại có các laọi rừng khác nhau?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp 
- So sánh 2 loại rừng : rậm nhiệt đới và rừng khộp 
HĐ3 : Làm việc cả lớp:
- Rừng Tây Nguyên có nhữnggiá trị nào?
- Gỗ được dùng để làm gì?
- Kể các công việc cần phải làm trong quy trĩnh ra các sản phẩmđồ gỗ.
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Chúng ta cần phải làm gìđể bảo vệ rừng?
Gv tổng kết: Những hoạt động SX của người dân ở Tây Nguyên ( trồng cây CN lâu năm, chăn nuôi gia súc, có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng )
C. Củng cố -Dặn dò: Thành phố Đà Lạt
Hoạt động của Trò
- 3 h/s trả lời
- H/S quan sát lược đồ H4, 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Yêu cầu hs quan sát hình 6,7 và đọc mục 4/SGK
- H/S trả lời
- H/S đọc mục II, quan sát hình 8,9,10 trong SGK 
- HS trả lời 
- H/S đọc mục cần biết.
Các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng
-Tất cả các đối tượng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 9CKTKNKNS.doc