Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1. Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.

2. Kiểm tra:

- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà trên vở bài tập của học sinh.

- Nhận xét, đánh giá chung.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

HĐ 2. Tổ chức cho HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9.

- Yêu cầu HS tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9

- Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích hợp.

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011.
Môn: TOÁN 
Tiết 86 	Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Biết hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà trên vở bài tập của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
HĐ 2. Tổ chức cho HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9.
- Yêu cầu HS tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9 
- Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích hợp. 
Các số chia hết cho 9, phép chia tương ứng: 
 36 : 9 = 4
 54 : 9 = 6
 72 : 9 = 8 
 81 : 9 = 9
 - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9. 
- Nếu HS nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của HS.
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số. 
- Gọi HS phát biểu. 
- Gọi HS tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9. 
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải). 
- Gọi HS phát biểu. 
- Gọi HS nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9. 
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu? 
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? 
HĐ 3. Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao? 
- Yêu cầu HS tính trong 2 phút.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích. 
Bài 2: 
- Thực hiện tương tự bài tập 1. 
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3: Khuyến khích HS KG.
Yêu cầu HS viết vào vở. 1 vài em viết vào bảng nhóm. 
- Chọn 1 số bảng nhóm của HS treo trên bảng, và yêu cầu HS giải thích.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 4: Khuyến khích HS KG.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm bạn thắng cuộc 
4. Củng cố, dặn dò:
 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9?
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết.
Các số không chia hết cho 9, phép chia tương ứng: 
 34 : 9 = 3 (dư 7)
 30 : 9 = 3 (dư 3)
 87 : 9 = 9 (dư 6 ) 
 91 : 9 = 10 (dư 1) 
- HS lần lượt nêu. 
- HS tính nhẩm.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9037,...
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 
- Lần lượt nêu ví dụ. 
- HS đọc ghi nhớ SGK. 
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải.
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9. 
- Tự tìm kết quả.
- Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385 
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097.
- HS lần lượt viết vào vở. 
- HS giải thích. 
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- 2 nhóm HS lên bảng thực hiện. 
- Nhận xét, bình chọn.
- 1 HS trả lời. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC 
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy - học:
- 10 phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17.
- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài ôn tập:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của các em trong 17 tuần học của HKI.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi 5 - 7 HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
HĐ 3. Làm bài tập 2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều"
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? 
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 
4. Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lần lượt HS lên bốc thăm và chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. 
- Làm việc trong nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- Lắng nghe, thực hiện.
Bảng tổng kết các bài tập đọc
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn "Ba cá bống"
A-lếch - xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn .
Công chúa nhỏ
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 18 	Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS được:
- Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức đã học về hiếu thảo với ông bà cha mẹ , biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động cùng các kiến thức, kĩ năng đã được học trong HK I. 
- HS nêu được những biểu hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết ơn thầy giáo cô giáo và yêu lao động.
- Có thái độ và hành vi ủng hộ những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy giáo cô giáo...
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hệ thống câu hỏi và bài tập thực hành kĩ năng cuối học kì I.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
+ Thế nào là yêu lao động ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới .
HĐ 1. Gới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS thực hành cuối học kì I.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau .
- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Nêu những việc em đã làm hiếu thảo với ông bà cha mẹ ?
- Nêu một số bài hát câu chuyện, ca dao, tục ngữ có nội dung hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Vì sao phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?
- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo ?
- Nêu một số bài hát, thơ, ca dao tục ngữ có nội dung thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo ?
- Vì sao phải yêu lao động? 
- Nêu những biểu hiện tốt về yêu lao động ? 
- GV nhận xét, điều chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Vì ông bà cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người.
- Chăm sóc ông bà cha mẹ khi bị bệnh, hỏi thăm sức khỏe ông bà, cha, mẹ mệt, làm giúp những công việc mà mình có thể làm được.
- Cháu yêu bà, lòng mẹ, thương ông, ca dao, tục ngữ
- Vì các thầy giáo, cô giáo không quản khó khăn, tận tình dạy dổ chúng ta nên người.
- Cố gắng học tập tốt, chào hỏi lể phép khi gặp thầy, cô giáo.
- Bụi phấn, ơn thầy 
- Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Làm tốt công việc trực nhật, tích cực tham gia các buổi lao động do lớp trường đề ra,...
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: KHOA HỌC
Tiết 35 	Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ.
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,. 
- KNS: Bình luận về cách làm và các kết quả quan sát; phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu; quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của  ...  HS trả lời 
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 3?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 9? 
Bài 2: 
- Gọi HS trả lời và nêu cách làm. 
Bài 3: Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Cùng HS nhận xét, bổ sung. 
Bài 5: Khuyến khích HS KG.
- Gọi HS đọc đề bài 
- Câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nghĩa là thế nào? 
- Số đó phải thỏa mãn những điều kiện nào của bài? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm xem số đó là số nào? và giải thích cách tìm 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị Kiểm tra cuối HKI.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS lần lượt trả lời:
- Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
- Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766
- Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
- Các số chia hết cho 9 là: 35766 
a. Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270)
b. Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 
c. Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) 
- 4 HS lên bảng làm bài 
a. 528; 558; 588 b. 603; 693
c. 240 d) 354 
- 1 HS đọc đề bài.
- Nghĩa là số HS lớp đó chia hết cho cả 3 và 5. 
. Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35
. Là số chia hết cho cả 3 và 5 
- Số đó là 30. Vì số HS lớp đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5. Số đó nhỏ hơn 35 lớn hơn 20 thì có thể là 25 hoặc 30, mà số đó chia hết cho 3 nên đó là số 30. 
- 4 HS nhắc lại. 
- Lắng nghe và thực hiện.
 Môn: TẬP LÀM VĂN 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 6)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút).
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
- Một số tờ phiếu khổ to để HS lập dàn ý cho bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HD HS thực hiện từng yêu cầu:
a. Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
- Gọi HS xác định yêu cầu của đề. 
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS từ làm bài (phát phiếu cho 3 HS). 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu).
- Cùng HS nhận xét.
a. Mở bài 
b. Thân bài 
c. Kết bài: 
b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Gọi HS đọc bài của mình 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương những em viết hay. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ nội dung vừa học bài tập 2.
- Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần mở bài, kết quả, viết lại vào vở. 
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. 
- Lần lượt phát biểu
- Nhận xét, bổ sung. 
+ Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
+ Tả bao quát bên ngoài:
- Hình dáng thon, mảnh.
- Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
- Màu tím, không lẫn với bút của ai.
- Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín.
- Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre.
- Cái cài bằng thép trắng. 
* Tả bên trong: 
- Ngòi bút rất thanh, sáng loáng
- Nét bút thanh, đậm. 
 Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- Tự làm bài
- Lần lượt đọc bài của mình
a. Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
b. Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ. 
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(KIỂM TRA ĐỌC )
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008).
II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011
Môn: TẬP LÀM VĂN 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(KIỂM TRA VIẾT )
I. Mục tiêu:
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (TL đã dẫn).
II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
Môn: TOÁN 
Tiết 90 	 Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.
- Giải bài toán có đến ba bước tính trong đó có bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 18 Bài: 	CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN 
(Tiết 4)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 
- Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích
- Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra việc hoàn thiện sản phẩm thực hành của HS tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành để hoàn thành sản phẩm cắt, khêu, thêu do mình chọn.
HĐ2. Thực hành 
- Gọi HS nhắc lại những điều cần chú ý khi khâu túi rút dây.
- Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng, chưa vẽ được mẫu thêu, thêu chưa đúng kĩ thuật
HĐ 3. Trưng bày sản phẩm.
- Chọn một số sản phẩm trưng bày trước lớp
- Yêu cầu HS nhận xét theo các tiêu chí:
. Trang trí được túi rút dây, mẫu thêu đẹp, bố trí cân đối trên thâu túi.
. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
. Có nhiều sáng tạo.
- Cùng HS nhận xét, xếp loại cho các sản phẩm. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà cắt, khâu, thêu những sản phẩm mà mình thích. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Khâu viền làm đường miệng túi trước, sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản bằng múi thêu lướt vặn hoặc thêu móc xích, cuối cùng mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu đã học, Trang trí trước khi khâu phần túi.
- Thực hành.
- Nhận xét, đánh giá, xếp vào các loại: Hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 18 	Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc