Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Bích Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Bích Ngọc

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút 
Nội dung :
- Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :
 2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Lập bảng tổng kết : 
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều "
- HS đọc yêu cầu.
- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? 
_ HS tự làm bài trong nhóm. 
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
 đ) Củng cố dặn dò : 
* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Học sinh đọc.
+ Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ... - Rất nhiều mặt trăng. 
- 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài.
- Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ sung.
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới.
 TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản 
 - GD HS tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. 
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng sửa bài tập số 3.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
- Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 9 
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số,
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
18 = 1 + 8 = 9.
27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 ..
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
- Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648
- Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9.
- HS nhắc lại qui tắc 
- Cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số ở cột bên phải 
+ HS nêu nhận xét.
 + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? 
 c) Luyện tập:
Bài 1 : 
- HS nêu đề bài xác định nội dung đề.
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 2 : 
HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài.
+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
 Bài 3
 - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
 - HS đọc đề. HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài.
- Hai em sửa bài trên bảng
- Hai em khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- 2 HS nêu bảng chia 9.
- Tính tổng các số trong bảng chia 9.
- Quan sát và rút ra nhận xét 
- Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.
- Dựa vào nhận xét để xác định 
- Số chia hết 9 là :136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
* HS Nhắc lại.
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: 
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9"
- HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm.
- Lớp làm vào vở. 
- Hai em sửa bài trên bảng.
 - Những số chia hết cho 9 là : 108, 5643, 29385.
 - HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài.
+ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9.
- 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, 
- Vài em nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại.
Thứ Ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các tài liệu liên quan bài dạy 
- Phiếu bài tập. 
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
- Hỏi học sinh bảng chia 3 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 3 
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30
- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
+HS tính tổng các chữ số này và nhận xét.
- Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui tắc 
- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 
 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét.
 + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? 
 c) Luyện tập:
Bài 1 :
- HS đọc đề bài xác định nội dung đề.
+ Lớp cùng làm mẫu 1 bài.
231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng sửa bài.
+ Những số này vì sao không chia hết cho 3?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3(Dành cho HS giỏi)
 - HS đọc đề.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - HS tự làm bài.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài.
- HS sửa bài trên bảng
- Hai em khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 3.
- Tính tổng các số trong bảng chia 3
- Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số. 
- Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
*Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: 
- "Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3"
+ 3 HS đọc đề bài xác định nội dung đề bài.
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát.
- Hai em sửa bài trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- Số không chia hết cho 3 là : 502, 6823, 55553, 641311. Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 
 - HS cả lớp làm bài vào vở.
- Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783. 
 - HS nhận xét, 
 - Vài em nhắc lại nội dung bài học 
- Ve nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
2) Kiểm tra đọc và HTL: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
 3) Bài tập : 
Bài tập1: 
Đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc.
Nguyễn Hiền
Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi
Xi - ôn - cốp – xky
Cao Bá Quát
Bách Thái Bưởi
- GV nhận xét bổ sung.
Bài tập 2: Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn:
Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- GV nhận xét bổ sung
đ) Củng cố dặn dò: 
* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS làm bài vào PBT
+ 3 - 5 HS trình bày.
+ Nhận xét, chữa bài.
- HS tìm các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống rồi trình bày trước lớp.
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới.
CHIỀU
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm  ... dõi bạn đọc.
+ HS quan sát, nêu dàn ý.
 - Viết theo dàn ý.
- Học bài và xem trước bài mới.
Thứ Năm ngày 29 tháng 12 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:	
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở.
 - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. 
- Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- ... Cho 5 ? Cho 9 ? 
 - Nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2
 - HS đọc đề, nêu cách làm.
 - HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - HS đọc đề.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đọc bài làm.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
+ Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766
+ Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766.
+ Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 
+ Chia hết cho 9 là : 35766.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc.
+ 2 HS nêu cách làm.
+ HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+ HS tự làm bài.
- 2 - 3 HS nêu trước lớp.
- 1 HS đọc.
+ Thực hiện tính và xét kết quả.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đọc)
 (Đề tổ ra)
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn các công thức toán đã học.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Soạn bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn ôn luyện:
Hoạt động 1 : Ôn các công thức tính toán: 
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời bổ sung cho nhau.
 * Cho biết công thức tính chu vi, diện tích hình 
 - Chữ nhật ?
 - Vuông ?
 - Hình bình hành ?
 * Cho biết công thức tìm 2 số khi biết tổng và tỉ ?
 * Cho biết cách nhân nhẩm với : 10 ; 100 ; 1000 ?
 * Cho biết cách nhân nhẩm với : 9 ; 11 ?
 * Cho biết bảng đo : 
 - Đơn vị độ dài ?
 - Đơn vị đo khối lượng ?
 - Đơn vị đo diện tích ?
 * Cho biết quan hệ các đơn vị thời gian : Giây , phút , giờ , ngày , tuần, tháng , năm , thế kỉ ? 
Hoạt động 2 : Luyện tập
 Bài 1 : Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất : 
141 + 326 + 159 + 274 5937 + 4160 – 37 – 1160 
379 x 21 359 x 75 + 359 x 25 
 Bài 2 : Tìm X
 X : 142 = 625 – 457 X + 136 = 11 x 192
- Gọi 2 HS lên bảng giải. Gọi một số học sinh trình bày 
- Thu chấm vở, nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài.
Thực hiện cá nhân.
HS trả lời bổ sung cho nhau .
- HS thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng giải.
- HS thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Lắng nghe nhận xét ở bảng.
RLTIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố cho HS miêu tả đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Soạn đề bài. Tả chiếc bút của em đang dùng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn ôn luyện:
- GV nêu đề bài : Tả chiếc bút của em đang dùng.
- Gọi HS nêu lại bố cục bài văn, Yêu cầu cơ bản. Lưu ý cách trình bày, 
- Thu vở chấm.
- Nhận xét nhanh một số bài làm của học sinh.
 3. Nhận xét, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- 3-4 em nhắc lại 
- HS làm
- Lắng nghe.
- 2-3 em nhắc lại.
- Lắng nghe.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN LUYỆN VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố cho HS về câu, danh từ, tính từ, động từ. Từ ghép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Soạn đề bài . Bảng phụ ghi đề .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1 : Ghép tiếng ở cột a với tiếng ở cột b để tạo ra từ ghép 2 tiếng có nghĩa.
a) uốn, uống 
b) dẻo, nước, éo, câu, sữa, cong.
Bài 2 : Xác định danh từ , động từ , tính từ trong đoạn văn sau :
 Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vẫy sáng hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như những con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con nhụ béo núc, trắng lớp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vẫy.
Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về ước mơ của em 
 3. Nhận xét, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Làm vào BT trắng. 
- HS lên bảng làm bảng phụ.
- 2-3 em trình bày
- Lắng nghe, nhận xét.
- Thực hiện cá nhân vào vở. 
- 2-3 em nêu.
- Nhận xét , góp ý
- 2-3 em nêu miệng.
- Nhận xét, góp ý
- Thực hiện
- Lắng nghe.
 Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2011
TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
 (Đề phòng ra)
ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KÌ I
[	
MỤC TIÊU:
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
KỸ NĂNG SỐNG:
TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
« Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài mới: 	
*HS nhắc lại tên các bài học đã học?
ª Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học 
- HS kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập.
- Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập?
- Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy Long là người như thế nào? 
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
 - GV chia lớp thành nhóm thảo luận.
 - GV kết luận.
- GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến.
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- HS kể về những trương hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? 
- Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì?
* GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
 - GV kết luận. 
* Ôn tập: GV nêu yêu cầu:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 - GV kết luận: (SGV)
* Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- GV đưa ra tình huống như SGV
- Các nhóm trình bày.
* Biết ơn thầy cô giáo .
- GV nêu tình huống:
- GV kết luận.
* Yêu lao động :
 - GV chia 2 nhóm và thảo luận.
òNhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
òNhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động.
 - Từng em nêu ý kiến qua từng bài.
- Cả lớp nhận xét. Giáo viên rút ra kết luận. 
2) Củng cố - Dặn dò:	
- HS ghi nhớ và thực theo bài học 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- HS nhắc lại tên các bài học.
- Lần lượt một số em kể trước lớp.
- Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến.
- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
- HS thảo luận nhóm.
+ Tại sao chọn cách giải quyết đó?
- Thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn, theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
- HS kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp trong học tập.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp.
 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
- Các nhóm thảo luận sau đó trả lời.
- Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
+ Thảo luận trao đổi và phát biểu.
Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b) Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
+ Thảo luận theo nhóm đôi: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Viết)
 (Đề phòng ra)
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI 
 I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Phương hướng tuần tới 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1* Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong tuần qua
2* Yêu cầu các em nêu ý kiến :
 - Về học tập
 - Về nề nếp
 - Rèn chữ- giữ vở
 - Kiểm tra các chuyên hiệu
2* Gv nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa Đội, trường, lớp.
 - Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt
 - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ.
 - Đồng phục đúng quy định.
3* Phương hướng tuần tới:
 - Tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu.
 - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho 
các em chưa giỏi.
 - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
 - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở.
 - Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
- HS nhận xét
- Ý kiến các em
- Nhận xét các hoạt động vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 18 CKTKN.doc