TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KÌ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thứ/ngày Tiết Môn Tên bài dạy Hai 13/12/2011 1 2 3 4 5 TĐ T ĐĐ LS KT Ôn tập tiết 1 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK I KT cuối HKI Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T4) Ba 14/12/2011 1 2 3 4 5 CT T KH LTVC TD Ôn tập tiết 2 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 Không khí cần cho sự cháy Ôn tập tiết 3 Tư 15/12/2011 1 2 3 4 5 TĐ MT T ĐL TLV Ôn tập tiết 4 Luyện tập chung KT cuối HKI Ôn tập tiết 5 Năm 16/12/2011 1 2 3 4 5 LTVC T KC TD ü Ôn tập tiết 6 Luyện tập chung KT cuối HKI Sáu 17/12/2011 1 2 3 4 5 KH T TLV H SHTT KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG KT cuối HKI KT cuối HKI Tập biểu diễn bài hát Sinh hoạt LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 TẬP ĐỌC ÔN TẬP KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU -Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu *Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2.Kiểm tra tập đọc -Kiểm tra một số HS lớp -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . -Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Lập bảng tổng kết : -Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? -Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . +Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét , bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung Nhân vật + Nhận xét lời giải đúng. 4..Củng cố dặn dò *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -Học sinh đọc thành tiếng. +Bài tập đọc: Ông trạng thả diều - "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi - Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . -4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài . -Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới . TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. -BT cần làm BT1,BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động KTBC: “Luyện tập” Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu :“Dấu hiệu chia hết cho 9” -Học sinh nhắc lại bảng chia 9? -Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số -GV ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 +8 = 9. 27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 .. -Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định . -Ví dụ: 1234, 136, 2145, 405, 648 -Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. -GV ghi bảng qui tắc -Gọi hai em nhắc lại qui tắc *Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải -GV ghi bảng chẳng hạn: 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 +Yêu cầu học sinh nêu nhận xét . +Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào? c) Luyện tập: Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề . +Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài. 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 . -Gọi hai HS lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -GV nhận xét bài học sinh . Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng sửa bài . +GV hỏi: -Những số này vì sao không chia hết cho 9? -Gọi HS khác nhận xét bài bạn -Nhận xét bài làm học sinh . -Hai học sinh nêu bảng chia 9. -Tính tổng các số trong bảng chia 9. -Quan sát và rút ra nhận xét -Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . -Dựa vào nhận xét để xác định -Số chia hết 9 là: 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 *Qui tắc: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 -HS nhắc lại +HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét -"Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 " + 3 HS nêu . -Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. +1HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. -Lớp làm vào vở. Hai em sửa bài trên bảng. -Những số chia hết cho 9 là: 108, 5643, 29385. -HS khác nhận xét bài bạn. -HS đọc đề bài . -HS lên bảng sửa bài. -Số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. -Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9. -HS nhận xét bài bạn. 4. Củng cố - dặn dò -Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài. -Chuẩn bị bài mới: Dấu hiệu chia hết cho 3 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU -HS củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I. -Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học? ªHoạt động 1 Ôn tập các bài đã học -GV yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập. -Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập? -Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy Long là người như thế nào? -Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. -GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. -Gọi một số học sinh kể về những trương hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp? -Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì? * GV đưa ra tình huống: -Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. -GV kết luận. * Ôn tập - GV nêu yêu cầu -Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . (Các tình huống bài tập SGK) -GV mời đại diện các nhóm trình bày. * Biết ơn thầy cô giáo . -GV nêu tình huống: SGK -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Yêu lao động : -Yêu cầu thảo luận nhóm . -GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm việc. Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động. Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động. -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. -Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài -Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét. -Giáo viên rút ra kết luận. -Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học -Lần lượt một số em kể trước lớp. -HS trả lời -Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến . -HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long -HS chọn các cách. -HS thảo luận nhóm. +Tại sao chọn cách giải quyết đó? -HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. -HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. -Học sinh kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp phải trong học tập. -HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. -Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp . -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. -Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. -Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp . -Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến . - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. +Thảo luận trao đổi và tiếp nối phát biểu. +Thảo luận theo nhóm đôi tiếp nối phát biểu ý kiến. -Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. +Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Kính trọng biết ơn người lao động LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MUÏC TIÊU -Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy ... ng yêu cầu -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu -Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. Kiểm tra tập đọc -Kiểm tra một số HS lớp -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . -Theo dõi và ghi điểm. -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm -GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. +Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung +Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm . +Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn . +Nhận xét, kết luận lời giải đúng . -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. -Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở . +1 HS nhận xét, chữa bài +3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét , chữa bài . -Buổi chiều xe làm gì? -Nắng Phố huyện như thế nào? -Ai đang chơi đùa trước sân? -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học -Chuẩn bị bài mới: Ôn tập (tiết 6) Thứ năm ngày 16 tháng 13 năm 2010 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 6 ) I. MUÏC TIÊU -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) -Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. -Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu -Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. Kiểm tra tập đọc -Kiểm tra số học sinh cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . Ôn luyện về văn miêu tả -GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ . -Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS: Đây là bài văn miêu tả đồ vật, hãy quan sát thật kĩ chiếc bú , tìm những đặc điểm riêng mag không thể lẫn với chiếc bút của bạn khác, không nên tả quá chi tiết, rườm rà. -Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp. -Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . -Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -1 HS đọc thành tiếng . + HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. -3 - 5 HS trình bày. -Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn dò học sinh về nhà học bài -Chuẩn bị: Ôn bài chuẩn bị thi cuối HKI TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MUÏC TIÊU -Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản. -Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU 1. Khôûi ñoäng 2. KTBC: Luyện tập 3. Daïy baøi môùi HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Giới thiệu “Luyện tập chung” Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. +GV hỏi : -Tại sao các số này lại chia hết cho 2? -Tại sao các số này lại chia hết cho 3? - Tại sao các số này lại chia hết cho 5,9? -Nhận xét ghi điểm HS . Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề. -Cho HS nêu cách làm. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS đọc bài làm. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 2 HS đọc bài làm. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét Bài 4:* HS giỏi -Gọi 1 HS đọc đề bài. +Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh. Yêu cầu HS tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. -GV nhận xét và cho điểm HS. -1 HS đọc -2 - 3 HS nêu trước lớp . -HS trả lời. -1 HS đọc -2 HS nêu cách làm. -Thực hiện vào vở. -HS đọc bài làm. -1 HS đọc -HS làm vào vở -HS nêu bài làm -1 HS đọc thành tiếng . +Thực hiện tính và xét kết quả. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. -HS cả lớp. 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị kiểm tra cuối HKI LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG (TÍCH HỢP GDBVMT) I. MUÏC TIÊU -Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí thì mới sống được -Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHỦ YẾU 1. Khôûi ñoäng 2. KTBC: “Không khí cần cho sự cháy” 3. Daïy baøi môùi HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Hoạt động1: Vai trò của không khí đối với con người -GV yêu cầu cả lớp -Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì? -Gọi HS trả lời câu hỏi. -Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô - xi và thải ra khí các - bo - níc . -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. GV hỏi HS bị bịt mũi. -Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ? -Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ? GV nêu: -Không khí rất cần cho đời sống con người . Trong không khí có chứa khí ô - xi, con người tá sống không thể thiếu ô - xi nếu quá 3 - 4 phút Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật . -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu tiết học trước . -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà . +Với những điều kiện nuôi như nhau : thức ăn ,nước uống thì tại sao con sâu này lại chết ? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật *Kết luận: Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật . Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được .trong không khí có chứa ô -xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động, thực vật. Hoạt động 3: Ứng dụng của khí oxi -GV nêu: Khí ô - xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống . Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan -Gọi HS phát biểu . -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. -GV nhận xét và kết luận . -GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi. GV ghi lên bảng . -Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật? -Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? -Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi? -Gọi HS lên trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu , các nhóm khác nhận xét bổ sung. +Nhận xét và kết luận : -Người, động vật, thực vật sốg được là cần có ô - xi để thở. -Không khí trong lành thì chúng ta cảm thấy thế nào? -Còn khi không khí có mùi, bị nhiễm bẩn khói bụi? -Như vậy chúng ta muốn có được bầu không khí trong lành thì chúng ta phải bỏa vệ nó, không để khói bụi, chất hóa họcbay vào không khí để bảo đảm sức khỏe cho chúng ta. -HS thực hiện theo GV -HS trả lời: Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. -HS lắng nghe. -HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời . -Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa. -Không khí rất cần cho quá trình thở của con người. Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết. -HS lắng nghe. -HS hoạt động. -Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. -4 HS cầm cây trồng (con vật) của mình trên tay và nêu kết quả . +Nhóm 1: Con cào cào của nhóm em vẫn sống bình thường. +Nhóm 2: Con cào cào của nhóm em nuôi cho ăn uống đầy đủ nhưng đã chết +Nhóm 3: Hạt đậu của nhóm em trồng vẫn sống và phát triển bình thường . +Nhóm 4: Hạt đậu của nhóm em trồng sau khi nảy mầm đã bị héo úa hai lá mầm - Trao đổi và trả lời : Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở . Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ô xi có trong không khí trong lọ bị hết là nó chết . + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí . Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường . - Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật , thực vật . Thiếu ô - xi trong không khí , động , thực vật sẽ bị chết -HS lắng nghe. -2 HS vừa chỉ hình vừa nói: -Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng . -Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước . -Không có không khí thì con người , động vật , thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút. -Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. -Người ta phải thở bình ô - xi: làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ... - HS lắng nghe. -Thoải mái, dễ chịu -Ngột ngạt, rất khó chịu -HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Tại sao có gió? TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
Tài liệu đính kèm: