Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 (Bản đẹp 3 cột)

I/MỤC TIÊU:

 -Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn của bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng

 -Đọc bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lòng nhệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé

 -Hiểu nghĩa của các từ khó: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh

 -Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lòng nhịêt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây

 *Đọc trôi chảy một đoạn của bài

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ như sách giáo khoa

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
THỨ
2
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Kỹ thuật 
Bốn anh tài 
Ki-lô-mét vuông 
Kính trọng biết ơn người lao động 
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
THỨ 3
Toán 
Tập làm văn
Khoa
Địa
Luyện tập 
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả 
Tại sao có gió 
Đồng bằng Nam bộ 
THỨ 4
Tập đọc 
Toán
Luyện từ và câu
Sử
Chuyện cổ tích về loài người 
Hình bình hành 
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Nước ta cuối thời Trần 
THỨ 5
Toán 
Chính tả
Kể chuyện 
Khoa
Diện tích hình bình hành 
(N-V)Kim tự tháp Ain Cập 
Bác đánh cá và gã hung thần 
Gió mạnh, gió nhẹ, phòng chống bão
THỨ 6
Tập làm văn 
Toán
Luyện từ và câu
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả 
Luyện tập 
Mở rộng vốn từ : Tài năng 
Thứ 2 ngay 11 thàng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC: 
BỐN ANH TÀI
I/MỤC TIÊU:
 -Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn của bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng
 -Đọc bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lòng nhệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé
 -Hiểu nghĩa của các từ khó: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh 
 -Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lòng nhịêt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây
 *Đọc trôi chảy một đoạn của bài 
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ như sách giáo khoa
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (3’)
-GV kiểm tra sách TV tập 2 và vở của học sinh 
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
-GV giới thiệu 5 chủ điểm 
-GV dùng tranh giới thiệu bài mới 
 2)HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a)Luyện đọc:
-HS đọc mẫu lần 1 gv kết hợp giúp hs đọc đúng các từ khó, câu văn dài 
-HS đọc lần 2 gv giúp hs hiểu nghĩa của các từ khó
-Gv đọc mẫu (giọng kể, nhanh, nhấn giọng các từ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây)
 b)Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1: HS đọc thầm trả lời
+Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
+Chuyện gì xảy ra ở quê hương Cẩu Khây?
*HS đọc thầm phần còn lại trả lời 
+Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
+Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
*HS đọc thầm toàn bài trả lời 
+Nội dung bài nói lên điều gì?
 c)HDHS luyện đọc diễn cảm 
-GV nêu cách đọc và đọc mẫu lần 2
-GV HD hs luyện đọc diễn cảm một đoạn 
-Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
 3)Củng cố-dặn dò: (2’)
+Qua câu chuyện trên em học được điều gì ở Cẩu Khây?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện & chuản bị bài Chuyện cổ tích về loài người 
-Nhận xét tiết học 
 -HS lắng nghe
-1HS đọc toàn bài 
-5HS đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt)
Vd: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước .
Vd: Đến một .đóng cọc/đểruộng.
Họ ngạc nhiênsuối/lên..
 Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh 
-Người nhỏ nhưng ăn nhiều, 10 tuổi sức khoẻ bằng trai 18, 15 tuổi tinh thông võ nghệ, có chí lớn quyết diệt trừ cái ác 
-Yêu tinh xuất hiện bắt người và xúc vật nhiều nơi không còn ai sống sót 
-Cùng với 3 người bạn 
-Người thì dùng tay làm vồ đóng cọc , người thì dùng tai tát nước, người thì có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng 
 Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
-5 HS đọc lại toàn bài 
Đoạn: “ Ngày xưa.trừ yêu tinh”
-HS luyện đọc nhóm đôi 
-Thi đọc diễn cảm 
Lắng nghe
Đọc từ khó 
Và đọc câu khó 
Đọc nội dung bài 
Đọc đoạn 1 của bài 
TOÁN:
 KI- LÔ-MÉT VUÔNG
I/MỤC TIÊU: Giúp hs 
 -Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông 
 -Đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô- mét vuông . Biết 1km2 =1000000m2 và ngược lại 
 -Giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ,dm2, m2, km2
 *Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng, thước đo
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Gv nhận xét bài kiểm tra cuối học kì 
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển người ta thường dùng đơn vị ki-lô-met vuông 
 2)Bài mới:
+Các em đã học những đơn vị đo diện tích nào ?
-GV treo bảng 1km2
-Gọi hs đo cạnh của hình vuông 
+Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
+Tính diện tích của hình vuông ?
*GV nói km2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km-GV ghi bảng
+Ki-lô-mét vuông được viết tắt ntn ?
+1km bằng mấy m?
+Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m?
+Vậy 1km2=?m2
*Gọi vài hs nhắc lại 
 3)Luyện tập:
-Bài 1: 2HS lên bảng -lớp nhận xét 
-Bài 2: HS giải theo nhóm 
+Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
-Bài 3: HS giải vào vở
+Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ?
-Bài 4: HS làm bài trên phiếu 
 4)Củng cố-dặn dò: (2’)
+1km2 bằng bao nhiêu m2
-Về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau Luyện tập
-Nhận xét tiết học
HS lắng nghe 
-cm2, dm2, m2
-HS đo và nêu cạnh dài 1km
-Diện tích của hình vuông là 1km2
*Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km
-Viết tắt là: km2
 *1km=1000m
Diện tích của hình vuông đó là:
 1000x1000=1000000m2
*Vậy 1km2 =1000000m2
Vài hs nhắc lại 
1.
Đọc
viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-met vuông 
921km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2000km2
..
509km2
320000km2
2.
1km2 =1000000m2
1000000m2 =1km2
1m2 =100dm2
5km2 =5000000m2
.
-Hơn kém nhau 100 lần
3.
Diện tích khu rừng hình chữ nhật là:
 3 x 2 =6 km2
 ĐS: 6km2
4.
a)Diện tích phòng học là 40m2
 Vì 81cm2 <1m2
 900dm2 =9m2
 Vậy không được vì quá nhỏ
b) Diện tích nước Việt Nam là:
 330991km2
Lắng nghe
Đặt tính rồi tính:
12x3
14x5
51x3
65x4
42x3
ĐẠO ĐỨC: 
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I/MỤC TIÊU:
*Học song bài này hs có khả năng 
-Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động 
-Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ: (2’)
B/Dạy bài mới:(32’)
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
-GV kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
-HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau
+Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mình ?
+Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? vì sao?
 GV kết luận: Cần phải kính trọng người lao động dù là những người lao động bình thường nhất 
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi 
BT1 (SGK)
*GV kết luận: Những người ăn xin, những kẻ buôn ma tuý, buôn phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4
 BT2 (SGK)
-GV ghi bảng theo cột
 *GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội 
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân 
 BT3 (SGK)
-GV nêu yêu cầu –HS bày tỏ ý kiến 
-Gv kết luận: Các việc làm (a), (c),(d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động 
+Vậy những người ,lao động đã đem lại lợi ích gì cho xã hội ?
+Em cần phải làm gì đối với những người lao động ? 
C/Củng cố-dặn dò: (1’)
+Thế nào là kính trọng biết ơn người lao động ?
+Vì sao chúng ta cần phải kính trọng biết ơn người lao động ?
-HS đọc ghi nhớ
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
-Nhận xét tiết học 
-HS lắng nghe
-Vì các bạn đó nghĩ rằng: Bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm 
-Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, trước hết em không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, cần được tôn trọng.Sau đó em sẽ đứng lên nói điều đó trước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận ra lỗi sai của mình và xin lỗi bạn Hà
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp trao đổi, tranh luận
Mỗi nhóm thảo luận một tranh và ghi vào phiếu 
stt
người lao động 
Ích lợi mang lại cho xã hội
.
-Từng nhóm trình bày kết quả 
-HS trình bày ý kiến , cả lớp trao đổi bổ sung 
KỸ THUẬT:
 ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I/MỤC TIÊU: 
 -HS biết được ích lợi của việc trồng rau, hoa
 -Yêu thích công việc trồng rau, hoa
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ: (2’)
-GV nhận xét kết quả học kì I
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
 2)Bài mới:
*Hoạt động 1: GVHDHS tìm hiểu về ích lợi của việc trồng rau, hoa
-GV treo tranh –hdhs quan sát 
+Nêu ích lợi của việc trồng rau?
+Gia đình em thường dùng những loại rau nào để làm thức ăn? 
+Rau được sử dụng ntn trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em?
-GV treo tranh hình 2
+Nêu ích lợi của việc trồng hoa ?
*Hoạt động 2: GVHDHS tìm hiểu điều kiện , khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta 
-GV cho hs thảo luận nhóm 
+Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta ?
+Vì sao có thể trồng rau hoa quanh năm và trồng khắp mọi nơi ?
*GV tóm tắt nội dung chính 
 3) Củng cố-dặn dò: (2’)
-Về nhà xem trước bài Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
-Nhận xét tiết học 
-HS quan sát 
-Dùng làm thức ăn , cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật nuôi 
-HS trả lời
-
-HS thảo luận nhóm đôi trả lời 
*2HS đọc lại nội ghi nhớ 
Thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2009
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
 -Giúp hs biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích 
 -Giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị km2
 *Tiếp tục nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (3’)
*Gọi 2hs lên bảng giải bài tập 
B/Dạy bài mới: (30’)
*HDHS giải bài tập 
-Bài 1: 3HS lên bảng -lớp giải vào vở bài tập 
+Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích 
-Bài 2: HS giải vào vở 
+Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật?
-Bài 3: HS đọc số đo diện tích của TP sau đó so sánh 
-Bài 4: HS giải nhóm 4
+Để tính diện tích hcn ta cần biết gì ?
+Cần tìm chiều nào?
-Bài 5: HS giải miệng 
+Biểu đồ thể hiện điều gì ?
C/Củng cố -dặn dò: (2’)
-Về nhà xem lại bài và làm bài tập, chuẩn bị bài Hình bình hành 
-Nhận xét tiết học 
2HS lên bảng giải 
7m2 =dm2 5m217dm2 =dm2
5km2 =m2 8000000m2 =km2
1)530dm2 =53000cm2
13dm229cm2 =1329cm2
84600cm2 =846dm2
300dm2 =3m2
..
2)a. Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
 5 x 4 =20 (km2)
 b.8000m =8km
 8 x 2 =16 (km2)
3) S của ... nh được diện tích của hình bình hành 
-GV cắt phần hình tam giác ADH và ghép lại được hình chữ nhật ABIH
+Nhận xét diện tích hình chữ nhật ghép được ntn so với diện tích của hình bình hành ban đầu ?
-GV yêu cầu hs đo cạnh đáy, chiêù cao của hình bình hành & so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã ghép 
+Vậy diện tích hình chữ nhật trên ta tính ntn?
+Diện tích hình bình hành ABCD được tính ntn
+a là cạnh nào của hình bình hành ?
+h gọi là gì của hình bình hành ?
+Vậy muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn ?
*Gọi vài hs nhắc lại ghi nhớ 
 3)Luyện tập:
*Bài 1: 3HS lên bảng -lớp giải vào vở 
*Bài 2: 2HS lên bảng 
*Bài 3: HS giải vào vở 
4)Củng cố -dặn dò: (2’)
+Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn?
-Về nhà học ghi nhớ và chuẩn bị bài Luyện tập 
-Nhận xét tiết học 
 -2HS lên bảng giải 
-DC gọi là cạnh đáy của hình bình hành 
-AH là chiều cao của hình bình hành 
-S của hình chữ nhật=S của hbh ban đầu 
-Chiều cao hbh=chiều rộng của hcn
-Cạnh đáy của hbh=chiều dài hcn
-Chiều dài x chiều rộng (a x h )
-Lấy chiều cao x cạnh đáy (a x h)
*Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
 S=a x h
 9 x 5 =45 (cm2)
 13 x4 =52(cm2)
 7 x 9 =63 (cm2)
a. Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 5 =50 (cm2)
b.Diện tích của hình bình hành là: 
 10 x 5=50 (cm2)
 S hcn = S hbh
a. 4dm=40cm
Diện tích hình bình hành là:
 40x34=1360 (cm2)
b. Diện tích hình bình hành là :
 40 x 13 =520 (dm2)
Lắng nghe 
1)Đặt tính rồi tính:
2543+2564
5347-2567
1578+1876
6589-3547
2489+8756
CHÍNH TẢ: (Nghe viết) 
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I/MỤC TIÊU:
-HS nghe, viết đúng chính tả ,trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập 
-Làm đúng các bài tập phân biệt những từ có âm, vần dễ lẫn s/x, iêc/iêt
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Viết nội dung bài tập 2,3 vào phiếu 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV khen những học sinh đã viết đúng , và chữ viết đẹp 
B/Dạy bài mới: (29’)
*HD HS nghe- viết 
-GV đọc bài chính tả 
-HDHS phân tích từ khó 
-HS viết từ khó vào bảng con 
+Đoạn văn nói lên điều gì ?
-GV nhắc hs quy tắc viết chính tả, tư thế ngồi, cách cầm bút 
-GV đọc bài hs viết vào vở 
-GV đọc lại hs rà soát 
-GV chấm bài nhận xét lỗi chính tả 
*HD HS làm bài tập chính tả
-Bài 2: 4HS làm bài trên phiếu -lớp giải vào vở 
-Bài 3: HS thi làm bài nhanh 
C/Củng cố -dặn dò: (2’)
-GV nhắc học sinh cách viết , quy tắc chính tả 
-Về nhà chuẩn bị bài chính tả cho tuần đến 
-nhận xét tiết học
-HS theo dõi sgk
-lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở
-Ca ngợi KTT là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại 
-HS viết bài vào vở 
-HS rà soát 
-Sinh vật-biết-biết-sáng tác-tuyệt mĩ-xứng đáng 
*Từ viết đúng: sáng sủa, sản sinh, sinh động 
*Từ viết sai: sắp xếp, tinh sảo, bổ sung 
Nghe viết bài chính tả nhưng tốc độ chậm hơn 
KỂ CHUYỆN: 
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I/MỤC TIÊU:
 -HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh. Kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên 
-Nắm được nội dung câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
-Chăm chú nghe kể , nhớ truyện, nhận xét đúng lời kể của bạn 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
*Gọi hs kể lại chuyện đã nghe đã đọc
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
 2)Gv kể chuyện 
--GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó 
--Gv kể lần 2 kết hợp minh hoạ tranh 
 3)HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
 a.Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh 
 -GV dán 5 tranh 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại 
-Gv viết dưới tranh 
 b. Kể từng đoạn & toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa của chuyện 
-HS luyện kể theo nhóm 
-GV hướng dẫn bổ sung 
 4)Củng cố-dặn dò: (2’)
+Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn ngoan để lừa con quỉ?
+Vì sao con quỉ lại chui trở lại vào bình ?
+Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
 2HS kể
-ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn
-HS nghe kết hợp quan sát tranh 
-HS quan sát tranh suy nghĩ nêu lời thuyết minh 
*Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày cuối cùng được mẻ lưới trong đó có một chiếc bình to
*Tranh 2: Bác mừng vì bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền 
*Tranh 3: Từ trong bình một làn khói đen bay ra rồi hiện thành một con quỉ 
*Tranh 4: Con quỉ nói bác đã đến ngày tận số 
*Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỉ vào bình nhanh tay đậy nắp vứt cái bình trở lại biển sâu
-HS luyện kể theo nhóm 4
-Thi kể trước lớp 
Lắng nghe GV và bạn kể chuyện 
KHOA HỌC:
GIÓ MẠNH , GIÓ NHẸ PHÒNG CHỐNG BÃO
I/MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
-Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió dữ
-Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão 
 *Nêu được những tác hại do bão gây ra 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình trang 76,77 SGK, phiếu học tập 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
+Tại sao có gió ?
+Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
B/Dạy bài mới: (29’)
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió 
-Yêu cầu hs đọc SGK trang 76 và quan sát hình vẽ hoàn thành phiếu bài tập 
 GV kết luận: Gió có khi thổi mạnh có khi thổi yếu . Gió càng lớn càng gây tác hại cho con người 
*Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão 
+Nêu những dấu hiệu khi trời có dông ?
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
+Nêu tác hại do bão gây ra 
+Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết ?
 Gv kết luận: Các hiện tượng dông , bão gây thiệt hại về nhà cửa . Bão càng lớn thiệt hại càng nhiều . VÌ vậy cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin , tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất đề phòng tai nạn 
*Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình và thuyết minh 
-Gv dán 4 hình minh hoạ gọi 4 hs tham gia thi 
C/Củng cố-dặn dò: (2’)
+Từ cấp gió nào thì sẽ gây thiệt hại nhiều cho người và tài sản 
+Nêu các cách phòng chống bão mà em biết?
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
 -HS 1
 -HS 2
-HS làm bài trên phiếu theo nhóm vài học sinh trình bày 
*Cấp 5: Gió khá mạnh 
*Cấp 9: Gió dữ (bão to)
*Cấp 0: Không có gió 
*Cấp 2: Gió nhẹ
*Cấp 7: Gió to
*Cấp 12: Bão lớn 
-Có gió mạnh kèm theo mưa to là dấu hiệu của trời có dông 
-Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy 
-HS nêu 
-HS bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió 
Lắng nghe 
+Nêu tác hại do bão gây ra ?
+Gia đình em phòng chống bão ntn?
Thứ 6 ngày 15 tháng 01 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/MỤC TIÊU:
-Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
-Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật 
 *Viết kết bài không mở rộng cho bài văn tả cái cặp 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bút dạ , một số phiếu để hoạt động nhóm 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
*Gọi 2HS đọc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật
B/Dạy bài mới: (28’)
 1)Giới thiệu:
-Gv nêu mục đích yêu cầu của giờ học 
 2)HDHS luyện tập 
*Bài 1: GV đặt câu hỏi –hs trả lời 
+Bài văn miêu tả đồ vật nào ?
+Tìm đoạn kết của bài ?
+Theo em đó là kết bài theo kiểu nào ? vì sao?
*Bài 2: Gọi HS đọc đề 
2HS làm vào phiếu -lớp làm vào vở 
-GV ghi điểm 
 3)Củng cố -dặn dò: (3’)
+Về nhà tiếp tục hoàn thành phần kết bài nếu chưa làm xong 
-Chuẩn bị bài sau
-nhận xét tiết học 
-2HS đọc 
-Tả cái nón 
-Đoạn cuối cùng trong bài 
-Kết bài mở rộng vì tả cái nón còn nêu lời căn dặn của mẹ 
-HS làm bài -nối nhau đọc bài viết 
+Viết kết bài không mở rộng cho bài văn tả cái cặp 
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành 
-Sử dụng công thức tính chu vi & diện tích của hình bình hành để giải các bài toán 
 *Tiếp tục ôn về phép cộng, phép trừ có nhớ 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng thống kê như bài tập 2 SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
+Nêu qui tắc tính diện tích hình bình hành ?
+HS lên bảng tính diện tích của hình bình hành có số đo 
a.chiều dài đáy: 70cm
 chiều cao: 3dm
b. chiều dài đáy : 10m
 chiều cao : 200cm
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
 2)HDHS luyện tập:
*Bài 1: GV vẽ 3 hình lên bảng 
+Những hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
+Có bạn nói hcn cũng là hình bình hành, theo em là đúng hay sai? Vì sao?
*Bài 2: 
+Nêu cách giải bài tập 2
+Nêu cách tính diện tích hình bình hành ?
*Bài 3: 
+Muốn tính chu vi của một hình ta làm ntn ?
-GV vẽ hình lên bảng & giới thiệu hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, cạnh BC là b
+Em hãy tính chu vi của hình đó ?
+Gọi chu vi của hình bình hành là P, em hãy nêu công thức tính chu vi của hbh?
 2HS lên bảng -lớp giải vào vở 
*Bài 4: HS giải vào vở chấm điểm 
 3)Củng cố -dặn dò: (1’)
-HS nhắc lại công thức tính S và Pcủa hình bình hành 
-Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
2HS lên bảng 
-HS chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình 
-Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện với cạnh CD, cạnh AD đối diện với cạnh BC
-Theo em là đúng vì hình chữ nhật cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
2.
Tính diện tích hbh & điền vào ô trống tương ứng trong bảng
-HS lên bảng -lớp giải vào vở 
3.Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó 
a+b+a+b
(a + b) x 2
P= (a+b) x 2
a , b cùng đơn vị đo
a) Chu vi của hình bình hành đó là :
 (8+3) x 2=22 (cm)
b) P= (10+5)x 2=30dm
 4. Diện tích của mảnh đất đó là 
 40 x 25 =1000 dm2
 ĐS: 1000dm2
lắng nghe 
+Đặt tính rồi tính :
6894
+
2477
 4870
+1657
 3568
 -1587
 5876
- 2476
 3579
+2897
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG
I/MỤC TIÊU: Giúp hs 
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm Trí tuệ và tài năng 
-Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu và ghi nhớ các từ đó 
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ đã học, nghĩa của một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm . Có khả năng sử dụng các câu tục ngữ đã học
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng lớp viết nội dung bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_ban_dep_3_cot.doc