Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

I.MỤC TIÊU:

 - Hs bết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.

 - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu .

 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 Gv : - Tranh qui trình khâu đột mau

 - Mẫu khâu đột mau

 - 1 mảnh vải 20 x 30 cm, len hoặc sợi khác màu

 - kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch,

Hs : chuẩn bị như sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định tổ chức (1’)

2.Kiểm tra bài cũ (5’)

Đọc phần tra ghi nhớ và kiểm tra vật liệu, dụng cụ.

3.Bài mới

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Chào cờ 
Tiết1:	 Bài 6 KHÂU ĐỘT MAU ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - Hs bết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
 - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu .
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Gv : - Tranh qui trình khâu đột mau
 - Mẫu khâu đột mau
 - 1 mảnh vải 20 x 30 cm, len hoặc sợi khác màu
 - kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch,
Hs : chuẩn bị như sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Đọc phần tra ghi nhớ và kiểm tra vật liệu, dụng cụ.
3.Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài và ghi bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: thực hành khâu đột au.
 *Cách tiến hành: 
 - Nhắc lại ghi nhớ sgk và thực hiện thao tác khâu.
 - Nêu thời gian thực hành.
 *Kết luận: sản phẩm hoàn thành.
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
 *Mục tiêu: đánh giá kết quả học tập
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức trưng bày theo nhóm.
 - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
 *Kết luận: Kết quả sản phẩm
Nhắc lại 
Hs nhắc lại các bước khâu mũi đột mau
Hs thực hành khâu mũi đột mau.
Các nhóm đánh giá 
—————————————————————————
Tiết2:
Tập Đọc :(17) 	Thưa chuyện với mẹ
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài 
Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại 
2. Hiểu những từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương mơ uớc trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là người là nghề rèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý 
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh đốt pháo hoa để giảm cụm từ đốt cây bông 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc từng đoạn trong bài Đôi ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài 
- Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HSS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm và và trả lời câu hỏi: 
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Mẹ Cương phản ưngs ntn khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK
- Gọi HS trả lời và bổ sung 
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
3. Cũng cố dặn dò 
- Hỏi: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến kiếm sống 
+ Đoạn 2: Mẹ Cương  đến cốt cây bông 
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Lễ phép, ngoan ngoãn
+ Thờ rèn
+ Để giúp đỡ mẹ. Cương muốn tự kiếm sống
+ Tìm cách làm việc để tự nuôi mình 
+ Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Ngạc nhiên
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui
+ Nghề nào cũng đáng trân trọng, chỉ những ai trộng cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường 
+ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả lời câu hỏi
+ Cương uớc mơ trở thàng thợ rèn vì em cho là nghề nào cũng đáng quý và cậu thuyết phục được mẹ
- 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
—————————————————————————
Tiết3
 Toán
Tiết 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC .
I. MỤC TIÊU 
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh .
 - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không .
 - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .
 - Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. CHUẨN BỊ 
SGK 
Vở , Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
3. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với hai đường thẳng vuông góc
1 .Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc 
 - Vẽ hình chữ nhật ABCDlên bảng cho thấy rõ 4 góc A , B , C , D đều là góc vuông .
 A B
 D C
 - Kéo dài cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng ( đã kéo dài ) .Cho HS biết “ Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau “
 - Cho HS nhận xét : “ Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C “ kiểm tra lại bằng ê ke .
 - Dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM , OM rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau 
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O 
Liên hệ cho Hs : Hai đường mép liền nhau của quyển vở .Hai cạnh liên tiếp của bảng đen , hai cạnh liên tiếp của ô cửa sổ , cửa ra vào , hai cạnh góc vuông của ê ke .
2. Thực hành 
Bài 1 : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài
Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không ?
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn 
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
 A B
 D C
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của ban
Bài 4 : Cho học sinh yêu cầu của bài
 Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố : 
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
5. Dặn dò 
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .
Học sinh trả lời
Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con 
Hình bên có mấy góc vuông . Đó là những góc nào ? 
Hình bên có mấy góc nhọn . Đó là những góc nào ?
Hình bên có mấy góc tù .Đó là những góc nào ?
A B
 D C
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS theo dõi gv vẽ hình
- Nêu yêu cầu của bài 
Hai HS dùng ê ke để kiểm tra và có kết quả là
 Hai đường thẳng I H và I K vuông góc với nhau .
Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau .
HS nhận xét bài làm của bạn 
Nêu yêu cầu của bài 
Các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD là :
AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
- BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
CD và DA là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
DA và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
HS nhận xét bài làm của bạn
Nêu yêu cầu của bài 
a. Góc đỉnh E là góc vuông nên EA và ED là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau .
- góc đỉnh D là góc vuông nên DE và DC là cặp cạnh đoạn thẳng vuông góc với nhau 
b. Góc đỉnh N là vuông góc nên MN và NP là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau .
 -Góc đỉnh N là góc vuông nên PN và PQ là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau .
- HS nêu yêu cầu
- HS cả lớp làm bài
a.AD và AB là cặp cạnh vuông góc với nhau AD và DC là cặp cạnh vuông góc với nhau .
b. AB và BC cắt nhau mà không vuông góc với nhau 
BC và CD cắt nhau mà không vuông góc với nhau .
HS nhận xét bài làm của bạn
- HS trả lời
—————————————————————————
Tiết4
Khoa học:(17)	
Phòng tránh tai nạn đuối nước 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước 
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi 
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 36, 37 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 16
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước 
* Mục tiêu: Kể tên 1 số việc nên làm và không nên làm 
* Các tiến hành: 
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày 
- Làm việc cả lớp
+ Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Kết luận: Không chơi đùa gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phair có nắp đậy
- Chấp hành tốt các quy định giao thông đuờng thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ
HĐ2: Thảo luận một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
* Mục tiêu: nêu 1 số nguyên tắc khi tập bơi 
* Các tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng 
+ Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 37 SGK và thảo luận theo các câu hỏi:
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- Nhận xét các ý kiến của HS 
- Kết luận:Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi khu vực bơi
HĐ3: Thảo luận
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
* Cách tiến hành 
- Tổ chức và hướng dẫn 
+ GV chia lớp thành 3 đến 4 nhóm. Giao cho mỗi em 1 tình huống để các em thảo luận và tập ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước 
+ GV đưa ra một số tình huống phù hợp với HS mình 
TH1: Hùng và Nam vừa chơi bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ ứng xử thế nào?
TH2: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?
- Làm việc theo nhóm 
+ Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt lợi hại của các phương án. Có tình huống có thể đóng vai, có tình huống chỉ cần phân tích 
- Làm việc cả lớp 
+ Có nhóm HS lên đóng vai
+ Có nhóm chỉ cần đưa ra các phương án, phân tích kĩ mặt lợi hại của từng phương án 
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh sông nước 
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi GV đưa r ... o thời giờ lại quý giá?
HĐ3: Em hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
- Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo dõi 
- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ, vàng 
+ Lần lượt đọc các ý kiến và Y/c HS cho biết thái độ 
- GV ghi lại kết quả vào bảng 
- Y/c HS giải thích những ý kiến không tán thnh và phân vân
GV y/c HS trả lời:
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
KL:
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau
- 3 HS lên bảng trả lời 
- Lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm: Thảo luận phần chia các vai: Michia, mẹ Michia, bố Michia
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi
- HS nhận xét bổ sung cho các nhóm bạn
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và nhận xét để đi đến kết quả 
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều việc có ích 
+ HS trả lời 
+ HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi các ý kiến của GV đưa trên bảng 
- HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ: Đỏ - tán thành, xanh – không tán thành, vàng – phân vân
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học
—————————————————————————
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tiết1
Kể chuyện:(9)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp ccủa mình hoặc của bận bè người than. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ 
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) Viết vắn tắc:
+ Ba hướng xây dựng cốt chuyện
. Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp
. Những cố gắng để đạt ước mơ
. Những khó khăn đã vược qua, ước mơ đạt được
+ Dàn ý của bài KC
Tên câu chuyện
. Mở đầu, diễn biến, kết thúc
- Bảng lớp viết đề tài 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe đã học về những ước mơ
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện 
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân
- Y/c của đề tài về ước mơ là gì?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Y/c HS đọc gợi ý 2
- Treo bảng phụ 
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. 
b) Kể theo nhóm
- Chia nhóm 4 HS, y/c các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. 
c) Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng 
- Sau mỗi HS kể . GV y/c dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó 
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau 
- 3 HS lên bảng kể chuyện
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng đề tài 
+ Là ước mơ phải có thật
- Nhân vật trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân
- 3 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ 
- Hoạt động trong nhóm 
- 10 HS tham gia kể chuyện
- Hỏi và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn 
—————————————————————————
Tiết2
Toán:(45)	 Thực hành vẽ hình chữ nhật 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết sử dụng thước ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài 2 cạnh cho trước
II/ đồ dùng dạy và học
Thước thẳng và ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập ở tiết 44
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
1.2 Hướmg dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS
- Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
- Hãy nếu các cặp song song với nhau có trong hình chữ nhật MNQP
- Dựa vào các điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước 
1.3 Hướng dẫn thực hành 
Bài 1:
- GV y/c HS đọc đề toán 
- GV y/c HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật
- GV y/c HS cách vẽ của mình trước lớp 
- GV y/c HS tính chu vi của hình chữ nhật
- GV nhận xét 
Bài 2:
- GV tự vẽ hình, sau đó dung thước có vạch chia để đo độ dài đường chéo của hình chữ nhật và kết luận
2. Củng cố dặn dò: 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp 
- HS nghe giới thiệu bài 
 M	N
 Q	P
+ Các góc của bốn đỉnh của hình chữ nhật MNPQ đều là góc vuông 
+ Cạnh MN song song với QP, Cạnh MQ song song với PN
- HS vẽ vào giấy nháp 
 A 	B
 C	D
- 1 HS đọc trước lớp 
- HS vẽ vào VBT
- HS nêu các bước vẽ như phần bài của SGK
- HS làm việc cá nhân
—————————————————————————
Tiết3
Địa lý:(9)	
Hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên (tt)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước, khai tác rừng 
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức 
- Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần địa lí tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người 
- Có ý thức tôn trọng thành quả của người dân
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê một số sản phẩm về buôn ma thuộc 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ 
- GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học về Tây Nguyên
- GV nhận xét 
Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
HĐ1: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Khai thác sức nước
* Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát lược đồ lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên, trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên?
- Tạo sao các song ở Tây nguyên lắm thác ghềnh?
Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
HĐ2:Làm việc từng cặp
* Mục tiêu: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
* Cách tiến hành:
- GV quan sát hình 6, 7 SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Tây nguyên có những loại rừng nào?
+ Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
- Lập 2 bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
HĐ3: Làm việc cả lớp 
- Quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng làm gì?
+ Nêu nguyên nhân hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên
+ Thế nào là du canh, du cư?
+ Chúng ta cần gì để bảo vệ rừng?
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- 2 HS lên bảng trả lời 
- Nhận xét
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trước lớp 
- Một vài HS trả lời trước lớp 
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ Du canh là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt. Du cư là hình thức sinh sống, không có nơi cư trú nhất định
—————————————————————————
Tiết4
Tập làm văn :(18)
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trong đổi 
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra 
II/ Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch
- Nhận xét và cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài:
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng 
- GV đọc lại, phân tích dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ quân trọng
- Gọi HS đọc gợi ý: Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này ntn?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi ?
b) Trao đổi trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS. Y/c 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn 
c) Trao đổi trước lớp 
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi 
Y/c HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi đã đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa ? Bạn có tự nhiên mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp 
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: 
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống
- 3 HS lên bảng kể chuyện
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi thảo luận cặp đôi và trả lời:
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học them một môn năng khiếu của em
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với nah chị của em
+ Là làm cho anh chi hiểu rõ nguyện vọng của em
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh (chị) của em
- HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất 
- Từng cặp trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp
—————————————————————————
SINH HOẠT LỚP:(9)
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 9, phương hướng sinh hoạt tuần 10
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên
Xếp loại thi đua
Các buổi học đều có học sinh vắng rải rác
Ngày thứ sáu các em vắng nhiều do trời mưa 
2/ Nêu công tác tuần đến 
Xây dựng nếp sống văn minh học đường 
Kiểm tra sách vở 
Thi đua học tập
Chăm sóc cây xanh
Học sinh thực hiện ATGT
Vệ sinh trường lớp
Vệ sinh cá nhân
Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp
Sinh hoạt đầu giờ 
Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thuc_hoang.doc