I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu các số có bốn chữ số, biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
2.Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số, nhận biết giá trị của các số đó theo vị trí ở từng hàng.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.
- HS : Chuẩn bị như GV
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 19 Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện: hai bà trưng I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Cảm phục tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện, lời kể rõ ràng, mạch lạc 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc và tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét bài kiểm tra định kì cuối kì I 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn luỵên đọc: * Đọc mẫu * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Theo dõi, sửa sai cho HS - Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng - Đọc bài trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt - Gọi 1 em đọc cả bài c. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nước ta ? + Câu 2: Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào ? + Câu 3: Vì sao Hai Bà Trưng đứng dậy khởi nghĩa ? + Câu 4: Hãy nêu chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? + Câu 5: Vì sao bao đời nay nhân dân ta vẫn tôn kính Hai Bà Trưng ? + Câu chuyện cho ta biết điều gì? ýchính : Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. d. Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 1 - Gọi HS đọc lại đoạn văn - Cho HS thi đọc lại cả bài Kể chuyện - Giao nhiệm vụ: + Quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện - Yêu cầu quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh - Cho HS kể chuyện theo nhóm 2(mỗi em kể 2 tranh) - Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện và toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, biểu dương những em kể tốt 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - Lắng nghe - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu trước lớp - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp ( 4 em ) - Nêu cách đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - 4 em đọc 4 đoạn - Đọc bài theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét - 1 em đọc cả bài - 1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm + Chúng chém giết, cướp ruộng nương, bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng. - Đọc thầm đoạn 2 + Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - 1 em đọc đoạn 3 + Vì Hai Bà Trưng thương dân căm thù giặc đã giết ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. + Hai Bà mặc áo giáp phục bước lên bành voi oai phong. Đoàn quân hùng dũng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà. - Đọc thầm đoạn 4 và quan sát tranh trong SGK + Vì đó là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước là hai vị anh hùng đầu tiên chống ngoại xâm của lịch sử nước ta. - Nêu ý chính - 2 em đọc lại ý chính - Theo dõi trong SGK - 3 em đọc lại đoạn văn - 2 em thi đọc cả bài - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - Nêu nội dung từng bức tranh - Kể chuyện theo nhóm đôi - Thi kể chuyện trước lớp, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán: các số có bốn chữ số I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu các số có bốn chữ số, biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. 2.Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số, nhận biết giá trị của các số đó theo vị trí ở từng hàng. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. - HS : Chuẩn bị như GV III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kì cuối kì I. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Giới thiệu số có bốn chữ số: *Giới thiệu số 1423 - GV và HS cùng lấy ra một tấm bìa rồi quan sát, nhận xét để biết ( mỗi tấm bìa có 100 ô vuông ) - GV, HS cùng lấy và xếp các nhóm tấm bìa như SGK nhận xét + Nhóm thứ 2 có bao nhiêu ô vuông? + Nhóm thứ ba có bao nhiêu ôvuông? + Nhóm thứ tư có bao nhiêu ô vuông? - Như vậy trên bảng có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông - Hướng dẫn HS nhận biết hàng - Cho HS quan sát bảng giới thiệu các hàng (nghìn, trăm, chục, đơn vị ) để HS nhận biết và nêu được số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị, viết là: 1423, đọc là: “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba ” - Cho HS viết và đọc số - Cho HS quan sát số 1423 yêu cầu nêu c. Thực hành Bài 1: Viết ( theo mẫu) - Hướng dẫn mẫu (SGK) Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 1000 1000 1000 100 100 10 10 10 1 4 2 3 1 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Yêu cầu HS : Viết số 3442. Đọc số: “ Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai .” Bài 2: Viết (theo mẫu) * Ví dụ: - Hàng thứ 2: Viết số: 5947. Đọc số: “ Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy” - Hàng thứ 3:Viết số: 9174. Đọc số “ Chín nghìn một trăm bảy mươi tư” Bài 3: Số ? - Gắn bảng phụ viết bài tập 3 lên bảng yêu cầu HS lên điền số vào ô trống - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - Lắng nghe - Lắng nghe - Lấy1 tấm bìa quan sát nhận xét - Xếp nhóm tấm bìa như SGK và nhận xét + Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông như vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. + Có 400 ô vuông. + Có 20 ô vuông. + Có 3 ô vuông. - Quan sát trên bảng nhận biết các hàng và nêu số Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 100 100 100 10 10 1 1 1 1 4 2 3 - Viết số 1423 ra bảng con - Đọc số: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Quan sát và nêu: Số 1423 có 4 chữ số kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát mẫu - Làm bài trong SGK, 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 1000 100 100 100 100 100 10 10 10 10 1 1 3 4 4 2 - Đọc yêu cầu bài tập và làm bài, chữa bài - Cả lớp nhận xét Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 8 5 6 3 8563 Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba 5 9 4 7 5947 9 1 7 4 9174 2 8 3 5 2835 - Đọc yêu cầu bài 3 - Làm bài vào phiếu bài tập - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét 1984 1985 1986 1987 1988 1989 2681 2682 2683 2684 2685 2686 9512 9513 9514 9515 9516 9517 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010 Toán: luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Biết thứ tự của các số có bốn chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn. 2.Kĩ năng: Nhận biết thứ tự của các số và đọc, viết các số có bốn chữ số thành thạo. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Kẻ sẵn bảng bài tập 1,2 như trong SGK ra bảng lớp - HS : Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng đọc số và nêu giá trị của từng hàng trong mỗi số a. 6784 b. 5211 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết ( theo mẫu ) - Cho HS quan sát bài tập trên bảng, hướng dẫn mẫu Bài 2: Viết ( theo mẫu ) - Yêu cầu HS làm vào SGK sau đó lần lượt lên bảng làm. - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: Số ? - Cho HS đọc yêu cầu bài 3 và làm bài ra nháp Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số Khi chữa bài xong, cho HS đọc lại các số tròn nghìn trên tia số. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Lớp trưởng báo cáo . - 2 em đọc số và nêu giá trị của mỗi hàng - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Đọc, viết số mẫu - Viết ra bảng con - Lần lượt HS lên bảng viết. cả lớp nhận xét Đọc số Viết số Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 8527 Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462 Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954 Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821 - Làm vào SGK - Lần lượt lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét Viết số Đọc số 1942 một nghìn chín trăm bốn mươi hai 6358 sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444 bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư 8781 tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt 9246 chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu - 3 em làm bài trên bảng - Đọc lại các số đã điền a/ 8650 ; 8651 ; 8652 ; 8653 ; 8654 ; 8655 ; 8656 b/ 3120 ; 3121; 3122 ; 3123 ; 3124 ; 3125 c/ 6494 ; 6495 ; 6496 ; 6497; 6498 ; 6499 - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát tia số và điền các số tròn nghìn vào dươí mỗi vạch của tia số - 1 em làm bài trên bảng,cả lớp nhận xét - Đọc các số trên tia số | | | | | | | | | | 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 . - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: vệ sinh môi trường ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. 2.Kĩ năng: Nhận biết những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình vẽ SGK trang 70,71 - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kì cuối kì I 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Hoạt động 1: Quan sát tranh * Mục tiêu: Nêu được tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với sức khoẻ và đời sống con người - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói những điều mình thấy trong tranh *Kết luận: Phân và nước tiểu là những chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và có nhiều mầm bệnh. Vì vậy chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi. c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Biết các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - Mời đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lí phân hợp lí góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. - Yêu cầu liên hệ thực tế. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát tranh và nói nh ... 5000 + 9 = 5009 - Đọc yêu cầu bài 3 - Viết số ra bảng con - 3 em lên bảng viết số + 8555 + 8550 + 8500 - Đọc yêu cầu , tự làm bài. 1111 , 2222 , 3333 , 4444 , 5555 , 6666 , 7777 , 8888 , 9999 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập viết: ôn chữ hoa N I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ hoa N - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn viết : * Viết chữ Nh, N, R - Cho HS quan sát chữ mẫu N, R - Viết mẫu lên bảng, vừa viết,vừa nhắc lại cách viết * Luyện viết từ ứng dụng - Gắn từ ứng dụng lên bảng cho HS quan sát, nhận xét cách viết - Giúp HS hiểu ý nghĩa của từ ứng dụng. * Luyện viêt câu ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Cho HS nêu cách viết các chữ và cách nối chữ - Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Yêu cầu viết vào vở * Chấm, chữa bài: - Chấm 7 bài và nhận xét từng bài 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà viết bài ở nhà. - Hát - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con - Nhận xét Ngô Quyền, Xứ Nghệ. - Lắng nghe - Quan sát chữ mẫu - Quan sát GV viết trên bảng - Viết chữ Nh, N, R vào bảng con - Đọc từ ứng dụng, quan sát, nhận xét cách viết + Nhà Rồng là bến cảng ở TPHCM, năm 1911 Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước ở đây. - Viết ra bảng con từ ứng dụng Nhớ sông Lô nhớ phố Giàng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Đọc câu ứng dụng + Đây là địa danh gắn liền với lịch sử và chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp. - Nêu cách viết các chữ và cách nối chữ - Lắng nghe - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: vệ sinh môi trường ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ của con người và vì sao phải xử lí nước thải ? 2.Kĩ năng: Phân biệt được nước sạch và nước không sạch. 3.Thái độ: Có ý thức và hành vi đúng để bảo vệ môi trường, nguồn nước và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các hình trang 72, 73(SGK) - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hoạt động 1: Quan sát tranh + Mục tiêu: Nhận biết hành vi đúng, sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường. - Cho HS quan sát tranh trang 72,73 thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý SGK - Mời đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu nước thải chưa xử lí chảy vào nguồn nước sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, cây cối, sinh vật bị chết. c .Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh + Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải - Yêu cầu HS liên hệ nước thải ở gia đình, địa phương đổ vào đâu, cách xử lí đó đã hợp lí chưa? - Mời một số em trình bày Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 1 em nêu, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý SGK - Đại diện các nhóm trình bày - Lắng nghe - Liên hệ thực tế - Một số em trình bày, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010 Toán: số 10 000 - luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết đọc, viết số 10 000 ( 10 nghìn hay 1 vạn). Củng cố các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, thứ tự các số có bốn chữ số. 2.Kĩ năng: Đọc và viết các số có bốn chữ số thành thạo. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: 10 tấm bìa viết số 1000 - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng viết số gồm 8 nghìn, 5 trăm, 5 chục 3 đơn vị 8 nghìn, 5 trăm, 5 chục và 0 đơn vị 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Giới thiệu số 10 000: - Cho HS quan sát các tấm bìa mỗi tấm ghi số 1000 - Lần lượt xếp thêm các số từ 1000 đến 10 000 - Yêu cầu HS nêu VD Viết: 10 000 Đọc: mười nghìn hay một vạn + Số 10 000 gồm có mấy chữ số ? c. Luyện tập: Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000 - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Cho HS đọc lại các số tròn nghìn Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 - Yêu cầu HS viết ra giấy nháp. Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10 000 - Yêu cầu HS viết ra giấy nháp và nêu kết quả. Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số 2665, 2002, 9999 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà làm bài 6. - Lớp trưởng báo cáo . - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét 8553 8550 - Lắng nghe - Quan sát các tấm bìa có ghi số 1000 - Nêu VD : 1000 thêm 1000 bằng hai nghìn ... 7000 thêm 1000 bằng 8000 ... 9000 thêm 1000 bằng 10000. + 5 chữ số - Viết số 10 000 vào bảng con - Cả lớp đọc - Nêu yêu cầu bài tập - Viết các số vào bảng con và đọc số 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000,10 000. - Bài 2 làm tương tự như bài tập 1 - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - Nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài và chữa bài 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 - Nêu yêu cầu bài - Nêu miệng kết quả. 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000 - Nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài và chữa bài - Nhận xét Số liền trước Số ở giữa Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 9998 9999 10 000 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập làm văn: nghe - kể: chàng trai phù ủng I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kể lại đúng nội dung câu chuyện “ Chàng trai Phù ủng”. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, rõ ràng, đủ ý . 2.Kĩ năng: Kể câu chuyện mạch lạc, tự nhiên . 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ SGK,Bảng lớp chép 3 câu hỏi gợi ý - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV trong học kì II b. Hướng dẫn nghe - kể: Bài 1: Nghe - Kể lại câu chuyện “ Chàng trai làng Phù ủng ” * Kể lần 1 - Yêu cầu HS kể lại chuyện * Kể lần 2 - Giới thiệu Phạm Ngũ Lão : Là một tướng giỏi thời Trần ông sinh 1255 - 1320, quê ở làng Phù ủng nay thuộc tỉnh Hải Dương. - Đặt câu hỏi về nội dung bài, yêu cầu HS trả lời + Câu chuyện có những nhân vật nào ? + Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn được phong tước Hưng Đại Vương nên gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần hai lần đánh tan quân Nguyên 1285 và 1288 . - Hướng dẫn HS kể phân vai - Gọi HS kể chuyện trước lớp Bài 2: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c VD: Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh đô là vì hỏi đến phép dùng binh chàng trai trả lời rất trôi chảy. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - Báo cáo sự chuẩn bị của mình - Lắng nghe - 1 em đọc lại yêu cầu của bài - Nghe GV kể chuyện - Lắng nghe - 2 em khá kể lại chuyện - Lắng nghe + Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Lắng nghe - Kể phân vai - Nhận xét - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c - Trình bày - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chính tả (Nghe- viết): trần bình trọng I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài : Trần Bình Trọng. Làm đúng bài tập phân biệt l / n, iêt / iêc. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Đọc cho HS viết. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn nghe-viết: * Chuẩn bị: - Đọc mẫu bài viết * Tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Trần Bình Trọng trả lời bọn giặc ra sao khi chúng hứa phong tước vương cho ông ? + Em hiểu câu trả lời đó như thế nào ? - Hướng dẫn viết từ, tiếng khó - Đọc cho HS viết tiếng khó vào bảng con - Đọc cho HS viết bài vào vở - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch, đẹp - Đọc lại cho HS soát lỗi * Chấm, chữa bài: - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ chấm l / n ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, cho HS làm bài vào VBT 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài, làm bài 2b. - Hát - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con liên hoan, náo nức, nên người, lên lớp - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - 2 em đọc lại bài + Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. + Thà chết ở nước mình chứ không thèm làm vua phản bội Tổ Quốc. - Lắng nghe - Viết từ, tiếng khó vào bảng con giặc Nguyên, cướp nước, Trần Bình Trọng - Viết bài vào vở - Soát lỗi. - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét Thứ tự cần điền là: nay, liên lạc, lẫn, luồn, nắm, lần, ném, lựa - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Sinh hoạt lớp I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần: 1.Ưu điểm: - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập. - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt. - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ. 2.Nhược điểm: - Một số em còn lười học, chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở, chưa có đủ vở viết trong học kì II - Một số em còn quên đồ dùng học tập . II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp,đặc biệt là đội tuyển HS thi viết chữ đẹp cấp huyện. - Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh. - Thực hiện tốt An toàn giao thông.
Tài liệu đính kèm: