Tiết 19: Kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
Giúp hs học xong bài này có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới.32P
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Nội dung bài:
Tuần 19 Ngày soạn:30 - 12 -09 Ngày giảng :04 - 02-2010 1.Đạo đức Tiết 19: Kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu. Giúp hs học xong bài này có khả năng: 1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Đồ dùng dạy học - SGK. - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học 1. kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới.32p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Kể chuyện Buổi học đầu tiên. - YC hs thảo luận theo 2 câu hỏi:- SGK. - KL: Cần phải kính trọng người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Bài tập 1- SGK. - Nêu yc bài tập. - YC các nhóm thảo luận. - YC đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - KL: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô,đều là những người lao động(Lao động trí óc, lao động chân tay). * Hoạt động 3: Bài tập 2- SGK. - Chia nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh. - Cho các nhóm làm việc. - YC đại diện từng nhóm trình bày. - Ghi lại trên bảng theo cột: STT Người laođộng íc lợi mang lại cho xã hội. - KL: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình, xã hội. * Hoạt động 4: Bài tập 3- SGK. - Nêu yc bài tập. - Cho hs làm bài tập. - Cho hs trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi bổ sung. - KL: - Các việc làm (a),(c),(d),(đ),(e),(g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - Các việc (b); (h) là thiếu kính trọng người lao động. - Rút ra ghi nhớ- Gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ- SGK. *Hoạt động nối tiếp:3p - Hệ thống ND bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe- nắm được ND truyện. - thảo luận theo 2 câu hỏi SGK. - Nêu yc bài tập. - Thảo luận cặp. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp trao đổi bổ sung. - Những người ăn xin , buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữkhông phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích cho xã hội. Thậm chí còn có hại cho xã hội. - Thảo luận nhóm. - Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh theo yc của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, trao đổi. - Nghe. * Làm việc cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài tập. - Trình bày ý kiến, trao đổi, bổ sung. - Đọc ghi nhớ - SGK. - Nắm ND học ở nhà. 2.Toán Tiết 91: Ki - lô - mét vuông I. Mục đích yêu cầu. Giúp hs : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2. - Biết 1km2 = 1000.000m2 và ngược lại. Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích đã học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ- VBT. III. Các hoạt động dạy học 1. kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới.32p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu ki-lô-mét vuông: - Giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, cánh đồng(có hình ảnh là 1 hình vuông cạnh 1km) người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Cho hs quan sát, hình dạng về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng. - Giới thiệu: Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km. - Giới thiệu cách đọc - viết km2. 1km2 = 1000.000m2. * Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 hs đọc yc bài tập. - Cho hs tự làm bài - Chữa bài. - Gọi 1 số hs đọc bài làm. Bài 2: - Gọi 1 hs đọc yc bài tập. - Cho hs tự làm bài. - gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. 1km2 = 1 000 000 m2 1m2 = 100dm2 1000.000m2 = 1km2 5km2 = 5000 000 m2 32m2 49dm2= 3249dm2 2000.000m2 = 2km2 ? Mỗi đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần. Bài 3: - Gọi 1 hs đọc yc bài tập. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu km2 ta làm ntn? - Cho hs tự làm bài - Chữa bài. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - yêu cầu HS suy nghĩ chọn câu trả lời đúng. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. a. Diện tích phòng học: 40m2 b. Diện tích nước Việt Nam: 330 991km2 3. Củng cố- Dặn dò. 3p - Gv hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau; Luyện tập. - Nghe. - Quan sát ảnh 1 khu rừng, cánh đồng có hình ảnh là hình vuông cạnh 1km. - Nêu yc bài tập. - Hs làm bài vào VBT. - 1 hs lên bảng làm bài vào bảng phụ. - Đọc bài làm. - Nêu yc bài tập. - Hs làm bài vào VBT. - 3 HS lên bảng làm bài. - chữa bài( nếu sai) - 100 lần. - Nêu yc bài tập. - HS tìm hiểu bài toán. - Hs làm bài vào VBT. 1Hs lên bảng làm bài. Bài giải: Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6km2 - Nêu yc bài tập. - HS suy nghĩ, chọn câu trả lời. - HS phát biểu ý kiến. - Nắm ND học ở nhà. 3. âm nhạc Tiết 19 : Học hát : Bài chúc mừng Một số hình thức trình bày bài hát I. Mục đích yêu cầu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời bài hát Qua bài học giúp hs hiểu thêm về một số làn điệu dân ca Nga Biết thêm một hình thức trình bày bài hát. II. Đồ dùng dạy học Gv : đàn Hs : SGK III. Các hoạt động dạy học KTBC : không Bài mới a, Giới thiệu bài : Chúc mừng b, Nội dung bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh * Hoạt động 1: Dạy hát bài Chúc Mừng - Gv hát mẫu - Gv dạy hát từng câu - Gv cho hs hát nỗi tiếp từng câu * Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đếm. - Gv hớng dẫn hát kết hợp với gõ đếm theo nhịp. - Gv cho tổ 1 hát và tổ học gõ đếm theo nhịp và ngợc lại. - Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) * Hoạt động 3 :Một số hình thức trình bày bài hát. - Gv giới thiệu một số hình thức biểu : đơn ca, song ca, tam ca, tốp ca. - HD hs cách biểu diễn Gv gọi một vài em lên bảng biểu diễn Gv : nx, đánh giá. IV. Củng cố dặn dò Gv nx tiết hoc Nhắc nhở hs về nhà học bài Xem trớc bài mới Hs : lắng nghe Hs : học hát Hs : hát nỗi tiếp từng câu Hs : hát và gõ đếm Hs : thực hiện Hs : lắng nghe và quan sát Hs : biểu diễn 4.Tập đọc Tiết 37: Bốn anh tài I. Mục đích yêu cầu. 1. Đọc : Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh 2. Hiểu: Các từ ngữ mới: Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa- Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới.32p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Luyện đọc: - Chia bài thành 5 đoạn. -Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Cho hs đọc nối tiếp 5 đoạn. + Lần 1:Kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs. - Từ: Tên riêng các nhân vật. + Lần 2: Gọi hs đọc chú giải trước khi đọc. - Hiểu các từ: Cẩu Khẩy, tinh thông, yêu tinh. Kết hợp giúp hs hiểu các từ khó. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Gọi hs đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc 6 dòng đầu. ? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khẩy có gì đặc biệt? - Chốt: Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây. - Gọi HS đọc đoạn 2: ? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? ? Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì? - Đoạn 2 nói lên điều gì? - Gọi hs đọc thành tiếng đoạn còn lại. ? Câu Khẩy lên đường đi diệt trừ yêu tình cùng ai? ? Mỗi người có những tài năng gì? - Em có nhận xét gì về mỗi tên của các nhân vật trong truyện? - Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5 nói lên điều gì? - YC hs đọc toàn bài; ? Truyện nói lên điều gì? - Chốt lại ND chính của bài. - Ghi bảng- Gọi hs chốt lại. * Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. - Gọi hs đọc nối tiếp 5 đoạn. - Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm1 đoạn tiêu biểu trong bài: "Ngày xưa, ở bản kia.......lên đường diệt trừ yêu tinh" + Cho hs thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay, đọc tốt. 3. Củng cố- Dặn dò :3p - Câu chuỵên nói lên điều gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Truyện cổ tích về loài người. - HS đánh dấu đoạn - Đọc nói tiếp 5 đoạn( 2 lần) - Đọc theo cặp. - Nghe. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Về sức khỏe: Câu Khẩy ăn khỏe nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi. 10 tuổi sức bằng chàng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết diệt trừ cái ác. - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và xúc vật khiến bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh . - HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: - Cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Tên các nhân vật là tài năng của mỗi người. - HS phát biểu ý kiến. - Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Câu Khẩy. - Đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc. - Nắm ND học ở nhà. Ngày soạn: 30-12-09 Ngày giảng :05 -01 - 2010 1.Chính tả Tiết 19: Kim tự tháp ai cập I. Mục đích yêu cầu. 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn: s/x; iếc/iêt. 3. Qua bài chính tả học sinh thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước Ai Cập và có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ- VBT. III. Các hoạt động dạy học 1. kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới.32p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hướng dẫn hs nghe - viết. - Đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập. - YC hs đọc thầm đoạn văn. ? Đoạn văn nói lên điều gì? - Nhắc hs: + Ghi tên bài vào giữa dòng. Khi chấm xuống dòng viết lui vào đầu dòng 1 chữ và viết hoa đầu câu. - YC hs gấp sách Gv đọc để HS viết bài. - Đọc bài cho hs viết chính tả. - Đọc lại cho hs soát bài. - Chấm - chữa 1 số bài. * Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả: Bài 1 - Nêu yc bài tập. - YC hs đọc thầm đ ... - HS phát biểu ý kiến. - Nắm ND học ở nhà. 5.Kĩ thuật Tiết 19: ích lợi của việc trồng rau hoa I. Mục đích yêu cầu. - HS biết được ích lợi của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ- VBT. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - KT sách vở và đồ dùng môn kĩ thuật. 2. Dạy bài mới.32p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1:HD hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Treo tranh h1- sgk, hdẫn hs quan sát H1 và trả lời câu hỏi: ? Nêu lợi ích của việc trồng rau hoa. ? Gia đình em thường sử dụng loại rau nào làm thức ăn? ? Rau được sd ntn trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em? ? Rau còn được sử dụng làm gì? - Nhận xét, tóm tắt ý trả lời của hs và bổ sung. - HD hs quan sát h2 đặt câu hỏi tương tự. - Nhận xét. * Hoạt động 2: GV hd hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - Cho hs thảo luận nhóm nội dung 2 SGK. - Nhận xét bổ sung về các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển. Vì vậy, nghề trồng rau hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - YC hs trả lời câu hỏi cuối bài. - Liên hệ nhiệm vụ của hs. - Tóm tắt lại ND chính của bài. 3. Củng cố- Dặn dò.3p - Hệ thống ND bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Quan sát và trả lời câu hỏi: - Dùng làm thức ăn hằng ngày, làm thức ăn cho gia súc. - Nêu. - Chế biến thành các món ăn như luộc, xào, nấu. - Đem bán, xuất khẩu - Thảo luận nhóm. - Liên hệ thức tế địa phương. - Liên hệ. - Đọc ghi nhớ của bài. - Nắm ND học ở nhà. Ngày soạn : 30 -12 - 09 Ngày giảng :08 - 01 - 2010 1.Thể dục Tiết 36: Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: Thăng bằng I. Mục đích yêu câu. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. YC thực hiện thuần thục kĩ năng này ở ở mức tương đối chủ động. - Trò chơi "Thăng bằng". YC biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Dọn vs sân tập. - Còi. III. Các hoạt động dạy học cơ bản: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu:8p - Nhận lớp, phổ biến nd yc giờ học. - YC hs chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên sân trường sau đó đi thành 1 vòng tròn hít thở sâu. - Cho hs chơi trò chơi:Kết bạn. 2. Phần cơ bản:22p a.Bài tập RTTCB: * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - Nhắc lại ngắn ngọn cách thực hiện. - Cho hs ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - YC cả lớp tập theo đội hình 2 hàng dọc, em nọ cách em kia 2m. - Cho hs ôn theo đơn vị tổ ở khu vực quy định. - Nhắc hs đảm bảo an toàn khi tập. - Nhận xét- Đánh giá kết quả. - Theo dõi sửa sai cho hs. b. Trò chơi vận động: - Cho hs chơi trò chơi Thăng bằng. - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Cho cả lớp chơi thử- Chơi chính thức. - HD hs cách nắm cổ chân để co chân, cách di chuyển, cách giữ thăng bằng. - Điều khiển chung, làm trọng tài cho trò chơi. - Cần khuyến khích học sinh thi đua. 3. Phần kết thúc:7p - Cho hs đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Tập hợp, điểm số, báo cáo. - Khởi động theo hướng dẫn của GV. - Chơi trò chơi. - Nghe. - Ôn đi vượt chướng ngại vật 2-3 lần theo sự điều khiển của giáo viên và cán sự. - Ôn theo tổ. - Tập biểu diễn. - Chơi trò chơi Thăng bằng. - Nghe. - Chơi thử. - Chơi thật. - Chơi trò chơi. - Thả lỏng toàn thân. - Nắm nd học ở nhà. 2.Tập làm văn Tiết 36: Luyện tập xây dựng kết bài trongbài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích yêu câu. - Củng cố nhạn thức về 2 kiểu kết bài mở rộng & kết bài không mở rộng - Thực hành viết kết bài mở rộgn cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học Phiếu nhóm. III. Hoạt dộng dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài trực tiếp & giới thiệu cho bài văn miêu tả cái bàn học - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới.32p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ã Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 em đọc – lớp đọc thầm + Nêu lại kiến thức về 2 cách kết bài của bài văn kể chuyện - GV yêu cầu HS suy nghĩ, đọc thầm để trả lời câu hỏi. - HS làm việc cá nhân + Xác định đoạn kết bài - 1 số em phát biểu nêu đoạn kết bài - GV dán phiếu ghi sẵn phần kết bài của đoạn văn “Má bảo .... méo vành” *) Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS hoạt động nhóm 2 + Kết bài của bài văn là thuộc loại kết bài gì? + Dựa vào đâu mà con biết - GV kết luận: Kết bài mở rộng: nêu lên ý thức giữ gìn cái nón ã Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 4 em đọc nối tiếp - GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một trong các đề văn miêu tả đồ vật để viết kết bài mở rộng - HS làm bài cá nhân vào vở - GV tổ chức cho HS chữa bài - 3 em viết phiếu – dán kết quả & đọc bài – Lớp nhận xét - GV tổ chức cho HS bình chọn đoạn kết bài hay nhất - 1 vài em đọc bài của mình – nhận xét 3. Củng cố dặn dò: 3p - GV hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học - nghe. - Dặn dò: chuẩn bị kiểm tra viết 3.Toán Tiết 95: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu. - Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành - Biết vận dụng công thức tính chu vi & diện tích của hình bình hành để giải bài toán II. Đồ dùng dạy học - HS; vở bài tập. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc & công thức tính diện tích hình bình hành - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới.32p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ã Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài. - 1 em đọc – lớp đọc thầm. - HS làm bài nhóm đôi. - Yêu cầu HS nối tiếp phát biểu ý kiến. - GV kết luận: - Đại diện HS nối tiếp phát biểu ý kiến. AB & DC EG & KH MN & PQ AD & BC EK & HG MQ & NP ã Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành & ghi kết quả - HS đọc bài tập – lớp tự làm bài tập vào vở - GV gọi 1 HS lên làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài: - 1 HS lên làm vào bảng phụ. 14 ´ 13 = 182 (dm2) 23 ´ 16 = 368 (m2) + Nêu cách tính diện tích hình bình hành - 2 nêu. ã Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài - GV vẽ bảng lớp 1 hình bình hành có cạnh a, b - GV giới thiệu công thức tính chu vi hình bình hành - 2, 3 em đọc công thức & phát biểu - Yêu cầu HS so sánh cách tính chu vi hình chữ nhật & chu vi hình bình hành – GV kết luận - HSTL - GV yêu cầu HS làm phần a, b - HS làm bài cá nhân - GVnhận xét, kết luận. a. (8 + 3) ´ 2 = 22 (cm) - 2 HS chữa – lớp nhận xét b. (10 + 5) ´ 2 = 30 (cm) 3. Củng cố dặn dò: 3p + Nêu công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành - 2 HS nêu. - GV nhận xét giờ học - dặn dò về nhà ôn bài và làm bài 4 sgk. 4.Khoa học Tiết 36: Gió mạnh, gió nhẹ, phòng chống bão I. Mục đích yêu cầu. - HS biết phân biệt gió nhe, gió khá mạnh, gió to, gió dữ ... - Nói về những thiệt hại do dông, bão, gây ra & cách phòng chống - Học sinh ý thức được mối quan hệ giữa con người với môi trường và biết được môi trường có vai trò quan trọng như thế nào. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 76, 77 phóng to - Phiếu học tập nhóm - Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió, thiệt hại do bão gây ra. III. Hoạt Động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao có gió? Lấy ví dụ. + Vì sao gió thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới.32p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh a.Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió - GV yêu cầu HS đọc 3 dòng đầu SGK tr 76 - HS đọc thầm & trả lời câu hỏi: + Đầu tiên người ta chia sức gió thành những cấp nào? - 2 em trả - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK tr 76. Đọc thông tin & hoàn thành phiếu học tập - HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu - Gọi đại diện lên trình bày – nhận xét - Đại diện nhóm trình bày - GV sửa chữa – kết luận Cấp gió Tác động của gió Cấp 5: Gió khá mạnh Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đa, sóng nước rập rờn Cấp 9: Gió dữ (bão to) Khi có gió này, trời nhiều mây đen, cây gãy cành, nhà tốc mái Cấp 0: Không có gió Khói bay thẳng lên trời, cây cối đứng im Cấp 7: Gió to (bão) Khi có gió trời có thể có bão (cây đu đa, người đi lại khó khăn Cấp 2: Gió nhẹ Trời sáng sủa, cảm thấy gió trên da mặt, lá rì rào b.Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thiệt hại của gió bão & cách phòng chống bão - GV yêu cầu HS quan sát H 5+ 6, nghiên cứu mục bạn cần biết & trả lời câu hỏi. - HS hoạt động nhóm 4 thảo luận để trả lời câu hỏi. + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? - gió mạnh kèm theo mưa.... + Nêu những tác hại do bão gây ra? + Một số cách phòng chống bão? * Ngoài những cách phòng chống bão mà em biết, chúng ta thấy môi trường cũng góp phần không nhỏ trong việc phòng chống bão. Vậy chúng ta phải làm gì? - Ta cần trồng nhiều cây xanh và phải biết bảo vệ môi trường - không chặt phá cây bừa bãi.... - không những làm ảnh hưởng đến bầu không khí mà còn làm cho có bão ..... - GV gọi HS trình bày – nhận xét - 4 – 5 em phát biểu - GV sửa chữa bổ sung – kết luận (như mục bạn cần biết) - Nhận xét bổ sung c. Hoạt động 3: Trò chơi: ghép chữ vào hình - GV chuẩn bị 4 hình 1, 2, 3, 4 như sgk đã phô tô & 4 lời ghi chú vào 4 phiếu rời - HS nghe GV phổ biến - Yêu cầu HS gắn phiếu chữ vào đúng hình cho phù hợp - 4 lên chơi trò chơi. - GV đánh giá 3. Củng cố dặn dò:3p - Đọc mục bạn cần biết * Liên hệ: ở địa phương em có bị ảnh hưởng bão không ? Vì sao ? - 1 HS. - liên hệ thực tế. - GV nhận xét – dặn dò Sinh hoạt tuần 19 Nội dung sinh hoạt Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. 2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 3. GV nhận xét chung: - GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân. a. Ưu điểm - Nề nếp: - Học tập. - Thể dục, vệ sinh. b. Nhược điểm - Nề nếp. - Học tập - Thể dục, vệ sinh. 4. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . 5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ. Kí duyệt .
Tài liệu đính kèm: