Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Dương Văn Khoa

KHOA HỌC

TẠI SAO CÓ GIÓ?

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió

Giải thích tại sao có gío

Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thở ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị chong chóng. Đồ dùng thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương (nếu không có mùi thì dùng hình minh họa để mô tả). Tranh minh họa – phóng to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 12 tháng 01 năm 2009
Môn: Tập đọc
BỐN ANH TÀI 
I. Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện ( phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2 – Kĩ năng 
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
3 – Thái độ 
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ, tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
III. Các hoạt động dạy – học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
11-13’
8-10’
6-8’
2-3’
1”
1 ỔN định
2 Bài cũ: 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 
3 Bài mới 
a Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
-GV chia đoạn: 5 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
- HS đọc nối tiếp lượt2,kết hợp với luyện đọc câu
- HS luyện đọc nối tiếp lượt3 kết hợp với quan sát tranh để nhận ra từng nhân vật 
-1 HS đọc chú giải 
-HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Đọc thầm 2 đoạn đầu và TLCH
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? 
- Chuyện gì đã xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
Ý1: Giới thiệu về Cẩu Khây
-1 HS đọc đoạn còn lại cả lớp đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? 
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
Ý2: Tài năng của những người bạn Cẩu Khây
- Nêu nội dung chính của bài? 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn 
-Nêu giọng đọc từng đoạn
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn 1+2 lên bảng
- VG hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
-HS thi đọc diễn cảm
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố 
-Em có suy nghĩ gì về bốn anh tài qua bài học hôm nay? Em học tập được gì qua bài học này?. 
5. Dặn dò:- Chuẩn bị: Chuyện cổ tích về loài người. 
- Xem tranh minh hoạ chủ điểm 
- Xem tranh minh hoạ 
- HS theo dõi
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn. 
ùHS luyện đọc,kết hợp với luyện đọc câu. 
-HS luyện đọc nối tiếp lượt3 kết hợp với quan sát tranh 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS luyện đọc theo cặp
-HS theo dõi
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. 
+ Về sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. 
+ Về tài năng: 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. 
-Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến bản làng tan hoang nhiều nơi không còn ai sống sót 
- HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3. 
- Cùng 3 người bạn nữa là: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. 
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. . 
Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
- 5 HS đọc
- HS nêu
- HS theo dõi
HS luyện đọc diễn cảm.
HS bình chọn 
Môn: Chính tả
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU:
Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x. iếc/iết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hai tờ phiếu nội dung BT2, BT3 b viết sẳn trên bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
1.Ổn định: 
2.KTBC:
3. Nội dung bài mới:
1’
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
 20-23”
Hoạt động1:Hướng dẫn nghe – viết chính tả
-GV Đọc đoạn văn 
Hỏi: Kim Tự Tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
HS theo dõi
KTT Ai Cập là lăng mộ của hoàng đế Ai Cập cổ đại.
. Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện, chuyên chở, làm thế nào...
Yêu cầu HS viết các từ tìm được
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp
c. Viết chính tả:
GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau đó đọc cho HS viết
Nghe GV đọc và viết bài
d. Soát lỗi và chấm bài:
Đọc toàn bài cho HS soát lỗi
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi
Thu chấm bài
Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động2: Bài tập 
4-6’
Bài 2 /6: 
Gọi HS đọc yêu cầu
Ycầu HS đọc thầm đoạn văn
Dán 2 tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên bảng
Yêu cầu HS tự làm bài 
Gọi HS nhận xét, chữa bài của bảng trên bảng.
Gọi HS đọc đọan văn hoàn chỉnh
1 HS đọc yêu cầu trong SGK
Đọc thầm đoạn văn trong SGK
2 HS lên bảng làm vào phiếu, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả SGK.
Sinh – biết – sáng – tuyệt - xứng
4-6’
Bài 3b/6:
1-2’
1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Chia bảng làm 4 cột cọt 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
4. Củng cố:
GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:Xem bài tuần 20
1 HS đọc thành tiếng
4 HS làm bài trên bảng
HS dưới lớp làm bài trong SGK
Nhận xét
-HS theo dõi
Toán: KI- LÔ- MÉT-VUÔNG
I Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức: Giúp HS Hình thành biểu tượng ban đầu về km2
2. Kĩ năng:
Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích & đơn vị đo kilômet vuông.
Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích trong mối quan hệ với km2 và vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
II Chuẩn bị Bản đồ Việt Nam & thế giới.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
8-10’
3-4’
8-10’
4-6”
3-5’
1-2’
1’
1.Ổn định 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu:
b. Nội dung bài mới: 
Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông.
- Mét vuông là gì?
- Ki lô mét vuông là gì?
Ki lô mét vuông viết tắt là Km2
-1 km bằng bao nhiêu mét?
-Vậy diện tích hình vuông có cạnh 1000m là bao nhiêu mét vuông?
- 1000m chính là cạnh hình vuông có cạnh dài bao nhiêu km?
Vậy: 1km2 = 1000000 m2
-GV ghi lên bảng các đơn vị đo diện tích 
Yêu cầu HS đọc 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1/100:
Gv ghi lên bảng yêu cầu HS viết số và đọc số
Bài tập 2/100:HS nêu yêu cầu 
-Cho HS làm bài 
-Cả lớp nhận xét sửa chữa
Bài này nhằm củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học & quan hệ giữa km2 và m2
Bài tập 3/100:Cho HS giải vào vở
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4/100:
Để tính diện tích phòng học ta dùng đơn vị đo nào?Để tính diện tích một quốc gia ta dùng đơn vị đo nào?Bài này nhằm giúp HS bước đầu biết ước lượng về số đo diện tích.
4.Củng cố: Km2 là gì? 1 km2=? m2
5 Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
-Là diện tích hình vuông có cạnh là 1m
-Là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km
1 km = 1000 m
1000X1000=1000000m2
1 km
HS làm bài và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học 
-HS làm bài vào vở
-3 HS lên bảng làm 
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học với km2
-Cả lớp làm bài 
- HS nêu 
m2
km2
Thứ ba, ngày 13 tháng 01 năm 2009
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích – Yêu cầu Giúp HS
Củng cố về cách đọc, viết km2 & các số đo diện tích có liên quan đến km2
Rèn kĩ năng về đổi đơn vị đo diện tích có liên quan đến km2
Luyện tập tổng hợp giải toán diện tích liên quan đến km2
II. Chuẩn bị Biểu đồ bài tập 5 kẻ sẳn lên bảng 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3-4’
1’
4-6”
4-6’
4-6’
4-6’
4-6’
2-3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kilômet vuông
1Km2=?m2
1000000m2=?Km2
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung bài mới:
Bài tập 1/100:
-HS làm bài
- Nêu mối quan hệ giữa m2, dm2’ km2, cm2?
Bài tập 2/101:- HS đọc đề bài
-HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 3/101:
-GV nêu yêu cầu từng câu sau đó gọi HS trả lời- Cả lớp nhận xét.
Bài tập 4/101:
-Muốn tính diện tích khu đất ta phải tính gì?
-HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài tập 5: GV treo biểu đồ lên bảng 
-HS quan sát lượtđồ và nêu kết quả từng câu 
4.Củng cố -
-Nêu mối quan hệ giữa Km2 và m2
- Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số?
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hình bình hành.
HS sửa bài
HS nhận xét
-HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm, Cả lớp nhận xfts
-HS nêu
-HS đọc đề
-HS làm bài, cả lớp nhận xét sửa chữa
-Dài X Rộng( cùng đơn vị đo
HS lần lượt nêu
Cả lớp theo dõi
Chiều rộng hình chữ nhật
HS làm bài cả lớp nhận xét sửa chữa
HS lần lượt nêu
Luyện từ và câu:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ”AI, LÀM GÌ?”
I_MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: HS hiểu vai trò và cấu tạo của bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu”Ai, làm gì?.
Kĩ năng: Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với các từ ngữ đã cho đóng vai trò làm chủ ngữ..
HS vận dụng kiến thức đã họ vào thực tế.
II_ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu..
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt độïng học của HS
1’
1’
15-17’
4-6’
4-5’
5-7’
2’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu.
b.Nội dung bài mới:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài1: HS đọc yêu cầu và đoạn vănđể tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn?
-HS trình bày
Bài 2: Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được?
GV treo bảng phụ lên bảng 
Bài 3: Chủ ngữ trong đoạn văn vừa tìm được nói đến đối tượng nào?
Bài 4: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì do từ loại nào đảm nhiệm?
 Hoạt động2: Luyện tập
Bài tập 1/7:
GV treo bảng phụ có ghi đề bài tập 1 lên bảng 
- Cho HS làm bài 
- HS làm việc cá nhân.
- GV chốt ý.
(Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Bộ phận chủ ngữ.
Câu 3: Chim chóc.
Câu 4: Thanh niên.
Câu 5: Phụ nữ.
Câu 6: Em nhỏ.
Câu 7: Các cụ già.
Câu 8: Các bà, các chị.
Bài tập 2/7:
- Mỗi em từ đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét.
Bài tập 3/7: 
- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả.
- GV nhận xét.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:”Sức khỏe”. 
1 HS đọc cả lớp đọc thầm 
- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời
-HS lần lượt trình bày 
- HS xác định chủ ngữ từng câu trên bảng phụ 
Chủ ngữ ch ... gì?
Bài tập yêu cầu viết đoạn mở bài cho bài văn tả cái bàn theo cách trực tiếp và gián tiếp.
GV: Để làm bài tốt trước hết hãy nghĩ và chọn một chiếc bàn mà em ngồi học đó có thể là chiếc bàn trên lớp hoặc bàn ở nhà. Nhớ chỉ viết đoạn mở bài.
- Yêu cầu HS làm bài
HS viết đoạn mở bài vào vở nháp. 4 HS viết vào giấy khổ to.
Nhắc HS viết đoạn 2 mở bài theo cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
2-3’
1”
Yêu cầu sửa bài trên bảng.
HS dưới lớp nhận xét
GV chữa bài cho HS trên bảng
Gọi HS đọc hai cách mở bài của mình
Nhận xét bài đúng 
Cho điểm bài viết tốt
4. Củng cố:- GV treo bảng phụ có ghi 2 cách mở bài lên bảng
-GV tuyên dương những bài viết tốt 
5. Dặn dò:Xem bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
Chữa bài
4 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp chữa bài cho bạn
Lắng nghe
HS đọc bài, làm bài của mình
HS đọc ghi nhớ
Môn: Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
(TIẾT1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu 
1 - Kiến thức: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2 - Kĩ năng: HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
.3 - Thái độ: HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II - Đồ dùng học tập Giấy viết vẽ của HS. 
III – Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 ‘
1”
5-7’
6-8”
5-7”
5-7
3’
1’
1- ỔN định:
2 – Kiểm tra bài cũ: 
3 - Dạy bài mới:
a Giới thiệu bài 
b –Nội dung bài mới
 Hoạt động 1: Thảo luận lớp ( truyện Buổi học đầu tiên SGK) 
- Kể truyện. 
=> Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. 
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập. 
=> Kết luận: 
- Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay)
- Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thjậm chí còn có hại cho xã hội.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2) 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh. 
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT, Người lao động, ích lợi mang lại cho xã hội. 
=> Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
 Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 5)
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Kết luận: 
+ các việc làm (a), (c), (d), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
4 - Củng cố 
2 HS đọc bài học
5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài tập 5, 6 SGK.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
- HS nêu.
- HS kể lại truyện. 
- Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK. 
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày k quả. Cả lớp trao đổi, tranh luận. 
- Các nhóm làm việc. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, nhận xét. 
- Làm bài tập. 
- HS trình bày ý kiến.Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
	Thứ sáu, ngày 16/01/2009	
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích – Yêu cầu
1.Kiến thức: Giúp HS Từ hình thành được công thức tính chu vi của hình bình hành.
2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi & diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
2-3”
1’
3-4”
3-5
8-10”
9-11”
3-4”
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Diện tích hình bình hành.
Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới.
b. Nội dung bài mới:
Bài tập 1/104:
HS làm bài
 Cho HS trình bày bài làm 
Nêu đặc điểm của hình bình hành?.
Bài tập 2/105:
- GV treo bảng phụ lên bảng
-Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
Bài tập 3/105: HS nêu yêu cầu 
-Cho HS làm bài 
-Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm như thế nào?
Bài tập4/105:
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
4.Củng cố: 
 - Nêu đặc điểm của hình bình hành?
- Nêu cách tính diện tích của hình bình hành?
-Nêu cách tính chu vi của hình bình hành?
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Phân số
HS sửa bài
HS nhận xét
1 HS lên bảng trình bày, Cả lóp nhận xét 
Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
HS làm bài vào vở
-3 HS lên bảng làm
-Cả lớp nhận xét 
Độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo)
- HS làm bài 
- Độ dài cạnh đáy + cạnh bên rồi lấy tổng đó nhân 2( Cạnh đáy và cạnh bên cùng đơn vị đo)
HS làm bài
HS sửa bài
- HS nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2. Biết xác được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển Tiếng Việt. 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1.VBT Tiếng Việt tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3-5’
1’
6-8’
3-5’
6-8’
7-9’
2’
1”
1.OÅn ñònh:
2. KTBC:
Neâu ñaëc ñieåm cuûa chuû ngöõ trong caâu keå Ai laøm gì? Neâu ví duï?
3. Baøi môùi:
a. Giôùi thieäu
b. Noäi dung baøi môùi
Baøi taäp 1/11: HS ñoïc ñeà 
GV phaùt phieáu ñeå HS thaûo luaän theo nhoùm 
Taøi coù nghóa”khaû naêng hôn ngöôøi bình thöôøng”: taøi hoa, taøi ngheä, taøi gioûi, taøi ngheä, taøi ba,taøi ñöùc, taøi naêng
Taøi coù nghóa laø tieàn cuûa: taøi nguyeân,taøi trôï, taøi saûn
Baøi taäp 2/11: GV neâu yeâu caàu cuûa baøi, cho 2-3 HS leân baûng laøm vaø söaû baøi
Baøi taäp 3/11: HS ñoïc ñeà baøi
Gôïi yù: tìm nghóa boùng cuûa caùc tuïc ngöõ xem caâu naøo coù nghóa boùng ca ngôïi söï thoâng minh, taøi trí cuûa con ngöôøi. 
GV choát laïi yù ñuùng: Caâu a vaø caâu c. 
Baøi taäp 4: HS ñoïc yeâu caàu cuûa ñeà baøi
HS ñoïc caâu tuïc ngöõ maø mình thích, neâu lí do ngaén goïn.
GV chuù yù giuùp caùc em giaûi thích. 
4. Cuûng coá: GV nhaän xeùt tieát hoïc 
5. Daën doø: Chuaån bò baøi: Luyeän taäp caâu keå Ai laøm gì?
HS ñoïc ñeà
HS thaûo luaän theo nhoùm
Ñaïi dieän nhoùm trình baøy. 
HS töï ñaët caâu
Töøng HS neâu caâu cuûa mình. 
HS suy nghó, laøm baøi caù nhaân. 
HS noái tieáp ñoïc caâu tuïc ngöõ maø mình thích vaø neâu lí do. 
-HS laøm baøi sau ñoù laàn löôït trình baøy 
- HS laàn löôït neâu vaø giaûi thích 
Môn: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẳn nội dung ghi nhớ. Giấy khổ to – bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
4’
1.Ổn định:
2. kiểm tra bài cũ: 
Nêu các cách mở bài đã học?
HS nêu
3. dạy – học bài mới:
1’
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
10-13’
Bài 1/11:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
Bài văn miêu tả đồ vật nào?
Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón.
Bài văn miêu tả cái nón
Đoạn kết là đoạn văn cuối cùng trong bài.
Theo em đó là kết bài theo cách nào?
Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ
- Nhận xét kết luận: Ở bài văn miêu tả cái nón sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu lên lời dặn của mẹ và có ý thức giữ gìn cái nón của mình. Đó là cách kết bài mở rộng
Lắng nghe
14-16’
Bài 2 /11:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trong SGK
Yêu cầu HS tự làm bài. GV phát giấy khổ to cho HS làm cùng 1 đề kể cả HS khá giỏi, trung bình để HS chữa bài, rút kinh nghiệm
Làm bài theo hướng dẫn của GV
Mỗi HS chỉ viết đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên
Chữa bài
Yêu cầu HS viết bài vào giấy khổ to dán lên bảng và đoạn kết bài của mình.
HS nhận xét sửa lỗi về câu, dùng từ cho bạn.
Yêu cầu HS viết bài vào giấy khổ to dán lên bảng và đoạn kết bài của mình.
HS nhận xét sửa lỗi về câu, dùng từ cho bạn.
3-4’
1’
Yêu cầu sửa bài trên bảng.
HS dưới lớp nhận xét
GV chữa bài cho HS trên bảng
Gọi HS đọc hai cách mở bài của mình
Nhận xét bài đúng 
Cho điểm bài viết tốt
4. Củng cố:
Nêu đặc diỉem của từng cách kết bài?
5. Dặn dò:Những bài chưa đạt nên viết lại 
Chữa bài
4 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp chữa bài cho bạn
Lắng nghe
HS đọc bài, làm bài của mình
Kỹ thuật:	 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
MỤC TIÊU:
HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
CHUẨN BỊ: Tranh ảnh 1 số loại cây rau, hoa. Tranh lợi ích của việc trồng rau, hoa.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1”
16-18’
8-10”
3-5’
1”
1. Ổn định
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung bài mới:
 Hoạt động 1: HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh hình 1.
Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình?
Rau còn được sử dụng như thế nào?
GV nhận xét, bổ sung: Rau có nhiều loại khác nhau: rau lấy lá, rau lấy củ, quả... Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa được dễ dàng.
- HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi nêu tác dụng, lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV nhận xét và chốt.
- Liên hệ về thu nhập của việc trồng rau, hoa so với cây trồng khác ở địa phương. Đà Lạt, Tam Đảo, Sapa là nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa.
 Hoạt động 2: HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta.
- GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Ở nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng như: rau muống, rau cải, rau cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, cúc, thược dược...
- GV hỏi: Nhiệm vụ của HS là để làm gì để trồng và chăm sóc rau, hoa? 
4.Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
 HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK).
-HS nêu
 Làm thức ăn hằng ngày cung cấp các chất dinh dưỡng.
- Làm thức ăn cho vật nuôi.
- Ăn với cơm (luộc, xào, nấu)
- Bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm...
Khí hậu, đất đai nước ta thuận lợi cho việc phát triển của cây rau, hoa
- Học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng chăm sóc rau, hoa.
- HS đọc ghi nhớ SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 19 DVKhoa.doc