Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Huỳnh Hoàng Yến - Tiểu học Châu Văn Liêm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Huỳnh Hoàng Yến - Tiểu học Châu Văn Liêm

Tập đọc

Tiet 37: BỐN ANH TÀI

I. Mục đích yêu cầu

v Biết đọc với giọng kể; bước đầu biết nhấn giọng những từ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

v Hiểu ND : Ca ngợi tài năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong sgk).

II Chuẩn bị GV: SGK, tranh minh họa. HS: SGK, xem bài trước.

III. Các hoạt động dạy học

1 Ổn định lớp: Hát tập thể.

2 Bài kiểm:

3 Bài dạy : GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.

Các hoạt động

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Huỳnh Hoàng Yến - Tiểu học Châu Văn Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 02 tháng 1 năm 2010 
Tập đọc
Tiet 37: BỐN ANH TÀI
I. Mục đích yêu cầu 
Biết đọc với giọng kể; bước đầu biết nhấn giọng những từ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. 
Hiểu ND : Ca ngợi tài năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
II Chuẩn bị GV: SGK, tranh minh họa. HS: SGK, xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học
1 Ổn định lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm: 
3 Bài dạy : GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc. 
* Mục tiêu: Đọc rành mạch rõ ràng , đọc với giọng kể.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,
HD quan sát tranh nhận ra từng nhân vật : của bốn anh em Cẩu Khây. GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Đọc hiểu trả được câu hỏi, nắm nội dung bài 
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
-Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào ?
->Nêu ý của đoạn 1?
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây? 
- Trước cảnh quê như vậy Cầu Khẩy đã làm gì ?
-> Ý đoạn 2 là gì? 
Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
-> Ý của đoạn 3,4,5 là gì?.
Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét .
HD rút ra nội dung bài học.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài
* PP: Trực quan, luyện tập
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2
1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn, rút ra từ khó luyện đọc
HS luyện nhóm đôi. 
- HS đọc thầm đoạn và TLCH 
+Sức khoẻ: mười tuổi sức đã bằng trai nười tám. 
+Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, thương dân ,có chí lớn, quyết diệt trừ cái ác . 
->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây 
-Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật 
- lên đường diệt yêu tinh 
-> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu tinh 
- Cùng 3 người bạn nữa: Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ dùng để tát nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
-> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
 Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây
- HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài .
- HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi .
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm 
4 Củng cố: 4’ 
-HS nhắc lại nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập.
5 Dặn dò: 1’
 - Về nhà xem lại bài, CB: Chuyện cổ tích về loài người.
Toán
Tiet 91: KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu
Biết kí – lô – mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc đúng đơn vị đo diện tích theo đơn vị km vuông.
Biết 1 km2 = 1000000 m2 ; bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. HS làm được các bài tập: 1 , 2, 4 (b). HS ( K,G) 3,4a
II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ. HS: SGK, xem bài trước.
III . Các hoạt động dạy học
1 Ổn định lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm: 
3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Biết kí lô mét vuông là đơn vị đo diện tích
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,
Dựa vào bức tranh hình ảnh cánh đồng, khu rừng là hình vuông có cạnh 1 km . Từ đó giới thiệu về km2, ký hiệu, mối quan hệ.
Hoạt động 2 :Luyện tập. 
* Mục tiêu: Đọc đúng đơn vị đo diện tích theo đơn vị kí – lô – mét vuông ; bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,
BT 1 : 2 HS đọc nội dung bài tập.
Gv đọc – HS viết số vào SGK + có kèm theo đơn vị đo diện tích. ( Lưu ý hs yếu)
BT 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm VBT – 1 HS làm bảng phụ 
Chấm một số tập – Sửa bài
BT 3, 4 (K,G) 
 4 (b) HS làm VBT. – 2 hs làm bảng phụ.
Nhận xét, phê điểm – sửa bài.
 1 km2 = 1000000m2 mmmm2
Kí –lô – mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km. Kí – lô – mét vuông viết tắt là 1 km2 
HS làm cá nhân rồi nêu miệng 
Đọc
Viết
Chín trăm hai mốt ki lô mét vuông 
921km2
Hai nghìn ki lô mét vuông
2000km2
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 
509km2
Ba trăm hai mưới nghìn ki lô mét vuông 
320000km2
2. HS làm bảng con + bảng lớp 
 1km2 =1 000 000m2	 1000000m2 =1km2
 1m2 =100dm2 5km2 = 5000000m2 
 32m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 
- HS làm vở
b)Diện tích của nước Việt Nam là 330 991km2
 Tóm tắt 
 Chiều dài : 3km2
 Chiều rộng: 2km2
 Diện tích:...km2?
 Giải 
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật 
 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số :6km2
HS đọc đề suy nghĩ và nêu KQ
a)Diện tích của phòng học là 40m2 
4 Củng cố: 5’ 
 Thi đua : “Tiếp sức” 1 km2 =  m2 ; 2400 dm2 =  m2 ; 6000000 m2 =  km2 
5 Dặn dò: 1’ 
 CB : Luyện tập chung.
Khoa học
Tiet 37:TẠI SAO CÓ GIÓ ? 
I. Mục tiêu
Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
Giải thích tại sao ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thối ra biển.
II Chuẩn bị
GV: SGK, Hình minh họa bài học trang 74, 75 SGK. HS : SGK, xem bài trước. 
III Các hoạt động dạy học
1 Ổn định lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm
3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Các hoạt động
Hoạt động 1: Chơi chong chóng 
* Mục tiêu : Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Cho HS chơi chong chóng .
Khi ta chạy nhanh, không khí quanh ta chuyển động tạo ra gió; Gió thổi làm chong chóng quay. Gió mạnh chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng quay chậm
Hoạt đông 2: Nguyên nhân gây ra gió.
* Mục tiêu : Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. 
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Cho HS làm TN và TLCH (SGK) nhóm 4..
Không khí chuyển đông từ nơi lạnh xuống nơi nóng gây ra sự chuyển động của kk là nguyên nhâ ra sự chuyển động của kk. Không khí chuyển động tạo thành gió.
Hoạt đông 3 : Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của kk trong tự nhiên.
* Mục tiêu : Giải thích tại sao ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thối ra biển.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Yêu cầu hs làm việc theo cặp, đọc mục “Bạn cần biết” øTại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
 Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.
Tìm hiểu xem :
Khi nào chong chóng không quay ? Khi nào chong chong quay nhanh, quay chậm ? HS trình bày – nhận xét
- Vì khi ta chạy không khí quanh ta chuyển động tạo thành gió làm cho chong chóng quay 
- Chong chóng phải tốt , phải biết cách cầm chong chóng để chơi 
HS làm TN và TLCH (SGK) nhóm 4.
Đại diện trình bày – nhận xét.
- Vì không khí ở phía ống A nóng lên (do ngọn nến cháy ), nhẹ ,bay lên cao . Không khí ở ống A lạnh ,nặng hơn và đi xuống ,làm cho khói của nén nhang vòng sang ống A ra ngoài 
- Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió .
HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét 
- Đất liền nóng nhanh và nguội nhanh .Phần nước lâu nóng và lâu nguội .
-Ban ngày đất liền nóng nhanh hơn. Ngoài biển, nước biển nóng chậm hơn . Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng nên ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền .
4 Củng cố 
 3 HS nhắc lại ND bài học.
5 Dặn dò 
Về nhà ôn lại . CB : Gió mạnh, gió nhẹ.
Đạo đức
Tiet 19:KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
I. Mục tiêu 
Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động c
Phê phán những biểu hiện xấu coi thường lao động.
II Chuẩn bị: GV: SGK – tranh minh họa bài học. HS: SGK – Thẻ học tập.
III Các hoạt động dạy học
1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 
2 Kiểm tra: 
3 Bài dạy. GV giới thiệu bài – nêu mục đích yêu cầu bài học
 Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện “Buổi học đầu tiên”
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của câu chuyện 
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,
Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà Giới thiệu về bố mẹ mình ?
+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà , em sẽ làm gì trong tình huống đó ?
Em phải làm gì đối với người lao động ?
Cần phải trân trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường. 
Hoạt động 2 :Luyện tập 
* Mục tiêu : Biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,
BT1 : HS đọc yêu cầu của bài (Thi kể tên nghề nghiệp) Trong số những người nêu trong bài 1, ai là người lao động , vì sao ?.
 Nông dân, bác sĩ, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) Những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
BT2:HS đọc yêu cầu. Quan sát tranh theo nhóm 3.
 Nêu ngành nghề của người lao động. Ích lợi của nghề lao động đó.HS trình bày – nhận xét, bổ sung.
Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản  ... inh của Hồ Quý Ly thất bại. 
II Chuẩn bị
GV: SGK, phiếu học tập.
HS: SGK, xem bài trước ở nhà.
III Các họat động dạy học
1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 
2 Bài kiểm: 
3 Bài dạy GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần 1 
* M tiêu: Biết một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần
* PP: Thuyết trình, giảng giải, thảo luận
 Vua quan nhà Trần sống như htế nào ? Những kẻ có quyền đối với dân ra sao ?
 Cuộc sống nhân dân như thế nào ? Phản ứng của nhân dân với triều đình như thế nào ?
Vào giữa TK XIV vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa, vơ vét của cải của nhân dân, đê điều không ai quan tâm. Đời sống nhân dân cơ cực. Từ đó nhân dân phẩn nộ, đứng dậy đấu tranh.
Hoat đông 2 :Tìm hiểu phần 2 .
* Mục tiêu : HS biết hoàn cảnh nhà Hồ thành lập.
* PP:Thuyết trình, thảo luận, luyện tập
->Nhà Trần suy tàn không thể đủ sức để gánh vác viêc nước .Cần có một triều đại khác lên thay thế 
Hồ Quý Ly là người như thế nào?
Nhà Hồ dời thành về đâu ,đổi tên đất nước là gì ?
 Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn ?(dành cho HS K-G)
- Hành động truất quyền của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không , vì sao ?
-Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ? (dành cho HS K-G)
Hồ Quý Ly lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. Do không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội nên cuộc kháng chiến chống quân Minh thất bại.
2 HS đọc nội dung phần 1. – Cả lớp đọc thầm – TL nhóm 4.
Vua quan ăn chơi sa đoạ .
-Kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân .
- Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ .
- Một số quan lại bất bình . Chu Văn An xin từ quan .
-Nhân dân ,nô tỳ : Nổi dậy đấu tranh .
-Phía nam quân Chăm pa luôn quay nhiễu .
Phía bắc nhà Minh hạch sách đủ điều .
- Hồ Quý Ly là đại thần có tài. Nhà Trần chấm dứt năm :1400. Dời thành về Tây Đô (Vĩnh Lộc Thanh Hoá ). Đổi tên nước là : Đại Ngu 
- Thay thế các quan cao cấp bằng những người thực sự có tài, đặt lệ quan phải xuống thăm dân, quy định lại số ruộng đất nhân dân .
- Hành động đó là hợp lòng dân vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi, đất nước xấu đi . Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ .
- Vì Nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội ,không biết đoàn kết toàn dân .
4 Củng cố 3 HS nhắc lại nội dung bài
5 Dặn do:ø Ôn bài chuẩn bị thi HKI
SINH HOẠT LỚP
Tiết 19:TUẦN 19
I. Mục tiêu
HS nắm được các hoạt động tuần qua.
Đưa ra phướng hướng tuần sau.
GD hs đoàn kếùt giúp đỡ nhau học tập cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung sinh hoạt.
HS: Tổng kết hoạt động tuần qua.
III. Các hoạt động sinh hoạt.
A. Khởi động: hát tập thể.
B. Nội dung sinh hoạt.
Hoạt động 1: Sơ kết tuần qua 
* Mục tiêu: HS nắm lại ưu khuyết điểm trong tuần.
* PP: Thảo luận
 - Các tổ họp lại kiểm điểm tuần qua, dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
 - Đại diện tổ báo cáo kết quả tuần qua: Lớp trưởng tổng kết xếp loại. Cá nhân đóng góp ý kiến.
 - Gv nhận xét tuần qua về các mặt hoạt động.
Hoạt động 2: Phương hướng tuần sau. 
 * Mục tiêu: HS nắm các việc cần làm trong tuần sau.
 * PP: Thảo luận
 - GV triển khai chủ điểm tháng 1 
 - Phát động phong trào thi đua học tốt.
 - Động viên các em tham gia đóng đầy đủ các khoản tiền theo qui định của trường.
 - Tham gia tốt hoạt động của trường lớp.
C. Củng cố: 
 - Tuyên dương HS, tổ, đôi bạn học tốt.
 - Khuyên HS chay lười, học yếu.
D. Dăn dò: Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt
Luyện từ và câu
Tiết: 38 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I. Mục đích yêu cầu
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết sắp xếp các từ Hán việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2).
Hiểu ý nghĩa ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
II Chuẩn bị
GV: SGK, Bảng phụ .
HS: SGK, VBT, xem bài trước ở nhà.
III Các họat động dạy học
1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 
2 Bài kiểm: HS nhắc lại ghi nhớ CN trong câu kể Ai làm gì ? 
3 Bài dạy GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 Các hoạt động
Hoạt động1 : Bài tập 1, 2 
* M tiêu : Biết một số từ ngữ nói về tài năng của con người; biết sắp xếp các từ Hán việt theo hai nhóm nghĩa.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Cho 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1. BT yêu cầu gì ? 
 a) tài hoa , tài giỏi ,tài nghệ , tài ba ,tài đức , tài năng 
 b) tài nguyên ,tài trợ ,tài sản .
BT 2 : Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét sửa sai.
Bạn Hà rất tài giỏi .
Nước ta rất giàu tài nguyên khoáng sản .
Hoạt động 2: Bài tập 3, 4 
* Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa ca ngợi tài trí con người. 
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
BT 3,4 :
GV nhận xét phê điểm. – Sửa bài.
 a / Người ta là hoa của đất : Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý nhất của Trái đất.
b / Chông có đánh  mới tỏ : Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lô tài năng của mình
HS làm bài vào VBT – 1HS làm bảng phụ.
HS nhận xét, bổ sung.
HS đọc yêu cầu của bài (TB,Y) đặt 1 câu với tự tìm được ở BT1 ; (K,G) đặt 2 câu 
HS làm VBT. – HS lần lượt trình bày. – Nhận xét, bổ sung.
2 HS đọc yêu cầu của bài – Cả lớp đọc thầm Làm VBT
HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét
4 Củng cố: 4’ 
 HS nhắc lại những từ ngữ cần ghi nhớ
 GD HS qua bài học.
5 Dặn dò : 1’ 
 Về nhà xem lại bài. 
 CB : Luyện tập câu kể Ai làm ?
Toán
Tiết 95LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. 
Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
HS nghiêm túc học tập làm đúng BT: 1 , 2, 3 ( TB,Y). HS ( K,G) 1, 2, 3, 4.
II Chuẩn bị
GV: SGK, Bảng phu.
HS: SGK, VBT.
III Các họat động dạy học
1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn.
2 Bài kiểm: 2HS tính DT hình bình hành có : a / a = 5 m ; h = 13 dm ; b / a = 16 m ; h = 8 m
 Nhận xét, phê điểm. 
3 Bài dạy: GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Các hoạt động
Hoạt động 1: Bài tập 1 
* Mụïc tiêu: Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. 
* PP: giảng giải, luyện tập
 HS đọc yêu cầu BT1.
HS lần lượt nhận dạng HBH – Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình.
HS GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Bài tập 2, 3, 4 
* M tiêu: Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành
* PP: giảng giải, luyện tập
BT2 : HS đọc đề. – GV kẻ sẵn BT bảng phụ. – Cả lớp làm VBT – Lần lượt sửa bài.
BT 3(TB,Y) Yêu cầu hs đọc đề – nêu cách làm 
Cả lớp làm VBT. – 1HS làm bảng phụ.
 A a B 
 b
BT 3, 4 (K,G) Yêu cầu hs đọc đề – nêu cách làm
Cả lớp làm VBT. – 1HS làm bảng phụ.
GV chấm một số tập – sửa bài
- Quan sát .thảo luận cặp đôi và nêu KQ 
- HS đọc .
 * AB đối diện ø DC ;
 AD đối diện BC 
*EG và KH ; GH và EK 
*MN và QP ; MQ và NP 
HS đọc bài 1.
- Khác : Hình chữ nhận có 4 góc vuông .
- Theo dõi – làm theo nhóm 3 và trình bày KQ
2.
đáy
7cm
14dm
23cm
Chiềucao
16cm
13dm
16cm
S
7x6=112(cm)
14x13=182(cm)
23x16=368(cm)
 P = (a + b) x 2
- Ta tính tổng độ dài của hai cạnh liên tiếp rồi nhân với 2.
P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
 P = (10 + 5 ) x 2 = 30 (dm)
- HS đọc bài .
 a: 40 dm 
 h: 25 dm 
 S : dm2
Diện tích mảnh đất hình bình hành là :
25 x 40 = 1000 (dm2)
Đáp số : 1000 (dm2)
4 Củng cố: 4’ 
 Thi đua “Ai nhanh hơn” Tính DT và CV hình bình hành có : a = 15m ; h = 70dm
Nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc
5 Dặn dò : Xem lại bài – CB : Phân số.
Tập làm văn
Tiết 38: L. TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ
I. Mục đích yêu cầu
Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả
 đồ vật (BT 1).
Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II Chuẩn bị
GV: SGK, dàn ý tả đồ vật.
HS: SGK, xem bài trước
III Các họat động dạy học
1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. (2p)
2 Bài kiểm: 2 HS đọc đoạn mở bài theo hai kểu (MB gián tiếp và MB trực tiếp) tả cái bàn học của em. 
 Nhận xét – phê điểm.
3 Bài dạy GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Các hoạt động
Hoạt động 1: Bài tập 1
* Mục tiêu: HS nhận biết đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn . 
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,
 a / Cả 3 đoạn đều thuộc phần TB.
 b / Đ1 Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. 
 Đ2 Tả quai cặp và dây đeo. 
 Đ3 Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
 c / Đ1 Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi
 Đ2 Quai cặp làm bằng sắt 
 Đ3 Mở cặp ra, em thấy trong cặp có ba ngăn
Hoạt động 2 : Bài tập 2 
* Mục tiêu : Viết được đoạn văn miêu tả 
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,
BT2, 3 : 3 GV nhắc nhở HS cần chú ý các đặc điểm riêng của chiếc cặp.
Cần để chiếc cặp trước mặt để dễ quan sát.
bổ sung - phê điểm
2 HS đọc yêu cầu của bài.
 HS thảo luận nhóm 2. – TLCH (SGK) - Lớp nhận xét.
a. Đoạn : “ Má bảo méo vành”
b. Đó là kết bài mở rộng vì có lời căn dặn của mẹ ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
HS đọc nối tiếp gợi ý a, b, c. HS làm bài vào vở.
5 – 6 hs trình bày – Nhận xét, 
4 Củng cố: 
 GV chọn bài văn hay đọc cho lớp nghe
5 Dặn dò
 Về nhà làm bài tả chiếc cặp cho hoàn chỉnh.
 CB: Ôn tập

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 lop 4 CKTKN(1).doc