Tiết 2: TẬP ĐỌC
Bốn anh tài.
I. MỤC TIÊU.
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn anh em Cẩu Khây.
- Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các CH sgk )
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh vẽ sgk
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
LÞch b¸o gi¶ng tuÇn : 19 Thø M«n Tªn bµi d¹y §å dïng d¹y häc Hai 27 / 12 Chµo cê TËp ®äc To¸n ChÝnh t¶ §¹o ®øc Bốn anh tài. Ki-lô-mét vuông. Kim tự tháp ở ai cập. Kính trọng biết ơn người lao động.(tiết 1) Bảng phụ , Tranh vẽ sgk Tranh ¶nh chôp c¶nh c¸nh ®ång, . Bảng ghi sẵn bài viết và bài tập Một số đồ dùng cho trò chơi ... Ba 28 / 12 ThÓ dôc LT& c©u To¸n K.chuyÖn ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì? Luyện tập Bác đánh cá và gã hung thần. Trên sân trường Chuẩn bị còi.... Bảng phụ ghi các bài. Tranh vẽ BT3 Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. Tranh vẽ minh họa câu chuyện.. T 29 / 12 TËp ®äc To¸n TLV KØ thuËt Chuyện cổ tích về loài người Hình bình hành LTXD mở bài trong bài văn miêu tả đồ Lợi ích của việc trồng rau hoa Tranh vẽ sgk, bảng phụ ghi khổ thơ Bảng phụ, thước kẻ Một số hình Bảng phụ ghi bài 1. bài 2. Tranh ảnh một số loại cây rau và cây N¨m 30 / 12 ThÓ dôc To¸n LT& c©u L.viÕt Đi vượt chướng ngại vật thấp - Trò chơi: Thăng bằng Diện tích hình bình hành. Mở rộng vốn từ: tài năng. Bµi : 19 Trên sân trường Chuẩn bị còi dây. Bộ đồ dùng học toán. Bảng phụ S¸u 31 / 12 TLV To¸n L. To¸n ¢m nh¹c SHTT Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Luyện tập. ¤n luyÖn Häc h¸t bµi chóc mõng Mét sè h×nh thøc tr×nh bµy bµi h¸t Bảng phụ Bảng phụ Nh¹c cô, chÐp s½n bµi h¸t lªn b¶ng. Ghi chó Thứ hai ngày 27 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************************ Tiết 2: TẬP ĐỌC Bốn anh tài. I. MỤC TIÊU. - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn anh em Cẩu Khây. - Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các CH sgk ) II. CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ sgk - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1. Kiểm tra. - Nhận xét về kiểm tra đọc học kì I. - Kiểm tra sách Tiếng Việt học kì II. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: - Giới thiệu 5 chủ đề học kì II. - Treo tranh và giới thiệu chủ điểm. Các bạn nhỏ trong tranh em thấy làm gì? b. Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu đọc mẫu toàn bài. Chia đoạn : mối lần qua dòng là một đoạn. Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện phát âm: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Y/c đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: gọi là gì? - Luyện đọc nhóm - Đọc mẫu toàn bài hướng dẫn cách đọc. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? 3. Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? 4. Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? Nêu nội dung của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc nối đoạn, theo dõi nhận xét và sửa sai. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: Ngày xưa............diệt trừ yêu tinh - GV Đọc mẫu - Nhấn giọng các từ đó thể hiện điều gì ? - Yêu cầu luyện đọc đoạn diễn cảm: - Yêu cầu thi đọc đoạn hay. - Nhận xét và tuyên dương em đọc 3. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu đọc lại toàn bộ bài và nêu nội dung chính của bài. - Qua bài tập đọc các em thấy tinh thần, sức mạnh của các chú bé có nghĩa hiệp. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. - Nhận xét chung tiết học. - Theo dõi nhận xét của cô và rút kinh nghiệm. - Theo dõi. - Quan sát và trả lời. - Các bạn nhỏ trong tranh đang múa hát. - HS Theo dõi. - Cá nhân đọc trôi chảy toàn bài. - Theo dõi. - 5 em đọc nối 5 đoạn. - Cá nhân đọc phát âm lại. - Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi sức khỏe bằng lúc 18 tuổi. - Về tài năng: 15 tuổi tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn- quyết trừ diệt cái ác. - Cùng với ba người bạn đó là: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vò đóng cọc, Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tay để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Nối tiếp nêu nội dung của bài - Cá nhân 5 em đọc nối đoạn. - Cá nhân theo dõi và nêu các từ nhấn giọng Nhấn giọng các từ gạch đó nhằm thể hiện sức mạnh phi thường của chú bé Cẩu Khây. - Luyện đọc nhóm đôi 3 em đọc, cả lớp theo dõi nhận xét bạn đọc hay nhất. - Cá nhân đọc bài và nêu nội dung chính của bài. ********************************************* Tiết 3: TOÁN Ki-lô-mét vuông. I. MỤC TIÊU.Giúp HS : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại ii. ®å dïng d¹y – häc: - Tranh ¶nh chôp c¶nh c¸nh ®ång, khu rõng hoÆc mÆt hå. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 13’ 18’ 3’ 1. Kiểm tra. - Nhận xét bài kiểm tra học kì I. - Nhận xét chung kết quả thi kì I. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn nội dung: - Treo tranh một khu rừng, cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km: - Giới thiệu: Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét. - Yêu cầu hãy tích diện tích của khu rừng, cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 Ki-lô- mét. - Nhận xét và ghi 1km x 1km = 1km2. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là:km2 - Dựa vào diện tích hình vuông có cạnh 1km và diện tích hình vuông có cạnh 1000m. Em nào có thể nêu 1km2 bằng bao nhiêu m2? - Nhận xét và ghi bảng. 1km2=1000000m2 - Yêu cầu học sinh nêu lại. c. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Yêu cầu nêu kết quả. - Ghi kết quả vào bảng. - Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: Yêu cầu làm vào bảng. - Đọc lần lượt các bài, yêu cầu học sinh làm và kiểm tra. - Nhận xét và ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu HSKG làm vào vở. - Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu - Thu chấm và nhận xét. Bài 4: Yêu cầu thi hai dãy. - Treo bảng, yêu cầu đọc đề và suy nghĩ, phát cho hai dãy hai bông hoa. - Đại diện nhóm lên dán bông hoa vào số em cho là hợp lí. a) Diện tích phòng học: 81cm2, 900dm2, 40m2. b) Diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m2, 324 000dm2, 330 991km2. - Nhận xét nhóm làm nhanh và đúng. 3. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu nêu lại nội dung bài. - Về xem bài lại, chuẩn bị bài Luyện tập. - Nhận xét chung tiết học. - Theo dõi. - Quan sát tranh và theo dõi cô giới thiệu. - Cá nhân nêu, nhận xét và bổ sung ý bạn. - Cá nhân nêu. 1km2 = 1 000 000m2 - Cá nhân nêu lại - Đọc đề và nêu yêu cầu. - Cá nhân đọc các số đo diện tích. - HS làm bài 1km2 = 1 000 000m2 1000000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5 000 000m2 32m249dm2 = 3 249dm2 2000000m2 = 2km2 - Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu. Giải Diện tích khu rừng đó là: 2 x 3 = 6(km2) Đáp số: 6km2 - Đọc đề và nêu yêu cầu. - Nhận bông hoa và thảo luận, đại diện dãy lên thi gắn. a) Diện tích phòng học: 40m2. b) Diện tích nước Việt Nam: 330 991km2. - Cá nhân nêu lại. ******************************************** Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) : Kim tự tháp ở ai cập. I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. CHUẨN BỊ. - Bảng ghi sẵn bài viết và bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 5’ 15’ 10’ 4’ 1. Kiểm tra. - Nhận xét bài thi chính tả của học kì I. - Nêu các chữ viết sai nhiều, yêu cầu viết lại. - Nhận xét và sửa sai. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn chuẩn bị bài viết. - Đọc mẫu bài viết. -Yêu cầu đọc lại bài viết. - Bài viết dùng những dấu nào? - Yêu cầu thảo luận nhóm bàn tìm các chữ khó viết, phân tích cấu tạo các chữ khó đó. - Yêu cầu luyện viết bảng chữ khó. - Nhận xét, sửa sai. c. Yêu cầu viết bài: - Đọc mẫu lần 2, hướng dẫn tư thế ngồi, rèn kĩ năng khi viết bài và phân biệt âm vần khi viết. - Đọc chậm, yêu cầu viết bài. - Đọc chậm, yêu cầu soát bài. - Yêu cầu đổi vở sửa lỗi, báo cáo số lỗi. - Thu chấm và nhận xét. d. Hướng dẫn bài tập: Bài 2: yêu cầu làm phiếu. - Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. - Lưu ý các chữ đúng chính tả và khi viết vào câu làm cho câu đó có nghĩa. - Thu chấm, nhận xét và sửa sai. - Các từ cần điền thứ tự là: sinh vật- biết – biết – sáng tác- tuyệt mĩ – xứng đáng. - Yêu cầu đọc lại cả đoạn văn. Bài 3b: Yêu cầu làm vào vở. - Thu chấm và nhận xét. - Y/c giải thích một số từ: thời tiết, chiết cành. 3. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu viết lại chữ viết sai. - Nhận xét chung tiết học. - Lắng nghe. - Cá nhân viết lại chữ sai. - Theo dõi. - Cá nhân đọc bài viết. - Các dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. Thảo luận nhóm và nêu. - Ai Cập- Nhằng nhịt ; Buồng để đồ - Cá nhân luyện viết bảng. - Theo dõi và thực hiện theo y/cầu cô đề ra. - Viết bài. - Soát lại bài. - Cá nhân đổi vở xét lỗi, báo cáo lỗi. - Nộp vở. - Cá nhân đọc đề nêu yêu cầu. - Cá nhân tự làm bài vào VBT. - Cá nhân đọc lại. - Cá nhân giải thích. + Thời tiết chỉ không khí của một thời điểm vào một thời gian nhất định. + Chiết cành là làm cho cành có khả năng mọc thành cây sau một thời gian. - Cá nhân viết bảng nhỏ các chữ sai ************************************************ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Kính trọng biết ơn người lao động.(tiết 1) I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. -Yêu lao động, biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động. II. CHUẨN BỊ. - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 25’ 3’ 1..Kiểm tra: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu giá trị của lao động? + Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. - GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động” b. Hướng dẫn nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28) + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghèo nghiệp bố mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình hu ... i vËn ®éng phô häa - §¹i diÖn 1 – 2 nhãm lªn tr×nh bµy tríc líp. ********************************************************* Tiết 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN: 1. Đánh giá hoạt động trong tuần qua . HS đi học đầy đủ đúng giờ , học bài làm bài ở lớp cũng như ở nhà tương đối đầy đủ. Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. Kỉ luật trong lớp nghiêm túc. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc có chất lượng . Dạy học hoàn thành chương trình tuần 19. 2. Kế hoạch tuần tới. Dạy học chương trình tuần 20 Duy trì thực hiện tốt các nề nếp của đội , của nhà trường ********************************************************************************* . Tiết 3 BDHSNK Môn Tiếng Việt I. MỤC TIÊU. Giúp HS ôn tập củng cố nâng cao lại những kiến thức đã học trong tuần. Làm thành thạo các BT. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau. a, Trên sân trương, .......... đang say sưa đá cầu. b, Dưới gốc phượng vĩ, ...... đang trò chuyện rối rít sôi nổi. c, ....... hót líu lo như cũng muốn tham gia vào cuộc vui của chúng em. d, Trước cửa phòng hội đồng, ..... cùng xem chung một tờ báo. e, Buổi sáng, em .............................................................................................. g,Mẹ em ....................................................................................................... h,............................................. đang bơi tung tăng dưới nước. - HS xác định y/c đề bài và làm bài vào vở. - GV lưu ý HS chủ ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành chú ý lựa chọn chủ ngữ cho phù hợp nội dung câu. Bài 2: Gạch chân dưới các chủ ngữ ,vị ngữ trong các câu kể sau. Mùa xuân ,gấu// kéo nhau đi bể măng và uống mật ong . Mùa thu, gấu// đi nhặt hạt dẻ... Mùa đong , cả nhà gấu//tránh rét trong các hốc cây. Suốt mùa đông, gấu// không đi kiếm ăn. Gấu// mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Bài 3: Đặt câu kể ai làm gì ? với các động từ sau: a ,chạy: Bạn Mai chạy dài trên sân vận động. b, nhảy :Con mèo nhảy lên bàn. c, trò chuyện: Lan đang trò chuyện với mẹ. d, trao đổi : Chúng em đang trao đổi bài với nhau. Bài 4: Tìm vị ngữ thích hợp với mỗi chủ ngữ ( chỉ con vật, đồ vật,cây cối được nhân hoá) dưới đây rồi điền vào chỗ trống. A, Gấu mẹ và đàn con ......................................................................................... B, Anh chàng Trống trường tôi ........................................................................ C, Anh chuối ngự ấy .................................................................................... D, Bất thình lình, chị mèo mướp .................................................................. Vị ngữ có thẻ là động từ, cum động từ, hoặc tính từ cụm tính từ Bài 5: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau: Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi. Trời đầy sao. Gió động trên những ngọn cây cao nhưng trong rừng thì hoàn toàn yên tĩnh. Hoa lá, quả chín, Những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm. Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh. - Các trường hợp chấp nhận cả hai phương án từ ghép hay 2 từ đơn đều được là cuối tháng, ngà non, ló ra, đỉnh núi, ngọn cây, vạt nấm, mùi thơm, đốm sáng. 2- Hướng dấn HS chữa bài: GV gọi HS chữa bài rồi bổ sung nhận xét. ........................................................................................................... Tiết 2: LUYỆN TOÁN: Luyện tập I. MỤC TIÊU. Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần thông qua việc làm bài tập II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập sau Bài 1:Trong các số sau : 108, 1900; 1065; 510 ; 217 a.Số nào chia hết cho cả 2 và 3 : 108; 510 b. Số nào chia hết cho cả 3 và 5 : 510; 1065 c. Số nào chia hết cho cả 2 ,3 và 5:510 d.Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 : 1900 e. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 510 ; 1065 - GV cho HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV gọi HS lần lượt nêu kết quả bài mình làm. Bài 2: Tìm chữ số thích hợp viết vào chỗ chấm sao cho phù hợp. a. ...32 chia hết cho 3. b. 8...1 chia hết cho 9 . c. 69...chia hết cho cả 2 và 3 d. 43...chia hết cho 5 và 3 e. 25... chia hết cho cả 2 và 9 - Gv cho 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm vào vở Bài 3:Với 3 chữ số 2; 0; 5 a.Hãy viết số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 250; 520; 502 b.Hãy viết số có 3 chứ số khác nhau chia hết cho 5 205; 250; 520 - GV cho HS làm bài vào vở. GV chữa bài của HS Bài 4:Tìm x biết . a. x chia hết cho 2 và 150 < x < 160 x là : 152; 154; 156; 158 b.x chia hết cho 3: x là : 153; 156; 159 c. x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 200< x <250 x là 210; 220 ; 230; 240 d. x là số lẻ, x chia hết cho 5 và 212 <x <133 x là : 125 Bài 5* Tìm số 1a4b biết số đó chia hết cho 2; 5;9 Vì số đó chia hết cho 2 và 5 nên chữa số tận cùng là 0 nên b = 0 Ta thấy1a40 chia hết cho 9 nên 1 + a +4 + 0 = (5 + a ) chia hết cho 9 nên a + 4 2. Hướng dẫn HS chữa bài : Gọi HS lên bảng chữa bài , GV bổ sung cả lớp theo dõi chữa vào vở ................................................................................................... Tiết 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT: Luyện tập I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở trong tuần thông qua việc làm bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1,Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Điền tiếp vị ngữ vào chỗ chấm trong các câu sau: a. Từ sáng tinh mơ , ông em........................................................................................................ b. Vào ngày mùa , các bác nông dân..................................................................................... c. Những hôm trực nhật, em...................................................................... d. Trên cành cây , bầy chim ........................................................................ Bài 2:Gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ trong các câu kể ai làm gì sau đây: a, Hàng trăm con voi /đang tiến vào trường đua. b, Thanh niên /đeo gùi vào rừng. c, Phụ nữ /giặt giũ bên sông. d, Các em nhỏ /đùa vui trước sân. e, Mấy anh thanh niên /khua chiêng rộn ràng. g*. Mấy bạn học sinh mặc áo trắng / đang nhảy dây trước sân Bài 3: Mỗi câu hỏi sau dùng với mục đích gì? a. Bạn đã mượn sách ở thư viện chưa? (Để hỏi) b.Cháu đi học ư? ( Thay lời chào ) c. Anh nói khẽ hơn một chút có được không? (Yêu cầu đề nghị) c. Chữ bạn như thé mà bảo là đẹp à?( phủ định) Bài 4: Hãy xếp lại các ý phần thân bài miêu tả chiếc áo em thường mặc dưới đây cho phù hợp với trình tự miêu tả đồ vật: a. Túi áo bên ngực trái b. Cổ áo bẻ ra hở ngực. c. Áo màu xanh da trời. d. Áo sơ mi cộc tay. e.Hàng khuy trái xinh xắn. Thứ tự là : d-c-b- a –e Bài 5 : Dựa vào dàn ý trên viết đoạn văn tả chiếc áo của em: HS viết đoạn văn vào vở . GV hướng dẫn HS viết đoạn ngắn khoảng 5, 6 câu Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp cả lớp nhận xét bổ sung thêm. 2, Hướng dẫn chữa bài: Gọi HS lên bảng chữa bài tập Gv bổ sung, HS chữa vào vở Tiết 3 LUYỆN TIẾNG VIỆT: Luyện tập I. MỤC TIÊU. Gíúp HS củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1:Nối chủ ngữ ở cột A với vị ngữ thích hợp ở cột B 1. Trẻ em 2. Bàn tay mềm mại của Tấm 3. Các cụ già 4. Chú thương binh a. rắc đều những hạt cơm quanh cá bống b. tung tăng đến trường c. từ xa chống nạng đi tới d.chụm đầu bên những chóe rượu cần A B Bài 2: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu sau: a.............................................viết thư cho cô giáo cũ. b.............................................nhẹ nhàng khuyên bảo những bạn hay nói chuyện trong giờ học. c............................................luôn giúp đỡ các bạn học yếu. d. Có hôm tôi bị ốm, ................................phải lọ mọ ra vườn hái trầu rồi lại lại lúi húi nấu cháo đậu cho tôi ăn. Bài 3. Tìm vị ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm: a. Thỏ mẹ và đàn con ................................................................................ b. Anh chàng gà Trông nhà tôi ............................................................... c. Đàn chim ....................................................................................... d. Bà con nông dân............................................................................. Bài 4: Hãy viết đoạn văn ngắn tả lại chiếc đồng hồ báo thức của em. Hướng dẫn Hs viết đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu . Lưu ý Hs chú ý viết câu mở đoạn và câu kết đoạn HS làm bài vào vở sau đó gọi HS đọc bài viết trước lớp. 2. Hướng dẫn chữa bài. - Gv cho HS chữa bài và nhận xét bài HS làm. .......................................................................................... Tiết 4: LUYỆN TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU. Giúp HS ôn tập lại kiến thức đã học trong tuần. Làm thành thạo các bài tập II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết vào ô trống Hình bình hành Đáy Chiều cao Diện tích 9cm 12cm 15dm 12dm 27m 14m HS áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính. 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vào bài tập Bài 2: Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 14cm và chiều cao là 1 dm. Tính diện tích của mảnh bìa đó ? Gợi ý HS đổi về cùng đơn vị do rồi tính diện tích Bài 3: Một hình bình hành có tổng độ dài đáy và chiều cao là 18 cm, chiều cao kém độ dài đáy 4 cm. Tính diện tích hình bình hành? Gợi ý: Muốn tính diện tích hình bình hành phải biết độ dài đáy và chiều cao, mà đã biết có tổng độ dài đáy và chiều cao, hiệu độ dài đáy và chiều cao, giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số. Bài 4: Một hình bình hành có diện tích là 32 cm2, độ dài đáy là 8 cm. Tính chiều cao của hình bình hành? Gợi ý: Cho HS nêu công thức tính hình bình hành, từ công thức đó rút ra cách tính chiều cao là lấy diện tích chia cho độ dài đáy. Bài 5*: Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích một hình vuông có chu vi 24 cm, chiều cao hơn cạnh hình vuông 3 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành? Gợi ý: Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta lấy diện tích chia cho chiều cao, chiều cao hơn cạnh hình vuông, diện tích HBH thì bằng diện tích hình vuông nên ta phải tính cạnh hình vuông trước. 2- Hướng dẫn HS chữa bài: Gọi HS nối tiếp lên chữa bài cả lớp nhận xét bổ sung và chữa vào vở nếu sai..
Tài liệu đính kèm: