Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích km.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
+ 1 km = . m
+ 1 000 000 m = .km.
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a,Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
b, Giảng bài:
Tuần 19 Soạn ngày: 08/ 1/ 2011 Giảng ngày : Thứ hai, 10/ 1/ 2011 Tiết 1: Chào cờ * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Toán. Ki - lô - mét - vuông I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích km - Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km; biết 1 km= 1 000 000 mvà ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích. II. Đồ dùng dạy học: - Bức ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng. b, Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò j. Ki - lô - mét - vuông. - GV cho HS xem bức ảnh một cánh đồng hoặc một khu rừng. * GV: Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng, 1 quốc gia người ta dùng đơn vị đo diện tích km. + km là diện tích của một hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Gọi HS lên viết lại kí hiệu m - Từ đó cho HS biết kí hiệu km + 1 km = ? m. + Để tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1 000 m ta làm như thế nào? + Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 000 m là ? m? + 1 km = ? m? + 1 000 000 m= ? km - Cho HS nhắc lại. kThực hành. * Bài 1 ( 100 ): - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm SGK, bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 100 ): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm phiếu học tập, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3( 100): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở. - Gọi HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 4 ( 100 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp ( 2/ ) - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Để đo những diện tích nào người ta dùng đơn vị km? + 1 km= ? m 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - HS quan sát. - Có cạnh dài 1 km. - HS viết kí hiệu m - HS viết kí hiệu km - 1 km = 1 000 m - Ta lấy 1 000 x 1 000 = 1 000 000 ( m) - 1 000 000 m - 1 000 000 m - 1 km - HS quan sát. - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. + Kết quả: 921 km; 2000km - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu, 2 HS làm bảng phụ + Kết quả: 1000000m; 1 km; 100dm; 5000000 m; 3 249 dm; 2 km. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc yêu cầu. Bài giải. Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 ( km ) Đáp số: 6 km - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp + Kết quả:: a. Diện tích phòng học là: 40 m b. Diện tích nước Việt Nam là: 330 991 km - HS nhận xét, đánh giá -HS nêu. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 3: Tập đọc: Bốn anh tài I. Mục tiêu: - Đọc đúng: Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Hiểu: Ca ngợi sức khỏe tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách Tiếng Việt kì 2. 3. bài mới: a,Giới thiệu bài: GV ghi bảng. b, Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò jLuyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.võ nghệ + Đoạn 2: tiếp theo....yêu tinh. + Đoạn 3: tiếp theo....lên đường + Đoạn 4: tiếp theo....đi theo + Đoạn 5: còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Gọi HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc câu dài - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS đọc bài theo nhóm ( 2/ ) - Gọi HS đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: kTìm hiểu bài * Đoạn 1,2. - Gọi HS đọc đoạn 1, 2. + Tìm những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? + Có chuyện gì xảy ra với quê hương của Cẩu Khây? + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì ? * Đoạn còn lại : - Cho HS đọc thầm đoạn còn lại + Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng ai? + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? + Em có nhận xét gì về tên của những nhân vật trong truyện? * GV: Trước sự hoành hành của yêu tinh làm cho bản làng tan hoang 4 anh em Cẩu Khây đã lên đường diệt trừ yêu tinh, cứu giúp dân làng. + Nội dung chính của đoạn 3,4,5 là gì? - Gọi HS đọc toàn bài. + Bài văn nói lên điều gì? lLuyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc đoạn 1 và 2. + GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc. - Cho HS đọc bài theo nhóm 4 (2 phút ) - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài. + Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - HS đọc bài - HS nghe GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải - HS đọc bài - HS đọc bài trước lớp - HS đọc đoạn 1, 2. - Ăn chín trễ xôi, 10 tuổi sức bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến bản làng tan hoang. * Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây. - HS đọc thầm - Cùng ba người bạn: Móng Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai dùng tai để tát nước, Móng Tay dùng móng tay đục gỗ thành máng. - Lấy tên là tài năng của mình. * Cẩu Khây cùng những người bạn lên đường diệt trừ yêu tinh. - HS đọc toàn bài * Ca ngợi sức khỏe tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. - HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * Tiết 4: Chính tả. Kim tự tháp ai cập. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp bài: Kim tự tháp Ai Cập. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV ghi bảng. b, Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò jHướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn giới thiệu cho ta thấy điều gì? - Cho HS viết từ khó ra nháp. - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: Ai Cập; lăng mộ; chuyên chở, nhằng nhịt. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài - Chấm, chữa bài, nhận xét. kLuyện tập: * Bài tập 2a ( 6 ): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài. * Bài 3 a. ( 6 ): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá, đọc lại bài. 4. Củng cố: + Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x? 5. Dặn dò: Nhận xét giờ. - 2 HS đọc đoạn viết - Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc các từ khó. - HS viết bảng con - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Lời giải: a. Sinh- biết-biết-sáng- tuyệt - xứng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Lời giải. a. Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa; sản sinh; sinh động. Từ ngữ viết sai chính tả: sắp sếp(sắp xếp) tinh sảo ( tinh xảo ); bổ xung ( bổ sung) *Đặt câu: Phòng học lớp em sáng sủa, rộng rãi. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. - HS nêu. Soạn ngày: 10/ 1/ 2011 Giảng ngày : Thứ ba, 11/ 1/ 2011 Tiết 1 : Toán : Luyện tập. I. Mục tiêu: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Tính toán và giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích km. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: + 1 km = .. m + 1 000 000 m =...km. - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a,Giới thiệu bài: GV ghi bảng. b, Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Bài 1 ( 100): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 101) - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS làm nháp. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 101 ) - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS thảo luận cặp ( 2/) - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 4( 101 ) - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vở, bảng nhóm. * bài 5 ( 101 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát biểu đồ, thảo luận theo cặp ( 2/ ) - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Các em vừa được ôn luyện chuyển đổi những đơn vị đo diện tích nào? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm. + Kết quả: a. 53 000 cm; 1 329 cm; 846 dm; 3 m; 10 000 000 m; 9 km. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc. + Kết quả: a, 20 km b, 16 km. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán. b. Thành phố có diện tích lớn nhất là: TPHCM: 2 095 km - Thành phố có diện tích bé nhất là: Thành phố Hà Nội: 921 km. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc bài toán. * Chiều dài: 3 km; chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. * Diện tích khu đất? km. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ Bài gải. Chiều rộng khu đất là. 3 : 3 = 1 ( km ) Diện tích của khu đất là. 3 x 1 = 3 ( km ) Đáp số: 3 km. - HS nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận cặp a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở TPHCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở thành phố Hải Phòng. - HS nhận xét, đánh giá * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Luyện từ và câu. Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? - Biết cách xác định bộ phận chủ ngữ trong câu. Biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở phần nhận xét.. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + Câu kể: Ai làm gì ? gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào? ( 2 bộ phận: chủ ngữ và vị ngữ ) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b,Giảng bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò jNhận xét. * Bài 1 ( 7 ) - Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn. - Cho HS làm VBT, bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. + Trong câu kể Ai làm gì chủ ngữ nêu lên ý nghĩa gì? Chủ ngữ thường do những từ ngữ nào tạo thành? k. Ghi nhớ ( 7 ) - Gọi HS nêu ghi nhớ - Đặt câu kể có chủ ngữ chỉ người? l. Luyện tập * Bài 1 ( 7) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT sau đó trình bày mệng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * B ... và của? + Nêu một số cách phòng chống bão? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - HS đọc mục bạn cần biết. - H1: Gió nhẹ, bầu trời sáng sủa. - H2: Gió khá mạnh, mây bay cây nhỏ đu đưa. - H3: Gió to, trời tối và có bão. - H4. Gió dữ: Gió quá mạnh, bầu trời đầy mây đen. - Từ cấp 7 đến cấp 12. - HS thảo luận nhóm. - Gió mạnh kèm theo mưa to. - Gió mạnh liên tiếp mưa to bầu trời đầy mây đen đôi khi có gió xoáy. - Thiệt hại về người của, đổ cây cối, tốc mái nhà, đổ nhà, thiệt hại mùa màng. - Theo dõi bản tin thời tiết, bảo vệ nhà cửa, đi chú ẩn đến nơi an toàn. - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 4: Kĩ thuật. Lợi ích của việc trồng rau, hoa. I. Mục tiêu: - HS biết lợi ích của việc trồng rau hoa. - Yêu thích công việc trồng rau hoa. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. - Tranh minh họa lợi ích của việc trồng rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò jHoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Treo tranh hình 1 SGK/44. + Nêu lợi ích của việc trồng rau? + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? + rau được chế biến ntn trong bữa ăn hàng ngày của gia đình em? + Rau còn được sử dụng để làm gì? * GV: Rau có nhiều loại: rau lấy lá, rau lấy củ quả... trong rau có nhiều vi - ta - min và chất xơ có tác dụng tốt cho cở thể con người giúp việc tiêu hóa được dễ dàng. Vì vậy rau là thực phẩm quen thuộc không thể thiếu được trong bữa ăn. - Cho HS quan sát H2 SGK/45. - Cho HS thảo luận theo cặp + Nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa? + Nêu một số nơi trồng hoa nổi iếng ở nước ta? kHoạt động 2: Làm thế nào để trồng rau hoa đạt kết quả. + Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? + Với đặc điểm khí hậu đó phát triển nghề trồng rau hoa ntn? + ở nhà em thường trồng những loại rau hoa gì? + Em đã làm gì để cùng bố, mẹ chăm sóc rau hoa? * Cho HS đọc phần ghi nhớ /45. 4. Củng cố: + Nêu lợi ích của việc trồng rau và hoa ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bàisau. - Rau được làm thức ăn, cung cấp chất dinh dưỡng, làm TĂ cho vật nuôi. - HS nối tiếp nêu. - Luộc, xào, nấu canh. - Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm. - HS quan sát H2 - Hoa dùng làm trang trí, quà tặng, thăm viếng. - Đà Lạt, Sa Pa, Hà Nội. - Nhiệt đới nóng ẩm quanh năm - Rau hoa được trồng quanh năm - HS nối tiếp nêu. - HS nối tiếp nêu. - HS đọc phần ghi nhớ. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * Soạn ngày: Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 Giảng ngày: Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011. Tiết 1: Toán: Tiết 95: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Hình thành công thức tính chu vi của HBH. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích HBH để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 2. Bài cũ: + Nêu cách tính diện tích HBH? - HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Bài 1 ( 104) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp nêu các cặp cạnh đối diện có trong các hình. - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 105) Viết vào ô trống theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ. - GV cùng HS làm ý mẫu - Cho HS làm SGK, 2 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 105) - Gọi HS đọc bài toán. - GV vẽ HBH giới thiệu cho HS biết độ dài các cạnh. - Gọi chu vi HBH là P cạnh là a,b. HS dựa vào cách tính chu vi HCN nêu công thức tính chu vi HBH? - Yêu cầu HS áp dụng công thức thực hành tính. - Cho HS làm vở, 2HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * bài 4 ( 105 ) - Gọi HS đọc bài toán - Nêu hướng giải và giải vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS đọc yêu cầu. 4. Củng cố: + Nêu cách tính chu vi và diện tích HBH? - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - HS trình bày - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 2 HS làm bảng nhóm. - Đáp án * 7 x 12 = 112 cm2 * 14 x 13 = 182 dm 2 * 23 x 16 = 368 m 2 - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán. - P = ( a + b ) x 2. - HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ a. P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm. b. P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài gải. Diện tích mảnh đất trồng hoa là. 40 x 25 = 1 000 ( dm 2 ) Đáp số: 1 000 dm 2 - HS nhận xét, đánh giá. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Tập làm văn: luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Củng cố về hai kiểu kết bài ( Mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài cũ: - 1 HS đọc phần mở bài chiếc bàn học. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò jHướng dẫn HS chuẩn bị viết bài. * Hướng dẫn nắm chắc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Yêu cầu HS mở vở đọc thầm dàn ý * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài - Gọi HS đọc thầm lại mẫu - Gọi HS trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp - Gọi HS đọc mẫu đoạn thân bài + Em chọn cách kết bài theo hướng nào? - Gọi HS đọc cách kết bài. k. Học sinh viết bài. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - GV quan sát hướng dẫn - GV thu bài. 4. Củng cố: + Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau - HS đọc đề bài - 3 HS đọc gợi ý - HS đọc dàn ý - HS đọc thầm lại mẫu - HS đọc cách mở bài gián tiếp. - HS đọc mẫu phần thân bài. - HS tự nêu - 2 HS đọc kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - HS viết bài vào vở * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * Tiết 3: Địa lý. Bài 17 : Đồng bằng nam bộ I. Mục tiêu: - Xác định được vị trí của ĐBNB trên bản đồ Việt nam. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên ĐBNB. II. Đồ dùng: - Bản đồ ĐLTNVN, Tranh ảnh về thiên nhiên ĐBNB. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò j. Đồng bằng lớn của nước ta. - GV chỉ vị trí của ĐBNB trên bản đồ và nói: Đây là đồng bằng lớn nhất nước ta nằm ở phía Nam của đất nước nên còn gọi là ĐBNB do sông Mê Công bồi đắp. * Để biết ĐBNB có những gì chúng ta cùng tìm hiểu phần 1. - Cho HS thảo luận cặp. - Quan sát lược đồ ( 117 ) đọc SGK phần 1 + ĐBNB do những sông nào bồi đắp? + Em có nhận xét gì về sông ĐBNB và ĐBBB? + Kể tên những vùng trũng do ngập nước thuộc ĐBNB? + Nêu các loại đất ở ĐBNB? - Gọi các nhóm trình bày ( Nhóm 3 trình bày xong cho HS quan sát H1 Đồng Tháp Mười ) * GV: Ngoài đất phù sa màu mỡ thì ở ĐBNB có có loại đất nữa là đất phèn, đất mặn loại đất này do nước mặn ngoài biển xâm nhập vào làm cho đất rất xấu không trồng trọt được cần phải cải tạo. - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí ĐBNB trên bản đồ địa lí TNVN và giới thiệu: ĐBNB là phù sa của sông Mê Công và Đồng Nai bồi đắp là đồng bằng lớn nhất nước ta. * Để biết mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở ĐBNB có đặc điểm gì ta cùng tìm hiểu phần 2. k. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. - Hoạt động nhóm 4 ( 2 phút ). + Kể tên một số sông lớn kênh rạch ở ĐBNB? + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi và kênh rạch ở ĐBNB? + ở ĐBNB người dân có đắp đê ven sông để ngan lũ không? Vì sao? + Người dân ở ĐBNB đã làm gì để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô? - Gọi Các nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm. - Nhóm 1 trình bày xong gọi 2 HS chỉ: S. Tiền, S. Hậu, S. Đồng Nai, S. Sài Gòn. ( N 3 trình bày xong GV giảng ) * GV: Nhờ có biển hồ ở Căm - pu - chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hòa. Nước lũ dâng cao từ từ không lên nhanh như S. Hồng ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông ngăn lũ. Mùa lũ là mùa để người dân được lợi để đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng còn có tác dụng thau chua rửa mặn làm cho đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa. + ĐBNB nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp? + ĐBNB có mạng lưới sông ngòi ntn? và có những loại đất nào? * Bài học ( 118 ) - Gọi HS đọc bài học. 4. Củng cố: + Chỉ vị trí của ĐBNB trên bản đồ ĐLTNVN? + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi và kênh rạch ở ĐBNB? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát - HS quan sát lược đồ. - Do hệ thống sông Đồng Nai và sông Mê Công bồi đắp. - ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta. Diện tích gấp 3 lần ĐBBB. - Một số vùng trũng ngập nước: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà mau. - ĐBNB có phù sa, đất chua và đất mặn. - HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBNB. - S. Tiền, S. Hậu, S. Đồng Nai, S. Sài Gòn. - Kênh: rạch Sỏi, Vĩnh Tế, Phụng Hiệp. - ĐBNB có nhiều sông ngòi, kênh rạch mên mạng lưới sông ngòi kêng rạch chằng chịt và dày đặc. - Người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ như: ĐBBB mà để nước sông dâng cao để ĐB được bồi đắp thêm một lớp phù sa. - Xây dựng nhiều hồ lớn như: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An đào nhiều kênh rạch để nối các sông với nhau. - HS lên bảng chỉ - HS đọc bài học * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * Sinh Hoạt lớp I. Sơ kết tuần 19 1. Nền nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng - 15 phút đầu giờ có tiến bộ - Một số bạn còn nói chuyện riêng: Đức, Tùng, Ngọc, Biển. 2.Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Mai, Linh, Hùng, Dương, Huyền, tân, My, Trang, Hoa. - trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Ngọc, Biển, Đức, Khánh. 3. Vệ sinh: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt II. Hoạt động, kế hoạch tuần 20: 1. Nền nếp: - ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. 2. Học tập: - Tổ 1 cần cố gắng nhiều trong học tập - Duy trì lịch luyện viết 3. Vệ sinh: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển m.ùa
Tài liệu đính kèm: