Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì

B. Bài mới :

 1. Hướng dẫn viết chính tả:

 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn :

- GV đọc đoạn văn trong SGK.

 + Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai ?

 + Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng ntn ?

 + Đoạn văn nói lên điều gì ?

 b) Hướng dẫn viết từ khó :

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

 c) Viết chính tả :

- GV đọc bài

 d) Soát lỗi và chấm bài :

- Chấm 5 -7 bài, nhận xét bài viết của HS.

- Hướng dẫn HS sửa lỗi

 3. Hướng dẫn làm bài tập

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.

- Nhận xét bài làm của HS.

a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3a

- Chia bảng làm 4 cột, gọi 4 HS lên làm.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 19
Từ ngày 03 /1 đến ngày 07/1 năm 2011
Cách ngôn: Mua danh ba vạn , bán danh ba đồng.
SÁNG
CHIỀU
Thứ
Môn
Bài dạy
Môn
Bài dạy
Hai103/1
Ch/ cờ
T/đọc
Toán
Đ/đức
Chào cờ
Bốn anh tài
Ki – lô – mét vuông
Kính trọng biết ơn người lao động
Ba
04/1
K/ T
Toán
LTVC
K/ ch
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
Luyện tập
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Bác đánh cá và gã hung thần
Tư
05/1
T/đọc
Toán
TLV
Chuyện cổ tích về loài người
Hình bình hành
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả dồ vật
Năm
06/1
Toán
LTVC
NGLL
Diện tích hình bình hành
Mở rộng vốn từ: Tài năng
Tìm hiểu về Tết cổ truyền Việt Nam
L.T V
L/Toán
TLV
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Sáu
07/1
Toán
Ch/tả
Luyện tập
Kim tự tháp Ai Cập
L.T V
SHTT
Sinh hoạt lớp
 TUẦN 19 Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011 
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:
 TÌM HIỂU VỀ TẾT CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu :
- HS biết về tết cổ truyền Việt Nam.
- HS biết một số trò chơi, tục lệ của người dân Việt Nam trong dịp tết.
II/ Cách tiến hành:
GV giới thiệu nội dung yêu cầu của giờ học.
Cho hs biết về tết cổ truyền ở Việt Nam ( ngày 1, 2, 3 tháng 1 âm lịch)
Cho hs biết một số tục lệ của người dân Việt Nam trong dịp tết cổ truyền 
Cho hs biết một số trò chơi trong dịp tết cổ truyền.
Giáo dục hs vui tết lành mạnh, tiết kiệm
GD học sinh phát huy duy trì những phong tục mang đậm bản sắc dân tộc.
III/ Nhận xét giờ học:
TUẦN 19 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
CHÍNH TẢ:
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU :
	- Nghe, viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập CT về âm đầu,vần dễ lẫn.( BT 2) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì
B. Bài mới :
 1. Hướng dẫn viết chính tả:
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
- GV đọc đoạn văn trong SGK.
-Theo dõi SGK.
 + Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai ?
 + Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng ntn ?
 + Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Lăng mộ hoàng đế Ai Cập
- Xây dựng toàn bằng đá tảng.
- Ca ngợi kim tự tháp là 1công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập vĩ đại.
 b) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- nhằng nhịt, giếng sâu, buồng, chuyên chở, lăng mộ,
 c) Viết chính tả :
- GV đọc bài
- HS viết bài vào vở
 d) Soát lỗi và chấm bài :
- Chấm 5 -7 bài, nhận xét bài viết của HS.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi
- Soát lỗi, đổi vở rà soát lại
 3. Hướng dẫn làm bài tập 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- 1 HS đọc 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.
- Đọc thầm đoạn văn 
- Nhận xét bài làm của HS.
* Lời giải đúng : Sinh - biết - biết - sáng - tuyệt - xứng.
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3a
- 1 HS đọc.
- Chia bảng làm 4 cột, gọi 4 HS lên làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào SGK.
- Hướng dẫn HS chữa bài:
+ Từ ngữ viết đúng chính tả : sáng sủa, sản sinh, sinh động.
.
B. Củng cố - Dặn dò:: 
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu các HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả, em nào làm sai về làm lại.
Bài sau : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
TUẦN 19 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 
Kỹ thuật:
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I/ Mục tiêu:
- HS biết ích lợi của việc trồng rau, hoa
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh một số loại rau, hoa
-Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau, hoa
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Nêu các mũi khâu đã học
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:GV hướng dẫn HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau, hoa
- GV treo tranh hình 1: Quan sát hình 1 nêu lợi ích của việc trồng rau ?
- Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào?
- Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở nhà em?
- Rau còn dùng để làm gì?
*GV tóm tắt và bổ sung
Tương tự như với rau, GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu lợi ích của hoa
GV tóm tắt và bổ sung
Các điều kiện về khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Nghề trồng hoa ở nước ta rất phát triển
Liên hệ nghề trồng hoa, rau ở phường Hòa Cường
b/ HĐ2:GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta
Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng khắp mọi nơi?
GV chốt ý và bổ sung như ghi nhớ SGK
Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn HS đọc trước bài : “Vật liệu và dạy trồng rau, hoa”
- HS nêu
- HS quan sát hình 1 SGK và hội ý theo cặp
- Rau làm thức ăn hàng ngày , làm thức ăn cho vật nuôi
- Luộc, xào, nấu
- Xuất khẩu, chế biến thực phẩm
HS quan sát hình 2 và trả lời theo SGK
- HS thảo luận nhóm 4 và trình bày
- 1 HS đọc SGK/45
TUẦN 19 Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS 
 - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cá tục ngữ, từ Hán Việt) ; Biết xếp từ Hán Việt 
(có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người với (BT3, BT4). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phiếu khổ to, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đặt và phân tích câu theo kiểu câu kể Ai làm gì ?
- HS thực hiện yêu cầu
B.Bài mới :
 1. Hướng dẫn làm bài tập: 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài.
- a, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng - b, tài trợ, tài sản.
- 1 HS đọc.
b) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Hoạt động nhóm 4
- Phát phiếu khổ to, làm theo nhóm 4
+ Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa.
+ Bố em làm ở Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ.
.
c) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3
- 2 HS đọc.
Thảo luận nhóm đôi
- Câu a, c ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
- Câu b là một câu nhận xét, muốn biết rõ một vật, một người cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để người hoặc vật đó bộc lộ khả năng.
d) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4:
- 1 HS đọc 
C. Củng cố -Dặn dò:
a)Ca ngợi con người lừ tinh hoa là thứ quígiá
b)Có tham gia hoạy động, làm việc mới bộc lộ khả năng
c) Ca ngợi những người như hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực
HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ mà em thích
- Nhận xét tiết học
- Xem bài Luyện tập câu kể Ai làm gì?
TUẦN 19 Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011 
TẬP ĐỌC:
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
	- Biết đọc với giọng kể chậm, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Do vậy, hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. (Trả lời cho các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa bài TĐ SGK/9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH trong SGK
- 4 HS 
B. Bài mới :
 1.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc:
- Gọi HS tiếp nối đọc, mỗi em 1 khổ
- GV đọc bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc trong nhóm
 b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 
- Đọc thầm
 + CH1; Ai là người sinh ra đầu tiên ?
-Trẻ em được sinh ra..........ngọn cỏ
 + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ?
- để trẻ nhìn cho rõ
 + CH2: Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ sinh ra ?
- vì trẻ cần lời ru và tình yêu, bế bồng........
 + CH3: Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? 
- Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
- Y/C HS đọc lại bài và trả lời câu : Ý nghĩa của bài thơ này là gì ?
- Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ.
 c) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ :
- Gọi HS đọc bài, lớp lắng nghe và tìm đúng giọng đọc bài thơ, thể hiện diễn cảm.
- 7 HS đọc.
- Giới thiệu đoạn thơ đọc diễn cảm (khổ 3,4)
- Đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Y/C HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mình thích.
- 3 - 5 HS thi đọc 
- HS xung phong 
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV kết bài : Tất cả những gì tốt đẹp nhất trên thế giới đều dành cho trẻ em. Mọi người đều quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ trẻ em. Các em hãy trân trọng tất cả những gì mà mọi người dành cho mình.
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Bài sau : Bốn anh tài (tt)
TUẦN 19 Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011 
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng)trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1).
	- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn mở rộng.(BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: 
 + Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? Đó là những cách nào ?
 + Thế nào là kết bài mở rộng, thế nào là kết bài không mở rộng ?
- Gọi HS đọc mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS đọc
B. Bài mới :
 1. Hướng dẫn làm bài tập: 
a) Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập1.
- 2 HS đọc.
 + Bài văn miêu tả đồ vật nào ?
 + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón ?
- Miêu tả cái nón
- HSTL
 + Theo em, đó là kết bài theo cách nào ? Vì sao ?
- Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
* Kết luận : Ở bài văn miêu tả cái nón, sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu lên lời dặn của mẹ và ý thức giữ gìn cái nón của mình. Từ đó, ta thấy được tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc nón. Đó là kết bài mở rộng.
b) Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- 2 HS đọc.
- Xác định yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS làm bài. Phát giấy khổ to cho HS viết bài.
- HS viết đoạn kết bài mở rộng.
- Yêu cầu HS dán giấy lên bảng, đọc đoạn kết bài của mình. Gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa lỗi về câu, dùng từ cho bạn.
- HS dán bài lên bảng và đọc. Lớp theo dõi, nhận xét, sửa bài.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn kết bài của mình.
- 5-7 đọc bài làm của mình.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
Bài sau : Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết)
TUẦN 19 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 
 ĐẠO ĐỨC:
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu :
 - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao độ ... vào vở 
- Yêu cầu HS vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được 2 hình bình hành.
- HS vẽ, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Diện tích hình bình hành. Mang theo Bộ đồ dùng học toán.
 TUẦN 19 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
	- Nhận biết đặc diểm của hình bình hành.
	- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
 + Nêu qui tắc và công thức tính diện tích HBH?
- 2 HS nêu
B. Bài mới :
 1. Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 + Những hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?
- Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành MNPQ.
 + Nói hình chữ nhật cũng là hình bình hành, theo em câu nói đó đúng hay sai ? Vì sao ?
- Đúng, vì hình chữ nhật có hai cặp cạnh song song và bằng nhau.
 Bài 2 : + Bài tập y/c làm gì?
- Đọc đề và nêu yêu cầu đề
 + Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành.
- HS nêu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào SGK
Bài 3:
 + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ?
- HS đọc đề
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
 + Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD ?
- HS tính 
a + b + a + b
(a + b) x 2
 + Gọi chu vi của hình bình hành là P, đọc công thức tính chu vi của hình bình hành ?
- HS đọc : P = (a + b) x 2
- Yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
 Bài 4 (dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là :
40 x 25 = 1000 (dm2)
ĐS : 1000dm2
C. Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài 2.
Bài sau : Phân số. 
 TUẦN 19 Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG
 I/ Mục tiêu:
- Giúp Hs nắm lại những truyền thống văn hóa của quê hương mình.
- Giáo dục Hs lòng tự hào về những truyền thống có từ lâu đời của dân tộc ta.
II/ Các hoạt động dạy học:
- GV cho HS nêu một số truyền thống văn hóa quê hương.
- GV chốt ý về một số truyền thống văn hóa của quê hương như: truyền thống yêu nước, truyền thống hiếu học...
- Từ đó GV giáo dục cho HS lòng tự hào về quê hương đất nước, về một số truyền thống văn hóa của quê hương.
III/ Củng cố- dặn dò:
 GV nhận xét tiết học
 TUẦN 19 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I/ Yêu cầu: 
Tổng kết công tác tuần 19 
Phương hướng sinh hoạt tuần 20
II/ Tiến hành sinh hoạt:
 Nội dung sinh hoạt
1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 
- Chi đội phó VTM nhận xét 
- Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét 
- Lớp trưởng nhận xét tất cả các mặt hoạt động 
- GV nhận xét tuyên dương những HS tích cực - Nhắc nhở những em còn chậm về học tập cùng các hoạt động khác 
2/ Phương hướng tuần 20 
- Chăm sóc cây xanh
- Truy bài đầu giờ 
- Sinh hoạt trường lớp 
- HS đi học chuyên cần 
- Tổng kết KHN
3 Văn nghệ
TUẦN: 19
Toán : KI-LÔ-MÉT VUÔNG
1/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
-Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 , dm2 , m2 , km2.
2/ Đồ dùng dạy học :Tranh ảnh về biển cả, ruộng đồng.
3/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1 và sửa 1 số bài học sinh sai nhiều.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Giới thiệu km2:
- Như thế nào là 1 m2 ?
- GV cho HS quan sát tranh biển cả, cánh đồng.
Để đo diện tích lớn như diện tích 1 thành phố, biển, cánh đồng... ta phải dùng đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 , đó là km2.
- Km2 là diện tích hình vuông có cạnh là 1km.
- GVgiới thiệu cách đọc, cách viết.
- Cho học sinh đọc: 13km2, 53 km2, 2100km2
- Cho HS viết : năm km2, hai mươi tám km2, ba trăm linh sáu km2.
1km2 = 1 000 000m2.
Hỏi : 3km2 = ? m2
 5000 000 m 2= ? km2
 1 m 2= ? km2
b/ HĐ2: Thực hành:
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài .
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài .
- GV nhấn mạnh mối quan hệ của km2 với m2, m2 với dm2
GV nhận xét kết luận
*Bài 4b:GV yêu cầu HS đọc đề và làm miệng
3/ Củng cố, dặn dò: 
 Bài sau : Luyện tập. 
- HS sửa bài kiểm tra.
- 1 m2 là diện tích 1 hình vuông có cạnh 1m.
- Kilômét vuông viết tắt là km2.
- HS đọc.
- HS viết.
- 3km2= 3000 000m2
 - 5000 000m2= 5 km2
- 1 m2=km2
- HS lên bảng viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống .
- HS làm bài ở bảng con
1km2=1000 000m2
1m2= 100 dm2
- Hs làm miệng
TUẦN 19 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Toán :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng :
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài tập 5.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Bài 2/100
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài 1 Gọi HS đọc y/c bài 
- Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số?
b/ HĐ2: Bài 3 Cho HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS viết câu trả lời lên bảng con.
a/ Thành phố có diện tích lớn nhất là:
b/ Thành phố có diện tích bé nhất là:
c/ Điền dấu so sánh vào các số đo diện tích của 3 thành phố.
c/ HĐ3: Bài 5 
Thảo luận nhóm đôi : Dựa vào biểu đồ nêu mật độ dân số của 3 thành phố.
- Hà Nội có mật độ dân số là bao nhiêu?
- Hải Phòng có mật độ dân số là bao nhiêu?
- TP Hồ Chí Minh có mật độ dân số là bao nhiêu?
- Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất?
- Mật độ dân cư ở TP Hồ Chí Minh gấp mấy lần mật độ dân cư ở Hải Phòng?
3/ Củng cố - dặn dò :
- Dặn dò : Làm bài tập 4 ở nhà.
- Bài sau : Hình bình hành. 
- 2 HS lên bảng làm
- 1 HS lên bảng làm.
- HS làm bảng con 530 dm2=53000cm2; 84600 cm2=846dm2;10km2=10 000 000m2 
13dm2 29cm2=1329cm2
9000 000m2=9km2
- Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số.
a/ Thành phố Hồ Chí Minh
b/ Thành phố Hà Nội
c/ Hà Nội < Đà Nẵng < TPHồ Chí Minh
- Hà Nội : 2952 người/ 1km2
- Hải Phòng : 1126 người/ 1km2
-TP Hồ Chí Minh : 2375người /1km2
- Hà Nội có mật dân số cao nhất.
-TP Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp hơn 2 lần Hải Phòng.
TUẦN: 19
Toán : HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về hình bình hành
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.
II/ Đồ dùng dạy học: Một số tấm bìa hình chữ nhật , vuông , bình hành , tứ giác.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 2/101
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hình/t biểu tượng về hình bình hành.
 - GV dán 1 tấm bìa hình bình hành lên bảng.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc tên các cạnh, tìm các cặp cạnh đối diện, tìm các cặp cạnh song song.
- Gọi 2 HS dùng thước đo từng cặp cạnh đối diện và song song để rút ra nhận xét về độ dài các cạnh.
b/ HĐ2: Luyện tập
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài 
*Bài 2 : Gọi HS đọc y/c bài 
*Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài 
- GV cho HS khá, giỏi làm bài trong SGK
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thêm vào hình vẽ để có 1 hình bình hành.
3/ Củng cố dặn dò:
- Bài sau : Diện tích hình bình hành. 
 - 2 HS lên bảng 
- Gọi tên hình bình hành đó là ABCD.
AB và CD là 2 cạnh đối diện,
AD và BC là 2 cạnh đối diện,
Cạnh AB song song với cạnh DC
Cạnh AD song song với cạnh BC
- AB = DC và AD = BC
* Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HS xác định: Các hình bình hành là: hình 1 , hình 2, hình 5.
- Các hình này là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối diện song song bằng nhau.
- Các hình 3, 4 là hình tứ giác
- HS quan sát và trả lời miệng 
- Hình MNPQ có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.
- HS khá, giỏi vẽ hình
TUẦN: 19 Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009
Toán : DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích hình bình hành
II/ Đồ dùng dạy học: Một số tấm bìa có dạng hình bình hành.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 2/102
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Hình thành tính diện tích hình bình hành.
 - GV dán 1 tấm bìa hình bình hành lên bảng.
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc tên các cạnh, tìm các cặp cạnh đối diện, tìm các cặp cạnh song song.
- Vẽ AH vuông góc với DC
- GV giới thiệu AH là đường cao của hình bình hành ABCD – y/c HS thảo luận tìm cách tính diện tích hình bình hành.
- GV gợi ý cắt hình tam giác ADH ghép lại thành hình chữ nhật
b/ HĐ2: Luyện tập
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài 
- Gọi 3 HS lên bảng tính 
*Bài 3a: Gọi HS đọc y/c bài 
3/ Củng cố dặn dò:
- Bài sau : Luyện tập. 
 -1 HS lên bảng 
- Gọi tên hình bình hành đó là ABCD.
- HS nêu cạnh đối diện .
AB song song và bằng CD 
BC song song và bằng AD 
- HS thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích hình bình hành.
* HS nêu cách tính diện tích HBH: Lấy chiều cao nhân với cạnh đáy (cùng đơn vị đo).
- HS cả lớp làm theo tổ
- HS làm vào vở bài tập
- Lớp nhận xét.
TUẦN: 19
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng :
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
II/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : 
- GV gọi 1 HS lên bảng giải bài 3
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài tập 1/104 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
b/ HĐ2: Bài 2/105 Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
 - Gọi 2 HS lên bảng làm 
c/ HĐ3: Bài 3/105: GV vẽ hình lên bảng (Như SGK).
- GV gợi ý hướng dẫn HS hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
 P = (a + b ) x 2
d/ HĐ4: Bài 4/105: Gọi 1 HS đọc nội dung bài 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình bình hành ? 
- Tổ chức thi đua viết nhanh 2 công thức
- Bài sau : Phân số 
-1 HS lên bảng
- HS trả lời miệng nêu tên các cặp cạnh đối diện trong 3 hình .
Hình 1: AB đối diện với DC
 AD đối diện với BC
Hình 2: EG đối diện với KH
 EK đối diện với GH
Hình 3: MN đối diện với PQ
 QM đối diện với PN
- Lớp làm vào vở bài tập (HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm bài tập )
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS vận dụng công thức tính chu vi HBH để làm BT 3 vào vở bài tập
a/ (8 + 3) x 2 = 22 (cm )
b/ (10 + 5) x 2 = 30 (dm )
- HS khá, giỏi làm bài 
Diện tích của mảnh đất đó là: 
(40 + 25 ) x 2 = 130 (dm2 )
Đáp số: 130 dm2 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc