I . Mục tiêu :
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km;
biết 1 km= 1 000 000 mvà ngược lại.BT1; BT2; BT4.
II . Đồ dùng dạy học :
. Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .
III . Các hoạt động dạy – học :
Tuần 19 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Tiết 16: Tập đọc Ôn: Bốn anh tài I- Mục đích-Yêu cầu. - Đọc đúng các từ ngữ ,câu , đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm tay Đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng . - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây , tinh thông , yêu tinh . - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây . II - Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc . III-Các hoạt động dạy học : A . Mở đầu : - GV giới thiệu 5 chủ điẻm của sách TV 4 – Tập 2 B . Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thanh niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp sức làm việc nghĩa . 2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài : a , Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Chia đoạn. - Y/c HS đọc nối tiếp theo đoạn; - GV sửa phát âm, ngắt nghỉ. - GV kết hợp giảng từ mới ( chú giải) trong bài . - HS chú ý - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất - HS chú ý nghe . - 1 HS đọc toàn bài. - 5 đoạn : + Đoạn 1: Ngày xưavõ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấyyêu tinh. + Đoạn 3: Đến một cánh đồngdiệt trừ yêu tinh. + Đoạn 4: Đến một vùng kháclên đường. + Đoạn 5: Đi được ít lâuđi theo. - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài ( lần 1) - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài ( lần 2 ) - GV đọc mẫu toàn bài . b . Tìm hiểu bài : - Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - HS đọc theo cặp - 1 – 2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm 6 dòng truyện + Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 . + Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác . * Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của cẩu Khây. - GV y/c HS đọc thầm đoạn 2 & TLCH: - Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? - Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì? + Đoạn 2 nói lên điều gì? - GV y/c HS đọc thầm 3 đoạn còn lại và TLCH: - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? + Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót . + Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. * ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây. + Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng . + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện? + Đoạn 3,4,5 nói lên điều gì? - Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì? - GV nhận xét và ghi ý nghĩa của bài lên bảng. + Tên của các nhân vật trong truyện chính là tài năng của mỗi người. * Ca ngợi tài năng của các nhân vật. + Truyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. * ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây. - 5 HS đọc, HS khác nghe tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. c . Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - GV HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn 1,2 trong bài . - GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu - GV sửa chữa uốn nắn . - HS luyện đọc theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp Ca ngợi sức khoẻ,tài năng,lòng nhiệt tình làm việc của bốn anh em Cốu Khây. C . Củng cố , dặn dò : - Củng cố ND bài.Y/c HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học - VN kể lại câu truyện cho nhười thân . Tiết 61: Toán Ôn: Ki - lô - mét vuông I . Mục tiêu : - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km; biết 1 km= 1 000 000 mvà ngược lại.BT1; BT2; BT4. II . Đồ dùng dạy học : . Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng . III . Các hoạt động dạy – học : 1. Ki - lô - mét - vuông. - GV cho HS xem bức ảnh một cánh đồng hoặc một khu rừng. * GV: Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng, 1 quốc gia người ta dùng đơn vị đo diện tích km. + km là diện tích của một hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Gọi HS lên viết lại kí hiệu m - Từ đó cho HS biết kí hiệu km + 1 km = ? m. + Để tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1 000 m ta làm ntn? - Có cạnh dài 1 km. - HS viết kí hiệu m - HS viết kí hiệu km - 1 km = 1 000 m - Ta lấy 1 000 x 1 000= 1 000 000 ( m) + Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 000m là ? m? + 1 km = ? m? + 1 000 000 m= ? km - Cho HS nhắc lại. - 1 000 000 m - 1 000 000 m - 1 km 2. Thực hành. * Bài 1 ( 100 ) Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. - Đáp án: 921 km; 2000km; - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 100 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm phiếu học tập, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu, 2 HS làm bảng phụ - Đáp án: 1 000 000m; 1 km; 100dm; 5 000 000 m; 3 249 dm; 2 km. - HS nhận xét, đánh giá * Bài 4 ( 100 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - Đáp án: a. Diện tích phòng học là: 40 m C. Củng cố - dặn dò: + Để đo những diện tích nào người ta dùng đơn vị km? + 1 km= ? m - Nhận xét giờ - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài. Ngày soạn:Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 Tiết 62: toán ôn: Hình bình hành. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.BT1; BT2. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ vẽ sẵn hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - HS chuẩn bị giấy kẻ ô ly. III. Các hoạt động dạy học. A.KT bài cũ: - 1 HS lên bảng: 1 km2 = 1 000 000 m2 1 000 000 m2 = 1 km2. B. Bài mới: * Giới thiệu bài * Nội dung: 1. Giớ thiệu hình bình hành - GV đưa bảng phụ chỉ vào hình vẽ trên bảng. + Hình ABCD giống hình gì? + Hình ABCD có những cặp cạnh nào song song? - Gọi HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện sau đó nêu nhận xét. + Hình bình hành ABCD có những cặp cạnh nào đối diện và chúng ntn với nhau? + Nêu một số đồ vật trong thực tế là hình bình hành? - GV đưa bảng phụ HS chỉ và nêu tên các hình. - Hình chữ nhật - AB//CD; AD //BC. - AB = DC; AD = BC - HBH có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. 3. Thực hành. * Bài 1 ( 102 ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Quan sát các hình trong SGK và thảo luận cặp - Gọi 1 số cặp trình bày. + Vì sao em biết các hình đó là hình bình hành? * bài 2 ( 102 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu tên các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD? - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Hình 1; Hình 2; Hình 5. - HS nhận xét. - Có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - HS đọc yêu cầu - HS vẽ vở ô ly - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 103 ) HS khá- giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - yêu cầu HS quan sát hình vẽ vào SGK bằng bút chì - Cho HS vẽ vào giấy ô ly đã chuẩn bị sẵn. - Gọi 1 số HS trả lời trước lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. C. Củng cố – dặn dò: + Gọi HS chỉ vào HBH nêu tên các cặp cạnh đối diện và song song? - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau. Tiết 16: Chính tả (nghe – viết) Kim tự tháp ai cập. I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn: s/x(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Không kiểm tra. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: 1. Hướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn giới thiệu cho ta thấy điều gì? - Cho HS viết từ khó ra nháp. - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: Ai Cập; lăng mộ; chuyên chở, nhằng nhịt. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài - Chấm chữa bài, nhận xét. 2. Luyện tập: * Bài tập 2a ( 6 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài. * Bài 3 a. ( 6 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài. - 2 HS đọc đoạn viết - Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc các từ khó. - HS viết bảng con - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Đáp án. a. Sinh- biết-biết-sáng- tuyệt - xứng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Đáp án. a. Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa; sản sinh; sing động. Từ ngữ viết sai chính tả: sắp sếp ( sắp xếp ); tinh sảo ( tinh xảo ); bổ xung ( bổ sung) - Đặt câu: Phòng học lớp em sáng sủa, rộng rãi. Mặt trời sản sinh ra năng lượng. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. C. Củng cố – dặn dò: + Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x? - Nhận xét giờ Ngày soạn : Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Tiết 63: Toán Ôn: Diện tích hình bình hành. I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. BT1 ; BT3(a). II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng hình bình hành toán 4. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - GV vẽ 1 HBH: 1 HS lên chỉ các cặp cạnh đối diện và song song và bằng nhau. - HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: 1. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - GV vẽ hình bình hành. - Vẽ AH vuông góc với AD * DC là đáy của hình bình hành - AH là chiều cao của hình bình hành. - Đặt vấn đề: Tính diện tích hình bình hành. - GV cùng HS ghép hình. - HS quan sát + Diện tích HCN được ghép ntn so với diện tích hình bình hành ban đầu? + Tính diện tích hình chữ nhật? + Tính diện tích hình bình hành ABCD là bao nhiêu? - Diện tích HCN = diện tích HBH * S HCN = a x h * S HBH ABCD = a x h * GV: Gọi S là diện tích, h là chiều cao, a là độ dài cạnh đáy. * S = a x h * Quy tắc : Tr/103 - Gọi HS đọc quy tắc. 2. Thực hành. * Bài 1 ( 104 ) Tính S mỗi HBH sau. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm nháp, 3HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc quuy tắc. - HS đọc yêu cầu - Đáp án: * S = 5 x 9 = 45 ( cm2 ) * S = 13 x 4 = 52 ( cm2 ) * S = 9 x 7= 63 ( cm2 ) - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 104 ) Tính diện tích của HBH (HS khá- giỏi). - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS làm vở ô ly, 2HS làm bảng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 104) Tính diện tích HBH biết. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu Bài giải: * Diện tích hình chữ nhật là. 10 x 5 = 50 ( cm 2 ) Đáp số: 50 cm 2 * Diện tích hình bình hành là. 10 x 5 = 50 ( cm 2 ) Đáp số: 50 cm 2 - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu Bài giải: a. Đổi: 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là. 40 x 34 = 1 369 ( cm 2 ) Đáp số: 50 cm 2 b. Đổi: 4 m = 40 dm Diện tích hình bình hành là. 40 x 13 = 520 ( dm 2 ) Đáp số: 50 dm 2 - HS nhận xét, đánh giá C. Củng cố: + Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn? - Nhận xét giờ D. Dặn dò: - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau. Tiết 16: Luyện từ và câu Ôn: Mở rộng vốn từ: Tài năng. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt(có tiếng Tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT1; BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người( BT3, BT4). II. Đồ dùng: - Từ điển. - Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì có ý nghĩ gì? Do từ ngữ nào tạo thành? - HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Nội dung: * Bài 1 ( 11 ) - Gọi HS đọc yêu cầu, mẫu. - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 11 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Mỗi HS tự đặt 1 câu - Gọi HS đọc câu của mình. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. * bài 3 ( 11 ) - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung. - Cho HS thảo luận cặp đôi - Gọi 1 số cặp trình bày - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu, mẫu. a. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. Tài trợ, tài sản. - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu. - Anh ấy là một nghẹ sĩ trẻ tài ba. - Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ - Tài nguyên rừng đã bị tàn phá kiệt quệ. - Chủ tịch HCM là bậc tài đức của nhân loại. - Chúng ta nên bảo vệ tài sản công cộng. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - Câu a: Người ta là hoa của đất ( Ca ngợi sự thông minh tài chí của con người ) Câu b: Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 4 ( 11 ) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi HS về nghĩa bóng của từng câu sau đó giải nghĩa rõ cho HS hiểu - HS đọc yêu cầu. - HS tự giải nghĩa. - Gọi HS nói câu tục ngữ mà mình thích. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. C. Củng cố: + Nêu lại các câu tục ngữ vừa học? Câu tục ngữ đó nói về điều gì? D. Dặn dò: - Nhận xét giờ Ngày soạn : Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiết 64: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Hình thành công thức tính chu vi của HBH. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích HBH để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: + Nêu cách tính diện tích HBH? - HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng. * Nội dung: * Bài 1 ( 104) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp nêu các cặp cạnh đối diện có trong các hình. - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 105) Viết vào ô trống theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ. - GV cùng HS làm ý mẫu - Cho HS làm SGK, 2 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - HS trình bày - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 2 HS làm bảng nhóm. - Đáp án * 7 x 12 = 112 cm2 * 14 x 13 = 182 dm 2 * 23 x 16 = 368 m 2 - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 ( 105) - Gọi HS đọc bài toán. - GV vẽ HBH giới thiệu cho HS biết độ dài các cạnh. - Gọi chu vi HBH là P cạnh là a,b. HS dựa vào cách tính chu vi HCN nêu công thức tính chu vi HBH? - Yêu cầu HS áp dụng công thức thực hành tính. - Cho HS làm vở, 2HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán. - P = ( a + b ) x 2. - HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ a. P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm. b. P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm - HS nhận xét, đánh giá. * bài 4 ( 105 ) - Gọi HS đọc bài toán - Nêu hướng giải và giải vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài gải. Diện tích mảnh đất trồng hoa là. 40 x 25 = 1 000 ( dm 2 ) Đáp số: 1 000 dm 2 - HS nhận xét, đánh giá. C. Củng cố: + Nêu cách tính chu vi và diện tích HBH? - Nhận xét giờ D. Dặn dò: - Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau. Tiết 16: Tập làm văn Ôn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Củng cố về hai kiểu kết bài ( Mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - 1 HS đọc phần mở bài chiếc bàn học. - HS nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Nội dung: 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài. * Hướng dẫn nắm chắc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Yêu cầu HS mở vở đọc thầm dàn ý * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài - Gọi HS đọc thầm lại mẫu - Gọi HS trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp - Gọi HS đọc mẫu đoạn thân bài + Em chọn cách kết bài theo hướng nào? - Gọi HS đọc cách kết bài. 2. Học sinh viết bài. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - GV quan sát hướng dẫn - GV thu bài. - HS đọc đề bài - 3 HS đọc gợi ý - HS đọc dàn ý - HS đọc thầm lại mẫu - HS đọc cách mở bài gián tiếp. - HS đọc mẫu phần thân bài. - HS tự nêu - 2 HS đọc kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - HS viết bài vào vở C. Củng cố: + Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? D. Dặn dò: - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau tiết 19: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 19 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 19 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường. - Đã có tiến bộ trong học tập: + Về tính toán: + Về viết chữ: - Vệ sinh lớp sạch sẽ. - Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt. *Tồn tại: - Đi học hay quên đồ dùng: - Trong lớp hay nói tự do: - Lười làm bài: 2/ Phương hướng tuần 20: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 19 - Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh. - Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà
Tài liệu đính kèm: