Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Hương Trạch

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Hương Trạch

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,

- ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* KNS:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Hợp tác.

- Đảm nhận trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Khai thác tranh minh họa trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Hương Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng gd&®t h­¬ng khª
Tr­êng tiÓu häc h­¬ng tr¹ch
---------------- 
lÞch b¸o gi¶ng
khèi: iv - tuÇn 19
N¨m häc: 2010 - 2011
Thø
TiÕt
M«n häc
Buæi s¸ng
Buæi chiÒu
Bµi häc
§å dïng
2
1
Chµo cê
2
ThÓ dôc
Bµi 37.
Tranh
L. To¸n
3
TËp ®äc
Bèn anh tµi.
Tranh
L. TiÕng viÖt
4
To¸n
Ki-l«-mÐt vu«ng.
B¶ng phô
L.Khoa,sö,®Þa
5
ChÝnh t¶
Nghe - viÕt: Kim tù th¸p Ai CËp. 
3
1
Khoa häc
T¹i sao cã giã ?
2
To¸n
LuyÖn tËp.
B¶ng phô
Anh v¨n
3
¢m nh¹c
Häc h¸t: Bµi Chóc mõng. Mét sè h×nh thøc tr×nh bµy bµi h¸t.
Anh v¨n
4
LT& c©u
Chñ ng÷ trong c©u kÓ: Ai lµm g× ?.
LuyÖn To¸n.
5
LÞch sö
N­íc ta cuèi thêi TrÇn.
4
1
ThÓ dôc
Bµi 38.
Tranh
2
To¸n
H×nh b×nh hµnh.
B¶ng phô
L. To¸n
3
TËp ®äc
ChuyÖn cæ tÝch vÒ loµi ng­êi.
Tranh
L. TiÕng viÖt
4
KÓ chuyÖn
B¸c ®¸nh c¸ vµ g· hung thÇn.
 L. TiÕng viÖt
5
MÜ thuËt
Th­êng thøc mÜ thuËt: Xem tranh d©n gian ViÖt Nam.
5
1
TL v¨n
LuyÖn tËp x©y dùng më bµi trong bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt.
2
LT& c©u
MRVT: Tµi n¨ng.
3
To¸n
DiÖn tÝch h×nh b×nh hµnh.
B¶ng phô
Tù häc
4
§Þa lÝ
Thµnh phè H¶i Phßng.
B¶n ®å
5
§¹o ®øc
KÝnh träng biÕt ¬n ng­êi lao ®éng.
6
1
TL v¨n
LuyÖn tËp x©y dùng më bµi trong bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt.
Tranh
2
To¸n
LuyÖn tËp.
B¶ng phô
L. TiÕng viÖt
3
KÜ thuËt
Lîi Ých cña viÖc trång rau, hoa.
L. To¸n
4
Khoa häc
Giã nhÑ, giã m¹nh, phßng chèng b·o.
H§TT
5
H§TT
Sinh ho¹t líp.
Tuần 19 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
(Hiệu trưởng và TPT lên lớp)
---------------------------------------------------------
Thể dục
(GV chuyên dạy)
---------------------------------------------------
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,
- ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
* KNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy?
- HS đọc phần chú giải.	
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai?
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. 
- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Ý chính của đoạn 5 là gì ?
- Ghi ý chính đoạn 5. 
 - Câu truyện nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."
- 5 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngày xưa  võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy  yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một  trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Đến một  lên đường.
+ Đoạn 5: được đi  em út đi theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót.
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nắm tay đóng cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp thưc hiện.
ơ
Toán
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác
* Hoạt động 1: Giới thiệu ki- ô-mét vuông:
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km. 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét.
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông.
- Đọc là: ki - lô - met vuông.
- Viết là: km2 
* Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả. 
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
* Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài HS. 
* Bài 4:
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng.
- GV nhận xét và chấm điểm HS.
2. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông 
- Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này.
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000000 hình. 
- Vậy: 1 km2 = 1000 000 m2. 
+ Đọc là : Ki-lô-mét vuông. 
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 
- Ba em đọc lại số vừa viết. 
- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông. 
- Hai học sinh đọc. 
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:
 Đọc 
 Viết 
Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông
921 km2 
Hai nghìn ki lô mét vuông 
2000 km2 
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 
509 km2 
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 
320000 km2 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn. 
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. 
- Hai HS đọc đề bài. 
- Hai em sửa bài trên bảng.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn. 
- Hai học sinh đọc.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Chính tả (Nghe - viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- GD HS ngồi viết đúng tư thế.
GD: - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
2. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung chính tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5.
+ Đoạn văn ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, g ...  tin trong SGK trang 76 .
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS.
STT
Cấp gió
Tác động của cấp gió
A
B
C
D
Đ
E
- Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người.
* Hoạt động 2: THIỆT HẠI DO BÃO GÂY RA VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BÃO
- GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông. 
+ Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão. 
+ Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về:
+ Tác hại do bão gây ra.
+ Một số cách phòng chống bão mà em biết.
+ GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
- Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo.
* Hoạt động 3: TRÒ CHƠI: GHÉP CHỮ VÀO HÌNH VÀ THUYẾT MINH
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống)
- Gọi HS lên tham gia trò chơi.
+ Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có).
- Nhận xét và chấm điểm từng học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau: “Không khí bị ô nhiễm” 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
+ Lắng nghe.
+ Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra.
+ Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - Cấp 2: gió nhẹ.
 - Cấp 5: gió khá mạnh.
 - Cấp 7: gió to.
 - Cấp 9: gió dữ 
 - Cấp12: bão lớn 
+ Lắng nghe.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình.
- 2 HS nêu.
- HS ghi nhớ thực hiện.
Ho¹t ®éng tËp thÓ
I. Muïc ñích, yeâu caàu:
- HS ñöôïc töï nhaän xeùt, ñaùnh giaù nhaän xeùt trong tuaàn 19.
II. Chuaån bò:
- GV naém tình hình lôùp trong tuaàn.
- Caùc toå tröôûng naém tình hình cuûa toå. 
- Lôùp tröôûng, lôùp phoù naém tình hình cuûa lôùp theo töøng maët. 
III. Caùc hoaït ñoäng daïy - hoïc: 
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC
1) Nhaän xeùt tình hình trong tuaàn: 
- Gôïi yù cho ban quaûn lí lôùp caùch laøm vieäc:
- Toå tröôûng nhaän xeùt trong toå veà caùc maët: hoïc taäp, ñoàng phuïc, veä sinh thaân theå, neâu teân baïn toát hoaëc hoaëc chöa toát
- Lôùp phoù hoïc taäp nhaän xeùt veà tình hình hoïc taäp cuûa lôùp trong tuaàn, neâu teân caù nhaân, toå toát hoaëc chöa toát.
- Lôùp phoù vaên ngheä nhaän xeùt veà vieäc taäp haùt cuûa lôùp, thaùi ñoä caùc baïn khi haùt, veà ñoàng phuïc, veä sinh caù nhaân.
- Lôùp phoù lao ñoäng nhaän xeùt toå tröïc, kæ luaät cuûa lôùp. 
- Lôùp tröôûng nhaän xeùt chung veà caùc maët cuûa lôùp. 
- Lôùp tröôûng leân ñieàu khieån sinh hoaït lôùp. 
- GV theo doõi HS laøm vieäc. 
2) Neâu nhaän xeùt chung veà HS:
- Veà hoïc taäp : HS ñi hoïc ñuùng giôø, caùc em tích cöïc trong hoïc taäp.. , coøn moät soá baïn chuaån bò baøi chöa toát hay queân ñoà duøng hoïc taäp, thuï ñoäng trong giôø hoïc, chöõ vieát coøn xaáu, taåy xoaù.
- Veà ñoàng phuïc: Thöïc hieän ñaày ñuû 5 buoåi/tuaàn.
- Veä sinh caù nhaân: Moät soá em coøn ñeå moùng tay daøi. Tãc ch­a gän gµng.
- Tröïc nhaät: toå 2 laøm toát.
- Traät töï: - Ña soá caùc em ngoan traät töï, coøn moät vaøi em chöa ngoan coøn noùi chuyeän trong giôø hoïc: 
3) Phöông höôùng cho tuaàn sau:
- Tieáp tuïc giöõ vöõng neàn neáp ra vaøo lôùp, caàn häc thuoäc baøi tröôùc khi ñeán lôùp. 
- Toå tröïc nhaät: Toå 3. 
4) Cho HS neâu yù kieán: 
5) Giaûi quyeát caùc yù kieán thaéc maéc cuûa HS ( neáu coù).
- Lôùp tröôûng ñieàu khieån caùc baïn sinh hoaït 
- HS neâu yù kieán thaéc maéc.
THỂ DỤC: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP 
TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I. Mục tiêu :
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. 
 - Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực. 
II. Đặc điểm - phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản” và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 
 - Khởi động. 
 - Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”. 
 2. Phần cơ bản:
 a) Bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản’’
 * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp 
 - GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện. 
 - Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật dưới dự điều khiển của GV. 
 * HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định. GV theo dõi bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong luyện tập 
 b) Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”hoặc trò chơi HS ưa thích: 
 - GV tập hợp HS theo đội hình, khởi.
 - Nêu tên trò chơi, giải thích ngắn gọn luật chơi và tổ chức cho HS chơi chính thức theo tổ. GV theo dõi nhắc các em khi chạy phải thẳng hướn, động tác phải nhanh, khéo léo không được quy phạm để đảm bảo an toàn trong luyện tập. 
 3. Phần kết thúc: 
 - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
 - HS đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu. 
 - GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 - GV giao bài tập về nhà ôn các động tác đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản”.
- GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
1 – 2 phút
2 phút
12 – 14 phút 
2 – 3 lần cự li 10 – 15m
4 – 6 phút 
1 – 2 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
- HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng dọc theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m. 
- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập
- HS tập hợp thành hai đội có số người đều nhau. Mỗi đội đứng thành 1 hàng dọc sau vạch xuất phát của một hình tam giác cách đỉnh 1m. 
Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hô “khỏe”.
 -------------------- ------------------ 
 -------------------- ------------------ 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở 
- Nhận xét chữ bài trên bảng.
- HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo.
- Tự làm bài, trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Thứ Năm ngày 14 tháng 01 năm 2010
(Ngày dạy: 15 / 1 / 2010)
THỂ DỤC: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP 
 TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG ”
I. Mục tiêu:
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. 
 - Trò chơi: “Thăng bằng ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ trước sân chơi, dụng cụ cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 - Tập hợp lớp, ổn định, điểm danh sĩ số, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 
 - Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. 
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát, khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 
 - Trò chơi: “Chui qua hầm ” hoặc trò chơi HS yêu thích.
 2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: 
 * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau. 
 - GV chỉ huy cùng cả lớp thực hiện. 
 - Cán sự điều khiển cho các bạn tập, GV theo dõi sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện. 
 - Cả lớp liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV. 
 * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 
 - GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện. 
 - Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật theo từng tổ dưới dự điều khiển của GV. 
 b) Trò chơi: “Học trò chơi thăng bằng”
 - GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông. 
 - Nêu tên trò chơi. 
 - GV hướng dẫn cách chơi: 
Chuẩn bị: Trên sân tập vẽ 4 – 5 vòng tròn có đường kính 1 , 2 m. 
Cách chơi: Khi có lệnh của GV từng đôi một các em dùng tay để co, kéo, đẩy nhau, sao cho đối phương bật ra khỏi vòng hoặc không giữ được thăng bằng phải rời tay nắm cổ chân hoặc để chân co chạm đất cũng coi như thua. Từng đôi chơi với nhau 3 – 5 lần, ai thắng 2 – 3 là thắng. Sau đó chọn lọc dần để thi đấu chọn vô địch của lớp 
 3. Phần kết thúc: 
 - HS đi theo hàng dọc thành vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa thả lỏng vừa hít thở sâu.
 - GV cùng học sinh hệ thống bài học.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 - GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
5– 7phút 
3 – 4 phút 
2 – 3 lần 
1 – 2 lần 
6 – 8 phút 
7 – 8 phút 
3 – 6 phút 
2 – 3 phút 
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
- HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng dọc, mỗi em cách nhau 2 –3m đi xong quay về đứng cuối hàng, chờ tập tiếp.
- HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, chia thành các cặp đứng quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp nam với nam, nữ với nữ. Từng đôi em đứng vào giữa vòng tròn, co một chân lên, một tay đưa ra sau nắm lấy cổ chân mình, tay còn lại nắm lấy tay bạn và giữ thăng bằng. 
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hô “khỏe”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2010_2011_truong_th_huong_trac.doc