Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trần Khánh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trần Khánh

Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO.

I.MỤC TIÊU

 Giúp HS :

 -Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.

 -Ôn tập viết tổng thành số.

 -Ôn tập về chu vi của một hình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 53 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trần Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN LỄ THỨ NHẤT
 Cách ngôn: Có chí thì nên
 Thứ hai,ngày 27 tháng 8 năm 2007
Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I . MỤC TIÊU 
1 / Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:cỏ xước ,tỉ tê ,tảng đá , bé nhỏ, thui thủi , kẻ yếu ,
Đọc trôi chảy được toàn bài,ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . 
Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2 / Đọc - Hiểu 	
*Hiểu các từ ngữ :cỏ xước,Nhà Trò,bư,lương ăn, ăn hiếp,mai phục ,...
*Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp,thương yêu người khác,sẵn sàng
bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí _ Tô Hoài .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I / MỞ ĐẦU 
_ GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 4 .
_ Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách .
_ GV : Từ xa xưa ông cha ta đã có câu : Thương người như thể thương thân , đó là truyềng thống cao đẹp của dân tộc VN . Các bài học môn tiếng việt tuần 1 , 2 , 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào về truyền thống cao đẹp này .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Treo tranh minh họa. Hỏi :
- Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai , ở tác phẩm nào không ?
_ HS cả lớp đọc thầm , 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm : Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ , Có chí thì nên , Tiếng sáo diều .
-Nghe Gv giới thiệu.
 HS trả lời: Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò.
 - GV: Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò . Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài .
 - GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài và giới thiệu về tác phẩm này.Chuyển tiếp giới thiệu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 4 – 5 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
-Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó (phần chú giải) .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau:
_ HS đọc theo thứ tự : 
 + Một hôm bay được xa 
 + Tôi đến gần ăn thịt em 
 + Tôi xoè cả hai tay của bọn nhện
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả 
lớp theo dõi bài trong SGK .
 -1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK .
- Theo dõi GV đọc mẫu .
Lời kể của Dế Mèn đọc với giọng chậm , thể hiện sự ái ngại, thương xót đối với Nhà Trò Lời Dế Mèn nói với Nhà Trò đọc với giọng mạnh me,dứt khoát thể hiện sự bất bình , thái độ kiên quyết 
Lời của Nhà Trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể , đáng thương của kẻ yếu ớt đang gặp hoạn nạn .
Nhấn giọng các từ ngữ : tỉ tê , ngồi gục đầu,bé nhỏ,gầy yếu quá,bự những phấn, thâm dài,chấm điểm vàng,mỏng như cánh bướm non,ngắn chùn chùn,mất đi,thui thủi, ốm yếu,chẳng đủ,nghèo túng đánh em,bắt em,vặt chân,vặt cánh,ăn thịt em,xòe ca ,đừng sợ cùng với tôi đây,độc ác,cậy khoẻ ăn hiếp .
b) Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Truyện có những nhân vật chính nào ?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
- Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó ?
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 .
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Đoạn 1 ý nói gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
* Đoạn 2 :
_ Gọi 1 HS đọc đoạn 2 .
_ Hãy đọc thầm lại đoạn trên và trả lời câu hỏi 1.
- Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào ?
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ?
- Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của chị NhàTrò,cần đọc với giọng như thế nào ?
- Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2 , sau đó nhận xét về giọng đọc của từng HS .
- Đoạn này nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng ý chính đoạn 2. .
- Yêu cầu HS đọc thầm tiếp theo và trả lời câu hỏi 2.
- Đọan này là lời của ai ?
- Qua lời kể của Nhà Trò , chúng ta thấy được điều gì ?
- Khi đọc đoạn này thì chúng ta nên đọc như thế nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò ?
_ Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên ( chú ý để sữa lỗi,ngắt giọng cho HS ).
* Đoạn 3 :
_ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò , Dế Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3 .
+ Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ?
- GV ghi ý chính đoạn 3 .
- Trong đoạn 3 nên đọc với giọng như thế nào thể hiện được thái độ của Dế Mèn 
- Gọi HS đọc trước lớp đoạn 3 .
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Đó chính là nội dung chính của bài .
- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng .
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ?
c) Thi đọc diễn cảm 
Tổ chức cho HS thi đọc .
- Dế Mèn , chị Nhà Trò , bọn nhện .
- Là chị Nhà Trò .
_ HS đọc SGK .
_ Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội .
_ Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò .
_ 1 HS đọc thành tiếng,HS cả lớp theo dõi bài trong SGK .
_ HS cả lớp đọc thầm và tìm theo yêu cầu,
có thể dùng bút chì vừa đọc vừa tìm . Sau đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết : Chị Nhà Trò có thân hình bé nhỏ , gầy yếu , người bự những cánh như mới lột . Cánh mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , lại quá yếu và chưa quen mở . Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo túng , kiếm bữa chẳng đủ .
- Của Dế Mèn .
- Thể hiện sự ái ngại , thông cảm .
- Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà Trò qua con mắt ái ngại , thông cảm của Dế Mèn .
- 2 HS đọc 
-Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò .
-HS nhắc lại ý 2.
_ HS đọc thầm và dùng bút chì để tìm . Sau đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết : Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm ăn không đủ . Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân , vặt cánh ăn thịt .
- Lời của chị Nhà Trò .
- Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp .
- Đọc với giọng kể lể,đáng thương .
_ 1 HS đọc,cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc đúng,đọc hay .
_ HS đọc thầm đoạn 3 , sau đó trả lời : Dế Mèn đã xòe 2 càng và nói với Nhà Trò :
Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . 
Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu .
+ Là người có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng cảm , không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu .+ Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình .
- 2 HS đọc to trước lớp , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc hay nhất .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu , xóa bỏ những bất công .
- 2 HS nhắc lại .
- Nhiều HS trả lời , ví dụ :
+ Hình ảnh Dế Mèn xòe 2 càng động viên Nhà Trò . Hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm và khỏe mạnh , luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu .
+ Hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi cho thấy Dế Mèn thật anh hùng .
- HS đọc cá nhân 1 đoạn trong bài.
- Hoặc các nhóm thi đọc theo vai.
3.CỦNG CỐ 
-Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích . Cho biết vì sao em thích ?.
-Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
-GV kết luận:Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực kẻ yếu . Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài , tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn vàà thế giới của loài vật .
4.DẶN DÒ
_ GV nhận xét tiết học , tuyên dương những HS tích cực học tập , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . 
Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO.
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS :
 -Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
 -Ôn tập viết tổng thành số.
 -Ôn tập về chu vi của một hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 
 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
 -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
 -GV ghi tựa lên bảng.
 b.Dạy –học bài mới;
 Bài 1:
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu (GV đặt câu hỏi gợi ý HS)
 Phần a :
 +Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Phần b :
 +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 - Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -Gọi 3 HS lên bảng
-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét , sau đó nhận xét  ... 
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) Chu vi của hình vuông là:
 3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
 5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
 8 x 4 = 32 (m)
-HS cả lớp.
 Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
 I/.MỤC TIÊU Sau bài học HS biết:
 -Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 -Nêu được thế nào là trao đổi chất.
 -Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 -Hình trang 6,7 SGK.
 -Giấy khổ A4 hoặc khổ A0 hoặc vở bài tập;bút vẽ.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Gọi 2 HS kiểm tra bài.
*Gv giới thiệu.
-GV giao nhiệm vụ
-Trong khi thảo luận,GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
-Cho HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết.
_Nêu câu hỏi.
 +Trao đổi chất là gì?
+Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người,thực vật và động vật?
-GV kết luận (Tham khảo SGV trang 26)
-GV cho HS hoạt động nhóm hai HS.
-Tuyên dương nhữngnhóm trình bày tốt.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà họcbài và chuẩn bị bài sau “Trao đổi chất ở người-tiếp theo”.
* HS 1
-Con người cần những gì để đuy trì sự sống?Và hơn hẳn động vật,thực vật con người cần những gì để sống?
 * HS2
-Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì con người lấy vào và thải ra hằng ngày?
-HS lắng nghe
-HS quan sát và thảo luận theo cặp
 +Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK.
 +Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng,nước thức, ăn).
 +Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sốùng của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí.
 +Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
-Một số HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình (đại diện mỗi nhóm chỉ cần nói 1 hoặc 2 ý)
-HS đọc mục “Bạn cần biết”.
_HS trả lời.
-Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn,nước,không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã.
- Conngười,thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
-HS lắng nghe.
 -Hai đến ba HS nhắc lại kết luận.
-HS vẽ sơ đồ theo trí tưởng tượng của mình.
-Từng nhóm hai HS trình bày sản phẩm của mình.
-Một số HS trình bày ý tưởng thể hiện qua hình vẽ.
-Các HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
I . MỤC TIÊU 
Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện .
Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách
của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật .
Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ .
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
( con người , đồ vật , cây cối ,)
Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I / KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
_ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
_ Nhận xét và cho điểm từng HS . 
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì ?
_ Giới thiệu : Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó .
2 . Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Các em vừa học những câu chuyện nào ?
_ Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành .
_ Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng .
_ Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
_ Giảng bài:Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật,đồ vật,cây cối đã được nhânhóa .* Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
Bài 2
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
_ Gọi HS trả lời câu hỏi .
_ Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
_ Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? 
_ Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ ,  của nhân vật .
3 . Ghi nhớ 
_ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
_ Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe . 
4 . Luyện tập 
Bài 1 
_ Gọi HS đọc nội dung .
_ Hỏi :+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+ Nhìn vào tranh minh họa , em thấy ba anh em có gì khác nhau ?
_ Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi .
+Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào?Dựavào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy ?
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? 
_Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình . 
Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn .
Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu .
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : 
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
_ GV kết luận về hai hướng kể chuyện . 
_Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng .
_ Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể , GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
_ Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . 
_ Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác 
_ 2 HS trả lời .
_ 2 HS kể chuyện .
_ Lắng nghe .
_ Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể .
_ Làm việc trong nhóm .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Lời giải :
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
Sự tích hồ BA Bể
_ Hai mẹ con bà nông dân .
_ Bà cụ ăn xin .
_ Những người dự lể hội .
_ Giao long 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
_ Dế Mèn 
_ Nhà Trò 
_ Bọn Nhện 
_ Nhân vật trong truyện có thể là người , con vật .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
_ HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là :
+ Dế Mèn có tính cách : khảng khái , thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
yếu ” .
+ Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng .
_ Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy .
_ Lắng nghe .
_ 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ
_ 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình .
Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa .
Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ .
Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha .
_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi .
+ Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại .
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau .
_ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận . 
_ HS tiếp nối nhau tra 3 lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật .
Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất .
Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn .
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy .
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc .làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu .
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của
em , xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác ,
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả .
_ Suy nghĩ và làm bài độc lập .
_ 10 HS tham gia thi kể .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_tran_khanh.doc