I - MỤC TIÊU :
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
-Làm được Bt1, Bt3(b), Bt5.
-HS khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Kilômet vuông
Bài mới:
TuÇn 19 Buỉi s¸ng: Thø hai, ngµy 02 th¸ng 01 n¨m 2012 Ngµy so¹n:26/12/2011 Chµo cê. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------- ------------------ To¸n. KI – LÔ – MÉT VUÔNG A/ Mục tiêu : - Biết ki-lô mét vuông là đơn vị đo diện tích . ( BT 1 ) - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô mét vuông . ( BT 2 ) - Biết 1km2 = 1000 000 m2 và ngược lại. ( BT 4b ) - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại . B/ Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ kẻ nội dung BT1 -Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng (vùng biển) để minh hoạ cho bài học. C/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài kiểm tra định kì CKI - GV nhận xét 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài mới - Các em đã được học những đơn vị đo diện tích nào? b) Giới thiệu ki- lô-mét vuông . - GV treo tranh vẽ cánh đồng , khu rừng . - GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2, Km2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 km. - Ki –lô- mét- vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô-mét –vuông. - Hỏi : 1km bằng bao nhiêu mét ? - Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000 m . - Gọi HS nêu 1 km2 bằng bao nhiêu m2 ? c) Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài . - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm . - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài . - GV nhận xét. Bài tập 4 b: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp . - Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý cho HS + Dùng đơn vị đo nào cho phù hợp ? Nhận xét và tuyên dương đội làm bài tốt. 3/ Củng cố dặn dò : - Ki-lô-mét vuông là gì ? 1km2 = . . . m2 - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập. HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe và trả lời câu hỏi - Những đơn vị đo diện tích đã học :cm2 ; dm2; m2 . - HS quan sát hình vẽ tính diện tích cánh đồng :1km x 1km = 1km2. - HS nhắc lại: ki-lô mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. -1km = 1000 m. -HS tính: 1000m x 1000m = 1 000 000 m2. 1 km2 = 1000 m2 - HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở . + Chín trăm hai mươi km2 ( 920 km2 ) + Hai nghìn km2 ( 2000 km2 ) + 509 km2 ( năm trăm linh chín kilomet2 ) + 320000 km2 ( Ba trăm hai mươi ngàn km2) - HS nhận xét bài của bạn bổ sung . -HS đọc yêu cầu bài, HS lên bảng làm bài. 1km2 = 1000 000m2 ; 32m2 49dm2 = 3249dm2 1000 000m2 = 1km2 ; 5km2 = 5000 000m2 1m2 = 100dm2 ; 2000 000m2 = 2km2 - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi . - Đại diện nhóm trình bày . a/ Diện tích của phòng học là 40m2 b/ Diện tích của nước Việt Nam là 330 991km2 ___________________________ TËp ®äc. BỐN ANH TÀI I/ Mục tiêu -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. -Hiểu nội dung (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Hợp tác -Đảm nhận trách nhiệm II/ Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 3 – Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Câu chuyện ca ngỡi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? - Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? + Nội dung : Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việcnghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. + Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. + Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. - HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3. Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Trao đổi tìm đại ý của truyện. - HS luyện đọc diễn cảm. -------------------- ------------------ ChÝnh t¶. Nghe – ViÕt : KIM TỰ THÁP AI CẬP A/ Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu , vần dễ lẫn ( BT 2 ) BVMT: -HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. B/ Đồ dùng dạy học : - B¶ng phơ ghi BT2.3 C/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra cuối kì I 2/ Dạy bài mới : - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. a) Hướng dẫn nghe - viết chính tả : - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1. - Đoạn văn nói về điều gì ? - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc lại đoạn văn . GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2 . - Bài tập yêu cầu ta điều gì ? -GV dán 3 tờ phiếu ghi nội dung bài lên bảng - GV cùng HS nhận xét nêu kết quả đúng: Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV gọi các tổ thi đua . -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng , nhanh. 4/ Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả BVMT: -HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - HS chú ý theo dõi . - HS nhắc lại tựa bài . - HS theo dõi trong SGK . * Đoạn văn ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:Ai Cập, lăng mộ, nhằêng nhịt, chuyên chở, - HS luyện viết bảng con . - HS theo dõi HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - HS đọc yêu cầu của bài tập . - Cả lớp gạch chữ viết sai, viết lại chữ đúng. - HS trao đổi trong nhóm – tiếp nối nhau đọc kết quả đúng - Cả lớp theo dõi nhận xét - Từ ngữ đúng:sinh, biết, biết sáng, tuyệt, xứng. - HS đọc yêu cầu bài tập 3- thảo luận nhanh trong nhóm – cử đại diện lên bảng thi đua – - - HS nhận xét. Sáng sủa Sắp sếp Sản sinh Tinh sảo Sinh động Bổ xung KĨ chuyƯn BÁC ĐÁNH CÁ VÀ Gà HUNG THẦN I/ Mục tiêu : - Dựa theo lời kể của giáo viên , nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1 ) , kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng , đủ ý ( BT 2 ) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1/ Kiển tra bài cũ : GV kiểm tra SGK, vở của HS trong HKII GV nhận xét . 2/ Dạy bài mới:GV giới thiệu bài – ghi tựa bài * Hướng dẫn kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1: - GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện (ngày tận số, hung thần, thông minh). - GV kể chuyện lần 2 :Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV kể chuyện lần 3 (nếu cần) * Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. GV ghi nhanh lên bảng lời thuyết minh của HS. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và 3. -Cho HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - ChoHS thi kể : => Nhờ đâu mà bác đánh cá lừa được con quỷ? => Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - GV cùng HS bình chọn bạn kể tốt , bạn nêu câu hỏi hay. 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS nghe kết hợp nhìn tr ... Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình bình hành. - GV yêu cầu HS sửa lại bài . - GV nhận xét – ghi điểm. 2/ Dạy bài mới: Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài => Cặp cạnh đối diện hình chữ nhật ABCD. => Cặp cạnh đối diện hình bình hành EGHK. => Cặp cạnh đối diện hình tứ giác MNPQ . - GV nhận xét cho điểm . Bài 2 : - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập GV nhận xét Bài 3 :a - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GT cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành P = (a + b) x 2. (a và b cùng một đơn vị đo). - Cho vài HS nhắc lại công thức diễn đạt bằng lời. Sau đó cho HS áp dụng. - GV yêu cầu lớp làm vở nháp - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét- chấm điểm. 3/ Củng cố dặn dò : Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành Nêu cách tính chu vi hình bình hành ? - HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét - HS đọc yêu câu đề bài . => Cạnh AB đối DC , cạnh AD đối BC => Cạnh EG đối KH , cạnh GH đối EK => Cạnh MN đối QP , cạnh MQ đối NP - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài . 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu. Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Ch . cao 16cm 13 dm 16m Diện tích HBH 7 x 16 = 112 (cm2) 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) HS nhận xét * Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2. - 2 HS làm bài trên bảng nhóm a/ P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm2) b/ P = (10 + 5 ) x 2 = 30 (dm2) HS nhận xét. - HS nhận xét. - 2 HS nêu – HS khác nhận xét. ------------------- -------------------------------------------- LuyƯn tõ vµ c©u. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG A/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt ) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ hán Việt ( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1 , BT2 ) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3 , BT4 ) B/ Đồ dùng dạy học : - Từ điển Tiếng Việt. - 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 .- VBT Tiếng Việt tập 2. C/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ: CN trong câu kể . - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài và nêu ví dụ - GV nhận xét – ghi điểm 2/ Dạy bài mới : * Luyện tập – thực hành : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài . - GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm . - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng nhất. - GV nhận xét cho điểm . Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài . - Gọi 2 HS lên bảng làm và sửa bài . - GV theo dõi uốn nắn cho HS. - Gọi HS sửa bài làm trên bảng . - GV nhận xét kết luận bài đúng cho điểm . Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài . => Bài tập yêu cầu ta làm gì ? Gợi ý: Tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - GV nhận xét chốt lại ý đúng . Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS đọc câu tục ngữ mà mình thích, nêu lí do ngắn gọn. - GV chú ý giúp các em giải thích. 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ ở BT3 và chuẩn bị : Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? -2HS nhắc lại ghi nhớ bài và nêu ví dụ minh hoạ. - HS cả lớp theo dõi nhận xét . - HS đọc yêu cầu bài . - HS thảo luận theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét . + Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng + Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản - HS tự đặt câu, nối nhau nêu câu của mình. - Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. - Học thức là tài sản đáng quý nhất của con người. - Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên của đất nước. -HS đọc đề bài , HS làm bài cá nhân. =>Tìm trong các câu tục ngữ dưới đây những câu ca ngợi tài trí của con người. - HS tiếp nối nhau nêu : - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà vã nên hồ - Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - HS đọc yêu cầu của đề bài, nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do mà mình chọn. __________________________________ TËp lµm v¨n. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng , không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT 1 ) - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật . ( BT 2 ) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài(mở rộng và không mở rộng) III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cu õ: Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? GV nhận xét bài cũ. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Bài tập yêu cầu ta điều gì? - GV mời 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài . GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết luận . - GV treo bảng phụ ghi 2 cách kết bài đã biết . Bài tập 2 : Yêu cầu HS đọc bài tập 2 Yêu cầu HS chọn đề miêu tả và viết bài theo kiểu bài mở rộng GV phát bảng phụ cho một số HS Yêu cầu HS làm bài trong bảng trình bày. GV chấm 1 số bài và nhận xét – tuyên dương 3/ Củng cố dặn dò : Có mấy cách kết bài ? Đó là những cách nào? GV nhận xét tiết học - Học bài, viết kết bài vào vở và chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết) - 2 HS lên bảng nêu 2 cách mở bài:trực tiếp và gián tiếp - HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài1 - Cả lớp theo dõi SGK . 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài đã học. HS đọc thầm bài “ Cái nón”suy nghĩ làm việc cá nhân HS phát biểu ý kiến a) Đoạn kết là đoạn cuối cuối cùng trong bài “ má bảo: “ có của méo vành” b) Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ - HS đọc lại 2 cách kết bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS tiếp nối 4 đề bài - HS chọn đề miêu tả - HS làm bài vào vở - 1 số HS đọc bài trước lớp - HS bình chọn bài viết kết bài hay nhất. - 2HS trả lời – HS khác nhận xét. -------------------- ------------------ Buỉi chiỊu: Thø s¸u, ngµy 23 th¸ng 12 n¨m 2011 Ngµy so¹n: 16/12/2011 Kü thuËt. LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. MỤC TIÊU : -Biết được một số lợi ít của việc trồng rau, hoa. -Biết liên hệ thực tiễn về lợi ít của việc trồng rau, hoa. TKNL: - Cây xanh cân bằng không khí, giúp giảm thiểu việc dùng năng lượng làm sạch không khí trong môi trường sống. - Cây cung cấp chất đốt, giảm tiêu thu điện dùng để đun nấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh ảnh một số cây rau , hoa ; Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau , hoa. Học sinh : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Nhận xét các sản phẩm tự làm ở bài trước. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Bài “Lợi ích của việc trồng rau và hoa” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau và hoa -GV treo tranh hình 1 SGK yêu cầu hs quan sát. -Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? -Gia đình em thường sử dụng loại rau nào làm thức ăn? Loại rau đó được chế biến như thế nào? -Rau còn được sử dụng làm gì? -Nhận xét và tóm ý. -Cho hs quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự như trên cho hoa. -Chốt ý, mở rộng kiến thức cho hs về các vùng kinh tế chủ yếu nhờ vào rau và hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa *Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta -Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? -Chốt: nước ta có điều kiện thích hợp để phát triển nghề trồng rau và hoa. -Có nhiều loại rau và hoa rết dễ trồng, ta có thể trồng ngay tại nhà như rau muống, xà lách, cải xoong..hoa hồng, hoa cúc..các em cần nắm kĩ thuật trồng để trồng tại nhà. 3. Củng cố-Dặn dò: -Tóm tắt nội dung bằng Ghi nhớ. -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Quan sát và trả lời. -Cung cấp thức ăn -Xà lách, bắp cải . -Xuất khẩu, chế biến thực phẩm đóng hộp -Quan sát và trả lời. -Trả lời. ___________________________________ Ngo¹i ng÷ Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng _____________________________________ Ho¹t ®éng tËp thĨ. KiĨm ®iĨm tuÇn 19 I. Nhận xét chung. 1. Đạo đức. Nhìn chung các em ngoan ngỗn, lễ phợp kính trọng thầy cơ giáo, đồn kết hồ nhã với bạn bè. Trong tuần khơng cĩ hiện tượng cá biệt nào xảy ra. 2. Học tập. Các em đã cĩ ý thức trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, đến lớp các em đã học và làm bài tương đối đầy đủ. Bên cạnh đĩ, vẫn cịn một số bạn đến lớp chưa cĩ ý thức trong học tập. 3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội. Các em đã cĩ ý thức trong tập luyện, xếp hàng nghiêm túc song chưa thẳng hàng, tập tương đối đều. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. Tham gia SH Đội đầy đủ, đầy đủ tư trang. II. Phương hướng tuần tới. Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm cịn tồn tại trong tuần. GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức. + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy trước giờ vào lớp. + Truy bài nghiêm túc và cĩ kết quả. + Học tập nghiêm túc và cĩ kết quả. + Tham gia SH Đội đầy đủ.
Tài liệu đính kèm: