Toán
TIẾT 91 : K I- LÔ- MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông;
biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ;dm2; m2;và km2.
II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh SGK, bảng lớp kẻ bài 1.
III.Các hoạt động dạy học:
Tuần 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 37: Bốn anh tài I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây( K- G) II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV,SGK,vở ghi của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 2( như SGVtrang 3) - Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh chủ điểm và tranh bài đọc. 2. Luyện đọc - Cho HS đọc toàn bài - Bài chia làm mấy đoạn ? - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt ).Kết hợp luyện PÂ, giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài GV tổ chức cho HS đọc và TLCH: - SK và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? (Ăn 9 chõ xôi, khoẻ bằng chàng trai 18 tuổi. Tinh thông võ nghệ,chí lớn,thương dân) - Chuyện gì xẩy ra với quê hương cậu ?(Yêu tinh bắt người và súc vật) - Cậu đi diệt trừ yêu tinh với những ai ?(Cùng 3 người bạn) - Mỗi người bạn của cậu có tài năng gì ?(Bạn tay khoẻ làm vồ đóng cọc,bạn dùng tai tát nước,bạn lấy móng tay đục máng) - Chủ đề chính của chuyện là gì ?( Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 bạn nhỏ.) 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn 1,2 - Nêu cách đọc diễn cảm đoạn văn? - Cho HS luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm - GV cùng HS nhận xét C. Củng cố, dặn dò - Em nêu ND chính của bài? - Dặn học sinh kể lại chuyện ở nhà. - Nghe GV giới thiệu - HS quan sát và nêu ND tranh chủ điểm và tranh bài đọc. - Luyên đọc - 2 HS đọc. - HS nghe. - 2 HS trả lời - 2HS trả lời. - 2 HS trả lời. - Nhiều HS trả lời - Nhiều HS nêu. - HS theo dõi - HS trả lời - Luyện đọc nhóm đôi. - 3 nhóm. - 2 HS trả lời Toán Tiết 91 : K i- lô- mét vuông I.Mục tiêu: Sau bài học, HS : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ;dm2; m2;và km2. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh SGK, bảng lớp kẻ bài 1. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? - GV nhận xét , cho điểm B.Bài mới: 1. Gthiệu - Ghi đầu bài 2. Hoạt động 1:Giới thiệu ki-lô-mét vuông - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét vuông. Diện tích của Thủ đô Hà Nội hiện nay là 3324,92 km2 - GV cho HS quan sát ảnh chụp cánh đồng, khu rừng... - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2 1 km2 = 1 000 000 m2 3.Thực hành *Bài 1/100: Cho HS nêu yêu cầu - GV kẻ bảng lớp. Giao việc: viết số thích hợp vào ô trống? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét chốt KQ: 921 km2 ; 2000 km2 *Bài 2/100 - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét chốt KQ: 1 km2 = 1000 000 m2 ; 1000000 m2 = 1 km2 32 m2 49dm2 = 3249 dm2 ; 2 000 000m2 = 2 km2 * Bài 3/100( K- G) - Cho HS đọc đề bài - Tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Yêu cầu HS làm bài - Chấm bài nhận xét : Đáp số: 6 km2 *Bài 4/100 - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS trả lời miệng - Nhận xét chốt KQ:a) 40 m2 b) 33099 m2 C.Củng cố dặn dò: - Về nhà ôn lại bài - 2 em nêu - HS nghe - HS quan sát - HS nghe - 4 em đọc - 1 HS - Theo dõi - Nghe - Cả lớp làm vào vở nháp, nêu KQ. -1 HS đọc. - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng -2 HS - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa - 1 em nêu - 2 em - HS nêu Kể chuyện Tiết 19: Bác đánh cá và gã hung thần I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS biết thuyết minh ND tranh bằng 1-2 câu; kể lại được câu chuyện, phối hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp. - Nắm được ND câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể được tiếp lời. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Không B. Bài mới: 1. Giới thiệu chuyện 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt lời các nhân vật. - Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn - GV kể lần 2(Kết hợp tranh minh hoạ) vừa kể vừa chỉ tranh - GV kể lần 3 3. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV yêu cầu quan sát tranh. Gọi HS thuyết minh. b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3 - Kể từng đoạn theo nhóm, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - Thi kể chuyện từng đoạn trước lớp - Thi kể toàn chuyện ( K- G) - Nhờ đâu bác đánh cá thắng được con quỷ (Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh.) - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? ( K- G) (Ca ngợi bác đánh cá mưu chí, dũng cảm) - GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu dương. C. Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ? - VN tập kể lại chuyện. - Nghe giới thiệu - Nghe kể chuyện - Nghe giải nghĩa từ - Quan sát tranh, nghe kể - Nghe kể chuyện - 2 HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. -1 em đọc - Kể chuyện, trao đổi trong nhóm - 3 HS thi kể trước lớp . - 3 HS kể, lớp nhận xét - HS nêu. - Nhiều HS nêu Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 92: Luyện tập I.Mục tiêu: HS rèn kĩ năng : - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Tính toán giải bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích theo đơn vị đo km2 II.Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: ? Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/100 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài - Nhận xét chốt kq: 530 dm2 =530000 cm2 846000 cm2 = 864dm2 10 km2 = 10 000 000 m2 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2 300 dm2 = 3 m2 Bài 2/101 : Cho HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài - Nhận xét chốt kq: Đáp số: 20 km2;16 km2 Bài 3/ 101 - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trả lời miệng. - Nhận xét Bài 4/101 ( K- G) - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tính chiều rộng hình chữ nhật? - Cho HS làm bài vào vở - Chấm bài nhận xét. Đáp số : 3 km2 Bài 5/ 101 - Cho HS quan sát biểu đồ - Cho HS đọc và nêu miệng - Nhận xét chốt KQ: a.Thành phố Hà Nội. b.Gấp khoảng 2 lần C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2 em nêu - 1 HS đọc. - Cả lớp làm vào vở nháp - 2 em lên bảng - 1HS nêu. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu - HS làm nháp - 1HS chữa bài - 1 HS đọc - 2HS trả lời - 1 HS đọc - 2 HS nêu - 1 HS nêu - HS làm bài vào vở - 1 lên bảng. - Nghe. Luyện từ và câu Tiết 37: Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn ( HSKG làm thêm bài 3) II. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: ? Tìm VN trong câu sau: Lan đang học bài. - GV nhận xét - cho điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét - Gọi học sinh đọc bài - Gọi học sinh trả lời miệng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Phần ghi nhớ: SGK(7) 4. Phần luyện tập Bài tập 1(7): Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu làm bài cá nhân - Nêu chủ ngữ vừa tìm được - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Bộ phận chủ ngữ gồm: a) Chim chóc. b)Thanh niên . c) Phụ nữ. d) Em nhỏ. e) Các cụ già Bài tập 2(7): Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm nháp , đọc các câu vừa đặt - GV nhận xét, chữa câu cho HS. VD: a) Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. b) Mẹ luôn dậy sớm lo bữa sớm cho cả nhà . Bài tập 3/7( K- G) - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu quan sát tranh SGK - Gọi 1 em làm mẫu - Cho HS làm bài . - GV nhận xét chốt lại những câu đặt đúng C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Dặn HS viết lại bài 3 vào vở - 1HS lên bảng, lớp làm vở nháp. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc, lớp đọc thầm - 2 HS - Chữa bài làm đúng vào vở - 4 em đọc ghi nhớ - 1 HS đọc - Cả lớp làm nháp - 3 em nêu - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài, 3 HS đọc - 1 em - Cả lớp - 1 em làm mẫu - HS làm vào nháp . - 1 em chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc Khoa học Tiết 37: Tại sao có gió ? I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Làm thí nghiệm CM KK chuyển động tạo thành gió. Giải thích tại sao lại có gió. - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm thổi từ đất liền ra biển II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 74, 75 (SGK); chong chóng - HS: Chuẩn bị đồ dùng: nến, diêm, miếng giẻ, chong chóng III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - KK cần cho sự sống ntn? - GV nhận xét - cho điểm B. Dạy bài mới 1. Gthiệu - Ghi đầu bài 2. HĐ1: Chơi chong chóng. Làm thí nghiệm chứng minh KK chuyển động tạo thành gió B1: Tổ chức hướng dẫn - GV kiểm tra chong chóng của HS - HS chơi và tìm hiểu : Khi nào chong chóng không quay? quay? Khi nào nhanh, chậm? (Chong chóng không quay khi không có gió. Quay khi có gió. Gió mạnh quay nhanh. Gió nhẹ quay chậm.) B2: Cho HS chơi ngoài sân theo nhóm - GV chia nhóm - Cho HS chơi theo nhóm. - Nếu đứng yên mà không có gió thì nó có quay không? Tại sao? Muốn quay phải làm gì? B3: Làm việc trong lớp - Đại diện các nhóm lên báo cáo - GV nhận xét và kết luận (SGV) trang 137 3. HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió B1: Tổ chức hướng dẫn - Cho HS đọc mục T.Hành trang 74 B2: Các nhóm làm thí nghiệm và th/ luận câu hỏi SGK B3: Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí 4. HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của KK trong tự nhiên - Cho HS làm việc theo cặp và đọc mục bạn cần biết/ 75 để giả ... dạy học: GV + HS: Bộ đồ dùng toán 4. Thước mét III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình bình hành? - GV nhận xét - cho điểm B.Bài mới:1.Gthiệu bài 2. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: - GV vẽ hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với DC; DC là đáy,độ dài AH là chiều cao của hình bình hành - GV hướng dẫn HS ghép để được hình chữ nhật như trong SGK ( Sử dụng BDDT) - So sánh diện tích hình vừa ghép với diện tích hình bình hành?(Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích HBH.) - Đáy HBH là chiều dài HCN; chiều cao HBH là chiều rộng HCN. Vậy nêu cách tính diện tích hình bình hành? ( Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)) 3. Thực hành Bài 1/ 104 . Cho HS HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét KL: Diện tích hình bình hành: 4 13 = 52 cm2 9 7 = 63 cm2 Bài 2/ 104 . Cho HS đọc yêu cầu - Giao việc:Tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành? - Nhận xét chốt kết quả: Diện tích hình chữ nhật là: 5 10 =50 cm2 Diện tích hình bình hành: 5 10 = 50 cm2 Bài 3/ 104 . Cho HS đọc đề - HD : Đổi 4 m = 40 dm ;4dm = 40cm - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét chốt KQ:1360(dm2); 520 (dm2) C.Củng cố dặn dò: - Về nhà ôn lại bài , làm bài tập. - 2 em nêu - Theo dõi -HS thực hành trên bộ đồ dùng toán. - 2 HS nêu - 3 HS nêu -1 HS đọc - Cả lớp làm nháp, 2 HS lên bảng - 1 HS - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng - Nhận xét. -1 HS đọc - Nghe - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng - 2 HS nêu Lịch sử Tiết 19: Nước ta cuối thời Trần I. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỷ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Không B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài - Ghi tên bài 2. HĐ1: Nhà Trần vào giữa thế kỷ XIV - GV chia nhóm - Cho các nhóm thảo luận(GV phát phiếu cho các nhóm) với nội dung: Vào nửa sau thế kỷ XIV: - Vua quan nhà Trần sống như thế nào?(Vua quan nhà Trần chỉ mải ăn chơi, hưởng thụ không quan tâm đến cuộc sống của nhân dân) - Những kẻ có quyền đối xử với dân ra sao?(Những kẻ có quyền ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu) - Cuộc sống của nhân dân như thế nào?( Cuộc sống của nhân dân càng thêm cơ cực) - Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? (Thái độ của nhân dân bất bình) - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? ( Ngoại xâm thì lăm le bờ cõi nước ta) - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét bổ sung 3. HĐ2: Nhà Hồ thay nhà Trần. Làm việc cả lớp - Tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi - Hồ Quý Ly là người như thế nào?(Hồ Quý Ly là một vị quan đại thần có tài) - Ông đã làm gì?(Ông đã truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua và lập nên nhà Hồ dời thành về Tây Đô) - Hành động truất quyền của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Tại sao? - GV nhận xét bổ xung - GV kết luận: SGK- 44 - Gọi HS đọc ghi nhớ C.Củng cố, dặn dò: - Nước ta cuối thời Trần như thế nào? - Nhận xét và hệ thống bài - 4 nhóm - Các nhóm nhận phiếu học tập và điền nội dung - Đại diện nhóm trả lời, - HS bổ sung. - HS trả lời - 2 HS nêu - 3 HS nêu - 3 HS đọc - 2 HS nêu Đạo đức Tiết 19: Kính trọng , biết ơn người lao động I Mục tiêu : - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng , giữ gìn thành quả lao động của họ - HSKG: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động II. Đồ dùng dạy học :SGK III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra : không B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. HĐ 1 : Thảo luận truyện : Buổi học đầu tiên ( SGK) - Gọi HS đọc truyện - Yêu cầu HS thảo luận hai câu hỏi SGK - Gọi HS trả lời - GV kết luận :Cần phải kính trong biết ơn người lao động dù là những người lao động bình thưòng nhất 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bài tập 1 SGK - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận theo bàn - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gv kết luận : Nông dân , bác sĩ ...là những người lao động 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tranh - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gv kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội 5. Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân bài tập 3 SGK - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS trình bày ý kiến - GV kết luận : +Các việc làm a,c,d,đ,e,g là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động +Các việc làm b,h là thiếu kính trọng người lao động - Gọi HS đọc ghi nhớ C.Củng cố – dặn dò : - Gv tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ. - Dặn HS về nhà học bài - 1 HS đọc - Thảo luận theo bàn - 2,3 HS trả lời - Nhận xét - Nghe - Thảo luận bàn - 2,3 đại diện trình bày - Nhận xét - 1 HS đọc - 2 bàn / nhóm thảo luận - 4 đại diện trình bày - Nhận xét - 1 HS đọc - Làm cá nhân - Vài HS nêu ý kiến - Nhận xét - 2 HS đọc. - Nghe. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 95: Luyện tập I.Mục tiêu: Sau bài học, HS : - Hình thành công thức tính chu vi hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính chu vi diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan ( HSKG thêm bài 4) II.Đồ dùng dạy học: GV: Thước mét III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? B.Bài mới: 1. Gthiệu bài 2. HD làm BT Bài 1(104) - Cho HS đọc yêu cầu - Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình ABCD; EGHK; NMPQ? AB đối diện với DC AD đối diện với BC EG đối diện với HK EKđối diện với HG ... Bài 2(104) Viết vào ô trống - GV kẻ bảng lớp - Cho HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính diện hình bình hành? - Cho HS làm bài - Nhận xét KL: 14 13 = 182 (dm2 ) ; 23 16 = 368 (m2) Bài 3(104) - Nêu yêu cầu - GV vẽ hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB = a; BC = b - Công thức tính chu vi hình bình hành: P = (a + b) 2 (a, b cùng một đơn vị đo) - Nêu cách tính chu vi hình bình hành? - Cho HS tự làm bài - Nhận xét KQ: 22 cm; 30 dm Bài 4(104) HSKG - Nêu yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Cho HS tự làm bài - GV chấm bài, nhận xét Đáp số:1000 dm2 C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính diện tích, chu vi hình bình hành? - Về nhà ôn lại bài , làm VBT - 2 em nêu - 1 HS đọc - 3 HS nêu - HS quan sát - 1 HS - 2 HS nêu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. - 1 HS nêu. - Quan sát - 2 em - Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng - 1 HS - HS trả lời - Cả lớp làm vào vở, 1em lên bảng - 2HS nêu Luyện từ và câu Tiết 38:Mở rộng vốn từ: Tài năng I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ của học sinh thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã họcđể đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Biết được 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm II. Đồ dùng dạy học: GV:Từ điển TV. Bảng lớp kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 3(7) - GV nhận xét - cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 (11) - Cho hs đọc yêu cầu của bài - GV đưa ra từ điển: Yêu cầu trao đổi cặp, chia nhanh các từ vào 2 nhóm. - Cho HS trình bày - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b) tài nguyên, tài trợ, tài sản. Bài tập 2(11) - GV nêu yêu cầu bài tập - YC: Mỗi học sinh tự đặt 1 câu - Gọi HS đọc câu - GV ghi nhanh 1,2 câu lên bảng VD : Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. Bài tập 3(11) ( K- G) - Cho HS đọc yêu cầu - GV gợi ý cách tìm nghĩa bóng - Yêu cầu trao đổi theo cặp - Gọi HS phát biểu - Chốt lời giải đúng a) Người ta là hoa đất. c) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Bài tập 4(11) ( K- G) - Cho HS đọc yêu cầu - GV giúp học sinh hiểu nghĩa bóng - Cho HS làm bài Đ/á: - Câu a nhằm ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. - Yêu cầu học sinh khá giỏi tập vận dụng sử dụng các câu tục ngữ đó - Cho HS đặt câu C. Củng cố, dặn dò: - Em hãy đọc thuộc 3 câu tục ngữ - Nhận xét giờ học. - VN làm bài tập - 1 em làm lại bài tập 3 - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp - 2 HS - HS làm bài đúng vào vở - 2 HS đọc - Làm theo HD - 3 HS nêu câu vừa đặt - Lớp nhận xét - 1 em đọc, lớp đọc thầm - Nghe - Trao đổi theo cặp - 3 HS - 1 HS đọc - Nghe - Làm bài vào vở - Đọc bài làm - Vài học sinh khá đặt câu - HS đọc thuộc tại lớp. _________________________________________ Tập làm văn(38) Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng )trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu - GV gọi học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) -Yêu cầu đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ làm bài cá nhân - Gọi HS nêu - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu a) Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bên”. Vì vậy mỗi khi đi học về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành. Câu b) Xác định kiểu kết bài: - Đó là kiểu kết bài mở rộng - GV nhắc lại 2 cách kết bài Bài tập 2/ 12 - Cho HS đọc đề bài - GV giúp HS hiểu từng đề bài - Gợi ý đề bài y/c viết đoạn kết theo kiểu nào ? (Kết bài theo kiểu mở rộng - Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ? - Cho HS viết bài - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề. C. Củng cố, dặn dò: - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị làm bài kiểm tra - 2 HS - Nghe giới thiệu - 1 em đọc, lớp đọc thầm - 2 em nêu - 3 HS trả lời. - Nhận xét. - 1 em đọc - Nghe - HS nêu - HS nêu đề bài đã chọn(cái thước kẻ, cái bàn học, cái trống trường) - Cả lớp viết vào vở - 4 HS đọc bài làm - 1 HS nêu
Tài liệu đính kèm: