Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

I/ MỤC TIÊU:Giúp học sinh Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki- lô- mét- vuông.

-Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lô- mét- vuông; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2, dm2, m2 và km2

_ Giáo dục HS vận dụng kiến thức đã học vào bài làm , trình bày bài làm sạch sẽ

*Hỗ trợ HS nêu đầy đủ ý bài toán giải

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: Có thể sử dụng bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng

HS: Xem trước bài.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 On định: Trật tự

2 Bài cũ: (2) Nhận xét bài thi

3 Bài mới: Giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét- vuông.

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Ngày soạn:1 / 1/ 2012 Ngày dạy: Thứ hai , ngày 2/1/2012 
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Biết hợp tác với bạn bè trong công việc chung. Đảm nhận trách nhiệm khi được giao.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ bài.
Hs:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.1/ Ổn định.
2/ Bài cũ: (2’)Kiểm tra sách vở học kì II
3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh
HĐ GIÁO VIÊN 
HĐ HỌC SINH
HĐ 1:(10’)Luyện đọc
Mục tiêu; Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chia đoạn
Bài chia 5 đoạn ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm. 
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2:(15’) Tìm hiểu bài
Mục tiêu; Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm khi được giao.
-Gọi học sinh thầm 6 dòng đầu truyện 
H: Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi
H:Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
H:Nội dung chính của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
Đại ý: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
HĐ 3:(7’) Đọc diễn cảm
Mục tiêu; Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Biết hợp tác với bạn bè trong khi đọc.
-Giáo viên mời học sinh nối tiếp đọc 5 đoạn văn.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
Giáo viên đọc lại
* Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4/ Củng cố-dặn dò:(5’) Giáo viên chốt bài. Khen ngợi những em làm việc tích cực.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Một học sinh đọc bài.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Một học sinh đọc bài.
-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
-Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
Về tài năng : 15 tuổi đã tài thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác.
Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
-1 học sinh đọc thành tiếng- cả lớp đọc thầm
-Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
 * Học sinh thảo luận theo nhóm về nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
TOÁN: KI- LÔ- MÉT- VUÔNG
I/ MỤC TIÊU:Giúp học sinh Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki- lô- mét- vuông.
-Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lô- mét- vuông; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2, dm2, m2 và km2
_ Giáo dục HS vận dụng kiến thức đã học vào bài làm , trình bày bài làm sạch sẽ 
*Hỗ trợ HS nêu đầy đủ ý bài toán giải
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: Có thể sử dụng bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng 
HS: Xem trước bài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Oån định: Trật tự
2 Bài cũ: (2’) Nhận xét bài thi
3 Bài mới: Giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,  người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét- vuông.
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(5’) Giới thiệu ki-lô- mét- vuông.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki- lô- mét- vuông.
Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh về thành phố, khu rừng, có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km 
Từ dó giáo viên giới thiệu ki- lô- mét- vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét-vuông
Giáo viên giới thiệu cách đọc và viết ki-lô-mét-vuông. Ki- lô-mét- vuông viết tắt là km2
1 km2 = 1 000 000 m2
Hoạt động 2:(25’) Thực hành
Mục tiêu: Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2, dm2, m2 và km2
Bài tập 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ từng câu và tự làm 
Gọi học sinh trình bày kết quả
Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng ghi bảng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Giáo viên cho học sinh đọc kĩ từng câu và tự làm
Gọi học sinh lên bảng làm
Bài 4b: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ và tự làm
Gọi học sinh trả lời
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề và phân tích
Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm vở
Tóm tắt: a= 3 km b = 2 km S = ? km2
Giải
Diện tích khu rừng là:
 3 x 2 = 6 (km2) 
 Đáp số 6 km2
 Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
4 Củng co ádặn dò(3’) Giáo viên chốt bài
_Nhận xét tiết học.Về nhà xem trước bài luyện tập.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh hình dung về diện tích của thành phố hoặc khu rừng.
Học sinh nêu yêu cầu của đề- học sinh làm bài
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét-vuông
921 km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét- vuông
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét-vuông.
320 000km2
Học sinh nêu yêu cầu của đề
Học sinh lên bảng thực hiện
Học sinh làm bài và trả lời
Diện tích nước Việt Nam 330 991 km2
Học sinh đọc đề và phân tích
H: Bài toán cho biết gì?
Chiều dài 3 km, chiều rộng 2km
H: Bài toán hỏi gì?
Diện tích khu rừng
Gọi bạn lên tóm tắt
Gọi bạn nhận xét tóm tắt
Gọi bạn nêu cách giải
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ Mục Đích Yêu Cầu: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ(CN) trong câu kể Ai làm gì?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận cho sẵn.
_Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
* Hỗ trợ HS nêu trọn ý, trả lời thành câu
II/Đồ Dùng Dạy Học:Phiếu bài tập viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
III/HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định:TT
2-Kiểm tra:(2’)GV kiểm tra HS chuẩn bị, nhận xét.
3-Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu Ai làm gì?
Hoạt động 1:(10’) Phần nhận xét.
Mục tiêu: HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ(CN) trong câu kể Ai làm gì?
-Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi , trả lời lần lượt 3 câu hỏi vào phiếu BT
HS lên bảng làm bài, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng câu hỏi 3,4.
Các câu kể Ai làm gì?
Xác định CN(từ ngữ được in đậm)
Câu 1:Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước..
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng
Câu 3: Thắng mếu máo
Câu 5: Em liền nhặt một cành
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Ý nghĩa của CN
Chỉ con vật
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Loại từ ngữ tạo thành CN
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
Phần ghi nhớ
-HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
-HS lấy VD minh hoạ ghi nhớ
Hoạt động 2:(15’)Phần luyện tập.
Mục tiêu: Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận cho sẵn.
Bài tập 1: Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi
Lời giải:
Các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. Bộ phận CN được in đậm:
Câu 3 :Trong rừng ,chim chóc hót véo con.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5:Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 6:Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7:Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Bài tập2:
-HS đọc yêu cầu của bài. Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN.Từng cặp HS đổi bài chữa cho nhau.
-HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt,cả lớp và Gv nhận xét.
Ví dụ:
+ Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.
+ Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
+Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh hoạ
-Một HS khá , giỏi làm mẫu : nói 2-3 câu về hoạt động của mỗi người và viết được miêu tả trong tranh. Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và Gv nhận xét , bình chọn HS có đoạn văn hay nhất.
4-Củng cố- dặn dò:(3’)HS nhắc lại ghi nhớ.GV nhận x ... t Nam.
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm trả lời
-Cá chép, đàn cá con, ông trăng và rong rêu.
-Cá chép, đàn có con và những bông sen.
-Cá chép
-Hình cá chép như đang vẫy đuôi để bơi; vây, mang, vẩy của cá được cách điệu rất đẹp
* Giống nhau: Cùng vẽ cá chép, có hình dáng giống nhau: Thân uốn lựơn như đang bơi uyển chuyển, sống động.
* Khác nhau: 
+ Hình cá chép ở tranh Hàng trống nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh, trau chuốt, màu chủ đạo là màu xanh êm dịu.
+ Hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khỏe khoắn, màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp.
Học sinh lắng nghe.
KĨ THUẬT
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ PHẬN LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I-MỤC TIÊU
Biết tên gọi hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp tháo các chi tiết
Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định 
2/KTBC:(2’)
Kiểm tra dụng cụ học tập
3 /Bài mới: Giới thiệu ghi bài
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(10’) hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ 
Giới thiệu sơ lược bộ lắp ghép. Hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp
Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau , được phân thành 7 nhóm chính. 
Tổ chức hoạt động theo nhóm: Đặt câu hỏi nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết
- Cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo hình 1( SGK)
Hoạt động 2:(20’) Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ – lê, tua vít
a) Lắp vít
- GV làm mẫu và nêu qui trình (H2)
- 2HS làm bảng – Cả lớp thực hành
b) Tháo vít
- HS quan sát, hướng dẫn của GV và TLCH sgk
- Cho hs thực hành cách tháo vít
c) Lắp ghép một số chi tiết 
- Thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép (H4 ) và nêu qui trình đồng thời đặt câu hỏi gợi ý
- Thao tác tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp lắp ghép
 4- Củng cố- dặn dò :(3’)
 Chuẩn bị dụng cụ : Thực hành ( Tiết 2)
Theo dõi
Hoạt động nhóm 4 nhận dạng và gọi tên các chi tiết và dụng cụ 
Theo dõi và thực hành
ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này, học sinh có khả năng:
Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.
Giáo dục học sinh lòng kính trọng và biết ơn người lao động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
HS: Xem trước bài
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Oån định:
2 Bài cũ:(2’)Kiểm tra sách vở học kì II
3 Bài mới:Giới thiệu bài qua tranh
 HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(7’)Thảo luận lớp(truyện buổi học đầu tiên)
Mục tiêu; Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
Giáo viên kể chuyện (2 lần)
H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
H: Nếu em là bạn trong lớp Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó, vì sao?
Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
Hoạt động 2:(5’)Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1)
Mục tiêu; Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.
Yêu cầu các nhóm thảo luận
Kết luận:(sgk)
Hoạt động 3: (10’)Thảo luận nhóm (bài tập 2)
Mục tiêu: Giáo dục học sinh lòng kính trọng và biết ơn người lao động
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tranh.
Giáo viên ghi lên bảng 3 cột, cả lớp trao đổi nhận xét.
STT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
Kết luận:Mọi người lao động đều mang lại ích lợi cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hoạt động 4: (7’)Làm việc cá nhân ( Bài tập 3)
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập
Kết luận: Các việc làm a,c,d,đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.Các việc b, h là việc làm thiếu kính trọng người lao động.
Hoạt động nối tiếp:Chuẩn bị bài tập 5,6 sgk.
4 Củng cố- dặn dò:(3’) Giáo viên chốt bài 
giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý người lao động.
Về chuẩn bị bài tiết 2.
Vì nghề nghiệp của bố mẹ Hà quá bình thường.
Học sinh tự trả lời
Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1
Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trả lời
Cả lớp trao đổi tranh luận
Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Học sinh nêu yêu cầu bài tập
Học sinh làm bài tập
Học sinh trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
KHOA HỌC: TẠI SAO CÓ GIÓ?
I/ MỤC TIÊU :Sau bài học, học sinh biết:
Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. 
Giải thích tại sao có gió?
Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: H74,75 SGK. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
HS: Chong chóng
III/ HOẠT ĐỘNG: 1 Ổn định: Trật tư
2 Bài cũ:(2’) Kiểm tra sách vở học kì II – sự chuẩn bị của học sinh.
3 Bài mới: Giới thiệu: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H1,2 trang 74 và hỏi: Nhờ đâu lá cây lay động, diều bay-> ghi đề bài.
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(10’) Chơi chong chóng
Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. 
Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hướng dẫn
Giáo viên giao nhiệm vụ cho các em trước khi cho học sinh ra sân 
Trong quá trình chơi tìm hiểu xem:
 + Khi nào chong chóng không quay
 + Khi nào chong chóng quay
 + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
B2: Chơi ngoài sân theo nhóm
B3: Làm việc trong lớp
Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích.
Kết luận(sgk)
Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
Mục tiêu: Giải thích tại sao có gió?
Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hướng dẫn
Giáo viên chia nhóm
Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc mục thực hành trang 74 để biết cách làm.
B2: Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận câu hỏi ở sgk.
B3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Kết luận: (sgk)
Hoạt động 3: (10’)Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
Mục tiêu: Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hướng dẫn
Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp
H: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
B2: Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên.
B3: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
Kết luận: (sgk)
4 Củng cố:(5’) Giáo viên nhận xét tiết học
Giáo dục học sinh lợi dụng sức gió để phục vụ đời sống.
5 Dặn dò: Về học bài – chuẩn bị: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão 
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi có tổ chức.
Đại diện nhóm báo cáo.
Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
Học sinh đọc mục thực hành.
Học sinh làm thí nghiệm
Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Làm việc theo cặp
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét.
LỊCH SỬ: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết:
-Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV
-Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
_Giáo dục HS long yêu nước , bảo vệ đất nước
*Hỗ trợ HS nêu trọn ý, diễn đạt đầy đủ 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Phiếu học tập của HS
III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định:
2- Kiểm tra: HS chuẩn bị. GV nhận xét
3-Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu bài: Hôm nay các em bài thấy được sự suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kĩ XIV và vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
Hoạt động 1:(15’)Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV
-GV đưa phiếu học tập cho các nhóm, nội dung của phiếu:
vào nửa sau thế kỉ XIV:
+Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
-Các nhóm cử đại diện trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV.
Hoạt động 2:(15’) Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
-Gv tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi:
+ Hồ Quý Li là người như thế nào?
+Oâng đã làm gì?
+ Hành động truất quyền của Hồ Quý Li có hợp lòng dân không? Vì sao?
-Dựa vào SGK hS trả lời hai câu hỏi đầu. Đáp án câu hỏi Gv chốt HS đọc bài học: SGK
GV nhận xét
4-Củng cố- dặn dò:(5’)giáo dục HS yêu nước
Gv nhận xét, về học bài, chuẩn bị bài “Chiến thắng Chi Lăng”
HS thảo luận nhóm, làm bài trên phiếu
+Aên chơi sa đoạ.
+Vơ vét của dân để làm giàu
+ cơ cực
+nổi dậy đấu tranh.
+ ngày càng cao
_Đại diện các nhóm trình bày
_HS trả lời
+ một vị quan đại thần có tài.
+ Truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ.
+Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Li đã có nhiều cải cách tiến bộ.
_HS đọc bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2010_2011_le_huu_trinh.doc