Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Mỹ Trang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Mỹ Trang

Toán

KI LÔ MÉT VUÔNG

I - MỤC TIÊU:

Giúp HS:

 - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông .

 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômét vuông; biết 1km2 = 1000 000 m2 và ngược lại.

 - Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2; dm2; m2 ,km2.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bản đồ Việt Nam & thế giới.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

- GV nhận xét

 2. Bi mới.

 * HĐ1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông.

- GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng.

- GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2

- GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Mỹ Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 12 tháng 01 năm 2009
Tập Đọc
BỐN ANH TÀI 
	I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
	1 – Kiến thức 
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh.
	- Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
	2 – Kĩ năng 
	- Đọc đúng các từ ngữ, câu , đoạn , bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
	3 – Thái độ 
	- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
	1.Kiểm tra bài cũ : 
	- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 
2.Bài mới 
	* Giới thiệu bài 
	- Câu chuyện ca ngỡi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân. 
	* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
	* HĐ1: Luyện đọc 
	- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài, đọc 2-3 lựơt 
	- Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật 
	- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS: Các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước,để HS luyện đọc liền mạch, chú ý chỗ ngắt nghỉ. 
	- HS luyện đọc theo cặp
	- 1,2 HS đọc cả bài 
	- Đọc diễn cảm cả bài. 
	* HĐ2: Tìm hiểu bài 
	- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. 
	 + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? 
	- HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3. 
	 + Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? 
	 + Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? 
	 + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
	* HĐ3: Đọc diễn cảm 
	- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn 
	- GV đọc diễn cảm đoàn văn, hướng dẫn HS luyện đọc: Ngày xưa,diệt trừ yêu tinh 
	- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm 
	- Một vài HS thi đọc trước lớp 
	3. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện. 
	- Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người. 
****************************************
Toán
KI LÔ MÉT VUÔNG
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS:
	- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông .
	- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômét vuông; biết 1km2 = 1000 000 m2 và ngược lại.
	- Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2; dm2; m2 ,km2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bản đồ Việt Nam & thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
	1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
	2. Bài mới.
	* HĐ1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng.
- GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2 
- GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2
	* HĐ2 Thực hành
	* Bài tập 1, bài tập 2: 
GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài. 
 Sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả
* Bài tập 3:
	- Bài này áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình chữ nhật.
	- HS làm bài theo nhóm đôi, sau đó báo cáo kết quả trước lớp
	- Cả lớp và GV nhận xét 
	* Bài tập 4:
	- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và tự làm bài. 
	- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
	 3. Củng cố - Dặn dò: 
	- Chuẩn bị bài: Luyện tập
****************************************
Đạo Đức 
KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
	1 - Kiến thức :
	- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động .
	2 - Kĩ năng :
	- HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
	3 - Thái độ :
	- HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
	* Giàm: Câu 2: bỏ “vì sao”; Bài 1: bỏ ý k, bài 2: bỏ ý c 
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
	GV : - SGK 
	HS : - SGK
 - Giấy viết vẽ của HS. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động 
- Thế nào là yêu lao động ? 
- Vì sao cần phải yêu lao động ?
	2.Bài mới
	* Giới thiệu bài 
	- GV giới thiệu , ghi bảng.
	* HĐ1: Thảo luận lớp ( truyện Buổi học đầu tiên SGK ) 
	- Kể chuyện . 
+ HS kể lại truyện . 
+ Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK . 
	- Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất . 
	* HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK ): bỏ ý k 
	- Nêu yêu cầu bài tập . 
- Các nhóm thảo luận . 
- Đại diện các nhóm trình bày k quả . Cả lớp trao đổi , tranh luận 
	- Kết luận : 
	+ Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay )
	+ Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma tuý , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thjậm chí còn có hại cho xã hội .
	* HĐ3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ) :bỏ ý c 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh . 
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột : STT , Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội . 
	- Đại diện nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , nhận xét . 
- Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội .
	* HĐ4: Làm việc cá nhân ( Bài tập 3 )
- Nêu yêu cầu bài tập . 
- Làm bài tập . 
- HS trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi , bổ sung . 
	- Kết luận : 
+ các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động .
+ Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động .
	3. Củng cố – dặn dò
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
****************************************
Mĩ Thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT:
XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM 
 I.MỤC TIÊU :
 - HS biết ơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý ngghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội 
 - HS tập nhận xétđể hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện 
 - HS yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV: SGK, SGV
Một số tranh dân gian, chủ yếu là tranh Đông Hồ, Hàng Trống 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ:
 	- Nhận xét sản phẩm bài trước 
	2. bài mới 
	* HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian 
	- GV giới thiệu: Tranh dân gian đã có từ lâu, là di sản văn hoá quý; vào dịp Tết dân ta thường treo tranh dân gian; cách làm tranh, .
	- Cho HS xem qua một vài bức tranh dân gian, đặt câu hỏi:
	+ Hãy kể tên một vài bức tranh dân gian mà em biết
	- Gv cho HS xem một số bức tranh ở trang 44,45 SGK để các em nhẩn biết: tên tranh, xuất xứ, hình vẽ và màu sắc. 
	* HĐ2: Xem tranh Lí ngự vọng nguyệt và Cá chép 
 - GV tổ chức cho HS học tập theo nhóm
	- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 45 theo SGK và gợi ý:
 + Tranh Lí ngư vọng nguyệt có những hình ảnh nào?
	+ Tranh Cá chép có những hình ảnh nào?
	+ HÌnh ảnh nào là chính ở hai bức tranh?
	+ HÌnh ảnh phụ hai bức tranh vẽ ở đâu?
	- Sau khi HS tìm hiểu về hai bức tranh, GV bổ sung và tóm tắt ý chính: Hai bức tranhcùng vẽ về cá chép nhưng có tên gọi khc1 nhau; đều là hai bức tranh đẹp trong nghệ thuật dân gian Việt Nam. 
* HĐ3: Nhận xét đánh gia:
	- GV nhận xét tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài 
	- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về lễ hội của Việt Nam 
********************************************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2009
Thể Dục
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY 
 TRÒ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC 
 I.MỤC TIÊU:
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yeuâ cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác 
 - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình 
 II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an toàn.
- Phương tiện: 1-2 còi, phấn vạch
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
1.Phần mở đầu:
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Trò chơi tìm người chỉ huy 
-Khởi động 
2.Phần cơ bản:
a.Bài tập RLTTCB 
-Ôn: Động tác đi vượt chướng ngại vật thấp 
-Cho HS tập theo từng tổ 
b.Trò chơi vận động 
-Trò chơi: Chạy theo hình tam giác 
3.Phần kết thúc:
-Đứng vỗ tay, hát 
-Thả lỏng
-Hệ thống bài.
-Giao bài tập về nhà
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
18-22phút
12-14phút
5-6 phút
4-6 phút
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
1-2 phút 
-GV thực hiện.
-HS chơi 
-HS đứng tại chỗ và thực hiện.
-GV nhắc lại cách thực hiện, cho HS ôn lại, thực hiện 2, 3 lần cự li 10-15 m.
Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc 
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi 
- Kết thucù đội nào thắng thì tuyên dương 
-HS thực hiện 
-Gập thân thả lỏng
-GV cùng HS.
-GV thực hiệ ... ỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	1. MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng . Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
	2. Biết xác được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Từ điển Tiếng Việt.
	- 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 .
	- VBT Tiếng Việt tập 2.
	III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét
	2.Bài mới: 
	*.Giới thiệu bài 
	* HĐ1: Luyện tập 
	* Bài tập 1: 
	- HS đọc đề 
	- GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm 
	- Đại diện nhóm trình bày. 
	- GV và cả lớp nhận xét 
	* Bài tập 2: 
	- GV nêu yêu cầu của bài
	- Cho 2-3 HS lên bảng làm , cả lớp tự đặt câu và sưả bài
	* Bài tập 3: 
	- HS đọc đề bài
	- Gv gợi ý: tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. 
	- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân
	- GV chốt lại ý đúng : Câu a và câu c. 
	* Bài tập 4: 
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do ngắn gọn.
- GV chú ý giúp các em giải thích
	3.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. 
****************************************
	Địa lí
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	1.Kiến thức: 
	- HS biết đồng bằng Nam Bộ:
+ Là đồng bằng châu thổ lớn nhất của cả nước.
+ Là nơi có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
	2.Kĩ năng:
	- HS chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, Đồng Tháp Mười, U Minh, Mũi Cà Mau trên bản đồ Việt Nam
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
	- Xác định mối quan hệ giữa khí hậu biển hồ với sông ngòi, sông ngòi với đất đai ở mức độ đơn giản.
	3.Thái độ:
	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
	* Giảm: Yêu cầu về các vùng 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
	- Bản đồ đất trồng Việt Nam.
	- Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
	1.Kiểm tra bài cũ: 
	2. Bài mới
	* Giới thiệu bài
 	- GV: Ở phía Nam nước ta có một đồng bằng rộng lớn. Đó là đồng bằng Nam Bộ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đồng bằng này xem nó có gì giống & khác với đồng bằng Bắc Bộ.
	* HĐ1: Hoạt động cả lớp
	- GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
	- GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên.
	- Gv nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng Nam Bộ.
	 * HĐ2: Hoạt động cá nhân
	- Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK: Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
	- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
	- HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ.
	- GV chỉ lại vị trí sông MêCông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế . trên bản đồ Việt Nam.
	- HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm về sông Mê Công
	* HĐ3: Hoạt động cá nhân
	- HS trả lời các câu hỏi: 
	+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê?
	+ Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì?
	- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.
	- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời
	3.Củng cố - Dặn dò: 
	- So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
	- ```Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
********************************************************************************
Thứ sá u ngày 16 tháng 01năm 2009
Aâm nhạc
HỌC HÁT: BÀI CHÚC MỪNG
MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT
 I.MỤC TIÊU
 - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, bước đầu nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2 
 - HS biết hát bài hát Chúc mừng là một bài hát Nga, tính chất âm nhạc nhịp nhàng, vui tươi 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học
 2.Dạy hát bài Chúc mừng 
 - HS nghe lại bài hát trong băng nhạc 1 lần.
 - Dạy hát từng câu ngắn 
 - GVcho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách
 - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3 
 - GV chỉ huy cho HS hát, chú ý nhấn mạnh ở phách mạnh thứ nhất 
 - GV cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3 
 3.Một số hình thức trình bày bài hát 
 - GV cho HS biết ý nghĩa thuật ngữ chỉ hình thức biểu diễn như: đơn ca, song ca, tốp ca,
 4.Phần kết thúc
 - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK 
 - GV cho cả lớp hát lại cả bài 2 lần,
 - Sau đó GV nhận xét và dặn HS thực hiện bài tập ở nhà
****************************************
Tập Làm Văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
	I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả đồ vật 
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
	1.Kiểm tra bài cũ
	2.Bài mới:
	*Giới thiệu bài, ghi tựa
	* HĐ1: .Hướng dẫn luyện tập:
	* Bài 1: 
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón”
- Cả lớp đọc thầm lại đọan văn 
	- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến
- GV đàm thoại cùng HS:
 	+ Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc
	+ Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào? (Kết bài kiểu mở rộng )
 	 - GV nêu yêu cầu và cho HS trao đổi thảo luận theo nhóm yêu cầu vừa nêu.
	- Gọi HS nêu ý kiến thảo luận
	* Bài 2:
	- GV cho HS đọc một số đề tập làm văn ghi ở bảng phụ:
 a) Tả cái thước của em
 b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà)
 c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em.
	- GV nêu yêu cầu và cho HS chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng.
	- Gọi HS đọc đoạn kết bài văn HS vừa viết
	- Cả lớp, GV nhận xét, sửa ý, tuyên dương
	3.Củng cố - Dặn dò:
	- GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm. HS nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng.
	- Nhận xét tiết học.
****************************************
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
	- Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành .
	- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
	1.Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình bình hành.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
	2. Bài mới : Thực hành
	* Bài tập 1:
	- Yêu cầu HS nhận dạng các hình. 
	- HS làm bài cá nhân. Sau đó sửa bài 
	* Bài tập 2:
	- HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng.
	- HS làm bài theo cặp đôi. Sau đó sửa bài 
	* Bài tập 3:
	- GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b, rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành. HS áp dụng để làm bài. 
	* Bài tập 4
	- Bài này nhằm giúp HS biết cách vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành trong giải toán có lời văn. 
	- HS làm bài theo nhóm bàn 
	3.Củng cố - Dặn dò: 
	- Chuẩn bị bài: Phân số
- Làm bài trong SGK	
****************************************
Khoa Học
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
I.MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
- Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
- Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 76,77 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có).
- Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
	1.Kiểm tra bài cũ:
	- Tại sao lại có gió?
	2. Bài mới:
	* HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió
	- Yêu cầu HS đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân chia cấp gió.
	- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ, đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm theo)
	- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
	- Một số HS lên trình bày bạn bổ sung
	- Nhận xét và chỉnh sửa.
	* HĐ2 : Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão 
	- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để trả lời trong nhóm:
	+Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.
	+Nêu tác hại bão gây ra và một số cách phòng chống bão.
	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm theo là những tranh ảnh tài liệu có liên quan
	3.Củng cố –dặn dò 
	- Trò chơi “Ghép chữ vào hình”.
	- GV phát cho các nhóm 4 hình vẽ các cấp gió, các nhóm thi nhau gắn chữ và xếp theo cấp độ từ thấp đến cao, nhóm nào xong trước sẽ thắng
	- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
****************************************
Sinh hoạt tập thể.
- Kiểm điểm các hoạt đợng tuần 19.
- Nhắc nhở hs thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Tuyên dương hs thực hiện tốt.
- Phở biến hoạt đợng tuần 20.
- Sinh hoạt vui chơi.
Hết tuần19
********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_nguyen_thi_my_trang.doc