Tiết 3: Tập đọc: BỐN ANH TÀI
I./ Mục tiêu:
* Mục tiêu chung (SGV)
* Mục tiêu riêng :
- HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài
- HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, hiểu nội dung bài
II./ Chuẩn bị
+ GV: - Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm.
+ HS: - Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy - học
Tuần 19: Thực hiện từ 28 tháng 12 đến tháng 1 năm 2010 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Sáng Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Lịch sử Đ/c mai mơ dạy Tiết 3: Tập đọc: bốn anh tài I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài - HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, hiểu nội dung bài II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm. + HS: - Đọc bài trước. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . Mở đầu: 1’ - GV giới thiệu 5 chủ điẻm của sách TV 4, Tập 2 B . Dạy bài mới : 32’ 1 . Giới thiệu bài : - GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thanh niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp sức làm việc nghĩa . 2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài : a , Luyện đọc : - Gv kết hợp giảng từ mới và khó trong bài - GV đọc mẫu toàn bài . b . Tìm hiểu bài : - Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ? - Có truyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Tìm chủ đề truyện ? c . Đọc diễn cảm : - Gv HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài - GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu - GV sửa chữa uốn nắn . C) Củng cố , dặn dò : 2’ - GV nhận xét tiết học - VN kể lại câu truyện cho người thân nghe . - HS chú ý - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất - HS chú ý nghe . - 1 HS đọc mẫu - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài . - HS đọc theo cặp - 1 – 2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm 6 dòng truyện + Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 . + Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác . + Yêu tinh xuất hiện , bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót . - HS đọc thầm đoạn còn lại + Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước ,và Móng Tay Đục Máng . + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng . - HS đọc lướt toàn truyện . + Truyện ca ngợi sức khoẻ , tài nang , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân làng của bốn anh em Cẩu Khây . - HS luyện đọc theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn cảm - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4:Toán: ki - lô - mét vuông I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc cách đổi đơn vị đo diện tích , giải được một số bài toán có liên quan đến các đv đo diện tích .cm2 , dm2 , m2 , km2 - HS TB, yếu kém đọc đúng , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki – lô - mét vuông . Biết 1km2 = 1000 000m2 và ngược lại . II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra) B . Dạy bài mới : 32’ 1 . Giới thiệu bài : 2 . Giới thiệu Ki – lô - mét vuông : - Gv treo lên bảng bức tranh vẽ cảnh cánh cánh đồng và nêu vđề : Cánh đồng này có hv, mỗi cạnh của nó dài 1km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng . - GV giới thiệu 1km x 1km = 1km2 , ki - lô - mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh 1km. - Ki –lô -mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki –lô - mét vuông . 1km = .m - Em hãy tính hv có cạnh dài 1000m . 1km2 = .m2 3 . Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - GV nx cho điểm . Bài 2: - Hai dv đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Bài 3 : Bài 4 : GV nhận xét , chữa bài . C). Củng cố , dặn dò :3’ - Tổng kết giờ học - Dặn cbị bài sau - HS qsát hình và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1 km2 - HS nhìn bảng và đọc ki –lô -mét vuông . - 1km = 1000m - HS tính : 1000m x 1000m = 1 000 000m2 - 1km2 = 1000 000m2 - HS đọc YC , làm bài vào vở . - 2 HS lên bảng chữa , lớp theo dõi , nhận xét . - HS làm bài , 3lên bảng chữa 1km2 = 1000 000m2 1000 000m2 = 1km2 + 100 lần 1m2 = 100dm2 5km2 = 5000 000m2 32m2 49 dm2 = 3249dm2 2000 000m2 = 2km2 - HS đọc đề toán - 1 HS lên bảng t/ hiện Bài giải : Diện tích của khu rừng hình CN là : 3 X 2 = 6 ( km2 ) Đáp số : 6 km2 - HS tự làm - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Sáng Tiết 1: Thể dục: Giáo viên chuyên Tiết 2: Chính tả: Kim tự tháp Ai Cập I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nghe viết chính xác - đẹp đoạn văn , làm đúng Bt chính tả phân biệt S/ r/ iêc/ iêt. - HS TB, yếu kém nghe viết đúng đoạn văn, làm được bài tập đơn giản II./ Chuẩn bị + GV: 2 tờ phiếu viết sẵn ND bài tập 2, 3a, + HS: - VBT III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ: (Không kiểm tra) B)Bài mới: 32’ 1.GT bài: ? Bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu và ghi đầu bài. 2. HĐHS nghe viết chính tả: a) GV đọc bài viết ? Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai? ? Kim tự tháp Ai Cập được XD như thế nào? ? Đoạn văn nói điều gì? b) HD viết từ khó: ? Nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? GV đọc: Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện chuyên chở, làm thế nào, Ai Cập, giếng sâu. c) Viết chính tả: - GV đọc bài cho học sinh viết. GV đọc bài cho HS soát. d) Chấm, chữa bài. Chấm bài tổ 1 3. HDHS làm bài tập chính tả Bài 2(T6): ? Nêu y/c? - Dán 2 phiếu 2 HS lên bảng gạch chân từ viết sai Đáp án đúng: Sinh - biết - biết - sáng - tuyệt - xứng. Bài 2 (T6): ? Nêu y/c? TN viết đúng chính tả a) Sáng sủa, sinh sản, sinh động. b) Thời tiết, công việc, chiết cành C). Củng cố - dặn dò:3’ - NX giờ học . : Làm lại BT 2 vào vở. - CB bài tuần 20 - HS quan sát tranh (T5) SGK - ....... các kim tự tháp ở Ai Cập. - Nghe, theo dõi SGK (T5) - ..... các hoàng đế Ai Cập cổ đại - ... XD toàn bằng đá tảng. từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang ... để đồ. - ... ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi XD kim tự tháp. - HS nêu - NX, sửa sai - Viết bài - Đổi vở, soát bài. - Đọc thấm đoạn văn dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào SGK - NX chữa bài của bạn trên bảng. - 1 HS đọc lại đv đã ghi hoàn chỉnh lớp theo dõi, chữa bài. - HS làm vào vở 4 HS lên bảng TN viết sai chính tả. Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung, thân thiết, nhịêt tình, mải miếc - NX, chữa BT - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 3: Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn - HS TB, yếu kém xác định được bộ phận CN trong câu đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ viết sẵn bài tập. + HS: - VBT. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ (Không kiểm tra) B) Bài mới: 32’ 1 . Giới thiệu bài 2 . Phần nhận xét - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Các câu kể Ai làm gì ? XĐịnh CN Câu 1 : Một đàn ngỗng vươn dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ Câu 2 : Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần ,chạy biến . Câu 3 : Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến . Câu 4 : Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa . Câu 5 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vươn cổ chạy miết 3.Ghi nhớ 4.Phần luyện tập Bài tập 1:GV HD HS thực hiện . -NX chữa bài Bài tập 2: - GV HD HS cách thực hiện - GV NX nhắc nhở. Bài tập 3: - GV HD. - NX khen ngợi hs. C).Củng cố, dặn dò:3’ -NX và kết thúc bài. -Dặn cbị bài sau - 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm đvăn , gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu , TL miệng các câu hỏi 3 ,4 ý nghĩa của CN Loại từ ngữ tạo thành cn Chỉ con vật Cụm dtừ Chỉ người Danh từ Chỉ người Danh từ Chỉ người Danh từ Chỉ con vật Cụm danh từ -3,4 HS đọc phần ghi nhớ -HS đọc yc bài -HS làm bài. -HS đọc yc bài tập -HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt. -HS đọc yc bài tập và quan sát tranh minh hoạ. -HS đọc trước lớp. - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4: Toán: luyện tập I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc cách đổi đơn vị đo diện tích , giải được một số bài toán có liên quan đến các đv đo diện tích cm2 , dm2 , m2 , km2 - HS TB, yếu kém đọc đúng , viết đúng các số đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). KT bài cũ: 3’ Giờ toán trước học bài gì? 1km2 = . m2 1000m2 = .km2 B). Bài tập ở lớp:30’ Bài 1 (T100): ? Nêu y/c? 13dm2 29cm2 = 1329cm2 530dm2 = 53000cm2 ? Nêu cách thực hiện? Bài 2 (T101) Bài 3 (T101) ? Nêu cách so sánh các số đo đại lượng? Bài 4 (T101) - YC HS tóm tắt bằng sơ đồ sau đó giải bài toán - Chữa bài , nhận xét Bài 5 (T101): ? Nêu y/c? ? Biểu đồ thể hiện gì? ? Nêu mật độ dân cư từng thành phố? a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng C) Củng cố - dặn dò:2’ - NX, giờ học. - CB bài (T93) - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng 300dm 2 = 3m2 9000000m2 = 9km2 84600cm2 = 846dm2 - NX, sửa sai - 1 HS đọc đề a) DT khu đất là: 5 x 4 = 20 (km2) b) Đổi 8000m = 8km, vậy DT khu đất là: 8 x 2 = 16(km2) Làm vào vở, 2 HS lên bảng - Đọc BT, làm vào vở DT của Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng DT của Đà Nẵng nhỏ hơn TPHCM DT của TPHCM lớn hơn Hà Nội TPHCM có DT lớn nhất TP Hà Nội có DT nhỏ nhất - Đổi về cùng đv đo - 1 HS đọc đề, PT đề, nêu KH giải Giải; Chiều rộng của khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) DT của khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2) Đ/s: 3km2 - Mật độ dân cư của 3 TP lớn là HN, HP, TPHCM. - HN: 2952 người/ km2 - HP: 1126 người/ km2 - TPHCM: 2375 người/ km2 - Đọc BT, làm vào vở - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 30 tháng12 năm 2009 Sáng Tiết 1: Thể dục GV chuyên Tiết 2: Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi kể câu chuyện có nội dung phong phú, lời kể hay, hấp dẫn trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . - HS TB, yếu kém biết kể câu chuyện với nội dung đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ viết gợi ý B. + HS: - SGK. III./ Hoạt động dạy - ... ểm của hình bình hành? B) Bài mới: 30’ a. GT bài: b. Hình thành công thức tính DT hình bình hành - T/c trò chơi cắt ghép hình - Suy nghĩ tự cắt miếng bìa HBH đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một HBH. 10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất được tuyên dương. ? DT của hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu? ? Hãy tính DT của HCN? - Yêu cầu HS lấy HBH lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của HBH và HDHS kẻ đường cao của hình bình hành. - HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành so sánh với chiều rộng, chiều dài của HCN ghép được. ? Ngoài cách cắt ghép HBH thành HCN để tính diện tích HBH để tính diện tích HBH chúng ta có thể tính theo cách nào? ? Muốn tính DT hình bình hành ta làm ntn? - Gọi S là DT của hình bình hành h là chiều cao , a là cạnh đáy . ? Nêu công thức tính tính DT của HBH? 3. Thực hành: Bài1(T104): ? Nêu y/c? Bài 2(T104): ? Nêu y/c ? a. DT của HCN là: 10 x 5 = 50( cm2) Bài3(T 104): a. Đổi 4 dm = 40 cm DT của hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 ( cm2) - Chấm một số bài. C). Tổng kết- dặn dò:3’ ? Nêu CT tính DT của hình bình hành? - NX giờ học. - HS nêu, 2 HS lên bảng vẽ hình theo YC của GV - Thực hành - DT hình chữ nhật bằng DT hình bình hành ban đầu. - HS tính DT hình của mình. - Thực hành - Chiều cao của HBH bằng chiều rộng của HCN, cạnh đáy của HBH bằng chiều dài của HCN. -... lấy chiều cao nhân với cạnh đáy. - Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đv đo). S = a x h - Tính DT của hình bình hành. - 3 HS đọc kết quả. Diện tích của HBH là: 9 x 5 = 45 (cm2) 7 x 9 = 63( cm2) - NX sửa sai - Làm vào vở - 2HS lên bảng b. DT của hình bình hành là: 10 x 5 = 50( cm2) - Đọc bài tập - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. b. Đổi 4m = 40 dm DT của hình bình hành là: 40 x 13 = 520(dm2) 13 x 4 = 52 ( cm2 - Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4: Luyện từ và câu: tài năng I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung ( SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm được nghĩa các từ thuộc chủ điểm , sử dụng linh hoạt các câu tục ngữ. - HS TB, yếu kém biết một số từ thuộc chủ điểm II./ Chuẩn bị + GV: . - Từ điển TV, 5 tờ giấy khổ tokẻ bảng phân loại tư ở BT1 + HS: - Vở bài tập. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A). Kt bài cũ: 3’ ? Giờ trước học bài gì? 1 HS đọc lại BT 3. B). Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. 2.HDHS làm bài tập: Bài 1(T11): ? Nêu y/c? - GV phát phiếu cho5 nhómphát tờ từ điển cho các nhóm. a. Tài có nghĩa " có khả năng hơn người bình thường" b. Tài có nghĩa là " tiền của" Bài 2(T11): ? Nêu y/c? - Mỗi HS đặt một câu với một TN ở bài tập 1. Bài 3(T11): ? Nêu y/c? - Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - GV chốt ý đúng câu a, b Bài 4(T 11): ? Nêu y/c? - GV giúp HS hiểu nghĩa bóng a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b. Chuông có đánh mới kêu .....mới tỏ: Có tham gia HĐ, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. c. Nước lã ...mới ngoan: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có rtài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. -HS khá giỏi nêu 1 số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó, C) Củng cố- dặn dò:2’ - NX giờ học. BTVN: HTL 3 câu tục ngữ BT3 (T11). - 1 HS đọc ND bài tập 1 đọc cả mẫu. - Lớp đọc thầm trao đổi , chia nhanh các từ đó vào 2 nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp làm bài vào vở. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài nguyên, tài trợ, tài sản. - Làm vào vở, 3 HS lên bảng. - Đoàn địa chất thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. - Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ. - HS nối tiếp nhau đọc bài. NX. - Nghe - TL nhóm 2 -- HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà em thích. - HS nêu. Phát biểu ý kiến. NX -Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chiều Tiết 1: Đạo đức Đ/ C hà dạy Tiết2: Tiếng Việt: Luyện tập xây dựng đoạn văn mở bài trong bài văn kể chuyện Tiết3: Khoa học: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão I) Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi làm tốt thí nghiệm , nắm chắc kiến thức. - HS TB, yếu kém hiểu được một số khái niệm đơn giản II) Đồ dùng: - Phiếu HT, hình vẽ (T76- 77) SGK - Sưu tầm tranh, ảnh các cấp gió, thiệt hại do dông, bão gây ra III) Các HĐ dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học A). KT bài cũ: 3’ ? Khi nào có gió? ? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền vào ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? B) Bài mới: 30’ GT bài. HĐ1: Tìm hiểu về cấp độ gió *Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ. Bước 1: ? ai là người nghĩ ra cách phân biệt cấp gió? Chia thành bao nhiêu cấp? Bước 2: Phát phiếu HT Bước 3: Gọi HS lên trình bày GV chữa bài. -Cấp 5 gió khá mạnh, cấp 9 gió dữ (bão to), cấp không ( không có gió), cấp 7 ( gió to) bão, cấp 2 gió nhẹ. HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. * Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. Bước 1 : Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp ? Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? ? Nêu tác hại dobão gây ra? ? Nêu một số cách phòng chống bão? HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình. * Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ gió : Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. - Gv dán 4 tranh (T76) SGK lên bảng Viết lời chú vào 4 tấm bìa rời. thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. C). Tổng kết- dặn dò:2’ - HS đọc mục bạn cần biết. - NX giờ học. Sưu tầm tranh ảnh về bầu K2 trong sạch và bầu K2 ô nhiễm - Đọc thông tin (T76) SGK - ... ông thuyền trưởng người Anh đã chia sức gió thành 13 cấp độ... - TL nhóm 4 - HS trình bày - Nhận xét - Thảo luận nhóm 2 - Q/s hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77) - Trả lời câu hỏi. - trời tối, cây lớn đu đưa, người đi bbộ ở ngoài đường rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. - Đổ nhà cửa, đắm tàu thuyền, ngập lụt ảnh hưởng tới SX... - Theo dõi bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, SX đề phòng khan hiếm t/ăn nước uống, tai nạn. tìm nơi trú ẩn. không ra khơi khi gió to..... -Thi gắn chữ vào hình cho phù hợp -Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4:Toán: Diện tích hình bình hành Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 Sáng Tiết 1: Kĩ thuật Đ/C thuý Dạy Tiết 2: Tập làm văn: luyện tập xây dựng đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức, viết được đoạn kết bài hấp dẫn - HS TB, yếu kém viết được đoạn kết bài đơn giản II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét. + HS: - Vở bài tập. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KT bài cũ: 3’ ? Có mấy cách kết bài? Là cách nào? B. Bài mới:30’ 1. GTbài: 2. HDHS luyện tập: Bài1(T11): ? Bài văn miêu tả đồ vật nào? ? Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn MT cái nón? ? Theo em, đó là cách kết bài theo kiểu nào? Vì sao? - GV chốt ý chính Bài 2( T12): ? Nêu y/cầu? ? Em chọn đề bài nào? -GV phát phiếu , bút dạ cho 3 HS C) Củng cố- dặn dò: 2’ - NX giờ học: BTVN: Bạn nào viết bài chưa đạt VN viết lại. - CB gời sau làm bài KT viết bài miêu tả đồ vật. - 1HS đọc ND bài tập1, lớp theo dõi SGK. - ....cái nón. - Má bảo... méo vành. - Đố là cách kết bài mở rộngvì tả cái nón xongcòn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - 2 HS đọc bài tập 2 - Lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (Cái thước kẻ, cái bàn HS hay cái trống trường) - HS nêu - HS làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu - HS nối tiếp nhau đọc bài.NX sửa sai. 3 HS dán phiếu lên bảng. - NX bình chọn bạn viết kết bài hay. -Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 3: Toán: Luyện tập I./ Mục tiêu: * Mục tiêu chung (SGV) * Mục tiêu riêng : - HS khá, giỏi nắm chắc công thức tính chu vi HBH, giải tốt các bài tập có liên quan. - HS TB, yếu kém giải các bài tập đơn giản. II./ Chuẩn bị + GV: - Bảng phụ + HS: - Đồ dùng học toán. III./ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A)Bài cũ: 5’ Thế nào là hình bình hành, 2HS lên bảng vẽ hình B)Bài mới: 27’ 1. GT bài: 2. Thực hành: Bài 1(T104): ? Nêu y/c? - G V vẽ hình lên bảng A B C D K P Bài 2(T 105): ? Nêu y/c? Bài 3(T 105): ? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? - Dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm CT tính chu vi của hình bình hành. - GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng. A a B B b D C - Tính chu vu của hình bình hành ABCD. - Gọi chu vi của hình bình hành ABCD là P. Nêu CT tính chu vi của HBH. ? Nêu quy tắc tính chu vi của HBH? - áp dụng CT tính chu vi của HBH để tính chu vi của HBH. Bài 4 (T105): Tóm tắt: Mảnh đất hình bình hành: a : 40 dm b : 25 dm S = . dm2? - Chấm một số bài C). Tổng kết- dặn dò:3’ - NX giờ học . Ôn CT tính chu vi, DT của hình bình hành. - Trả lời, vẽ hình , lớp nháp - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp - hình chữ nhật ABCD có: Cạnh AB đối diện với cạnh CD . . . AD. . . . . . . . . . . . . . BC - hình tứ giác MNPQ có: Cạnh MN đối diện với cạnh PQ . . . . .MQ. . . . . . . . . . . . . . NP - Hình bình hành EGHK có: Cạnh EG đối diện với cạnh HK . . . . EK . . . . . . . . . . . . . . GH - Làm vào SGK đọc bài tập. - NX chốt ý kiến đúng. 14 x 13 = 182 (cm2) 23 x 16 = 368 ( cm2) - 1 HS đọc bài tập - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Quan sát Chu vi của hình bình hành ABCD là: a + b + a + b P = ( a+ b) x 2 Muốn tính chu vi của HBH ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với hai. - HS làm vào vở 2 HS lên bảng a. P = ( 8 + 3) x 2 = 22 (cm) b. P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (cm) - NX bài tập Giải: Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000( dm2) Đ/S: 1000dm2 -Nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4: Sinh hoạt I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua. - Đề ra được phương hướng cho tuần tới. II./ Chuẩn bị + GV: Nội dung sinh hoạt III./ Hoạt động dạy - học 1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm: a) ưu điểm : b) Tồn tại: 2, Phương hướng tuần tới : Chiều Tiết 1: Địa lí : ( Đ/ C Bảo dạy ) Tiết 2: Tiếng Việt : luyện tập XD đoạn kết bài trong bài văn miêu tẩ đồ vật Tiết 3: Toán Luyện tập
Tài liệu đính kèm: