Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Phan Thị Viện

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Phan Thị Viện

I. Yêu cầu cần đạt

 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

 - Biết 1km2 = 1000000m2.

 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại

- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Phan Thị Viện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi d¹y thø t­ ngµy23 th¸ng 12 n¨m 2009
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY 
 TRỊ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
 I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
- Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, dĩng thẳng hàng ngang.
 - Thực hiện được đi nhanh dần rời chuyển sang chạy mợt sớ bước, kết hợp với đợng tác đánh tay nhịp nhàng.
 - Nhắc lại những nợi dung cơ bản đã học trong học kì I.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II. ®Þa ®iĨm – ph­¬ng tiƯn
- Sân trường. Vệ sinh nơi tập.
 - Cịi, phấn.
III néi dung – ph­¬ng ph¸p
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu
 - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
 - Chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
 - Trị chơi “Tìm người chỉ huy”.
 * Khởi động các khớp
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2 phút
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x x
 X
2/ Phần cơ bản
 - Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
 +GV điều khiển.
 + Chia tổ tập luyện.
 Tổ trưởng điều khiển.
 * Thi đua giữa các tổ tập hợp hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy.
 - Trị chơi “ Chạy theo hình tam giác”.
 GV nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
18-22 phút
10-12 phút
1 lần
1-2 lần
4-6 phút
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
 X
3/ Phần kết thúc
 - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
 - GV – HS hệ thống bài.
 - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 - Về nhà: Ơn các bài tập RLTTCB đã học ở lớp 3.
4-6
1 phút
1 phút
2-3 phút
1-2 phút
x x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
 X
TuÇn 19 Thø hai, ngµy 28 th¸ng 12n¨m 2009
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa bài đọc SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ho¹t ®éng cđa Gv
Ho¹t ®éng cđa HS
 Bài mới : Giới thiệu bài : 
 - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV II : Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người . ghi đề 
 a )Hoạt động 1: Luyện đọc . 
1 HS đọc cả bài 
-Đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt )
Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài 
GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài 
- Đọc nhóm 
- Đại diện các nhóm đọc 
GV đọc mẫu 
b ) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Quê hương có chuyện gì xảy ra ?
Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây .
 - Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái cùng ai?
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt trừ yêu quái.
 Néi dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 
 c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm bài 
GV gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn : đoạn 2 giọng đọc nhanh hơn căng thẳng hơn .
GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm bài .
4 em thi đọc diễn cảm 
Nhận xét từng HS đọc 
 Củng cố – dặn dò : 
 - Nêu lại ý chính của truyện .
 - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
GV nhận xét tiết học 
Dặn dò về nhà đọc bài 
1 HS đọc cả bài .
Bài chia làm 5 đoạn 
Lần 1: 5 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó 
Lần 2 : 5 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ 
Các nhóm đọc 
Đại diện các nhóm thể hiện 
HS lắng nghe 
-Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ xôi ,10 tuổi sức đã bằng trai 18 
Về tài năng ; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ,có lòng thương dân ,có chí lớn –quyết trừ diệt các ác .
-Quê hương xuất hiện 1 con yêu tinh bắt người và súc vật ăn thịt khiến bản làng tan hoang ,nhiều nơi không còn ai sống sót .
-Cùng ba người bạn :Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng .
-Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc .Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng .
1 HS nêu
1 số đọc 
5 HS đọc diễn cảm bài 
Tìm giọng đọc cho từng đoạn 
4 HS thi đọc –nhận xét 
Toán
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
 I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
 - Biết 1km2 = 1000000m2. 
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển  
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Ho¹t ®éng cđa Gv
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ : (3’) Kiểm tra học kì I .
- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm .
 2. Bài mới : (27’) Ki-lô-mét vuông .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
-GV giới thiệu : 1 km x 1 km = 1 km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh là 1km.
-Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.
-1 km bằng bao nhiêu mét?
-Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
-Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m, hãy cho biết 1km2 = ? m2..
- Giới thiệu : 1 km2 = 1 000 000 m2 .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi , trả lời khi cần .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 , 2 : 
- GV theo dâi, giĩp ®ì HS yÕu.
+ Chữa bài và kết luận chung . Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi đọc , viết hoặc đổi các đơn vị đo diện tích cho HS .
+ Lưu ý các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu tiên và cột thứ hai của bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị km2 với m2 và m2 với dm2 .
- Bài 3 : 
+ Nhận xét và kết luận .
- Bài 4 ( HS kh¸, giái) 
+ Gợi ý hướng giải bài toán :
- Để đo diện tích phòng học , người ta thường sử dụng đơn vị nào ?
- Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào ?
 - Từ đó gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán .
 3. Củng cố :
	- Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo ở bảng .
- Nêu lại định nghĩa về ki-lô-mét vuông .
4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 91 sách BT .
Hoạt động lớp .
- Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm . Sau đó , trình bày kết quả .
- Những em khác nhận xét .
- Tự làm rồi trình bày bài giải .
GIẢI
 Diện tích khu rừng hình chữ nhật :
 3 x 2 = 6 (km2) 
 Đáp số : 6 km2 
- Đọc kĩ đề bài và tự làm bài .
a) Diện tích phòng học là 40 m2 .
b) Diện tích nước VN là 330 991 km2 .
Đạo đức
KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiÕt 1)
I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
- Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động .
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
- Yêu lao động , phê phán thói chây lười .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK .
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ho¹t ®éng cđa Gv
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ : (3’) 
- Nhận xét phần thực hành tiết trước .
2. Bài mới : (27’) Kính trọng , biết ơn người lao động .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp .
- Kể chuyện Buổi học đầu tiên cho HS nghe - Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất .
Hoạt động lớp .
- Thảo luận 2 câu hỏi SGK .
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi .
- Nêu yêu cầu BT1 .
- Kết luận : 
+ Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , giáo viên , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động .
+ Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma túy , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thậm chí còn có hại cho xã hội .
Hoạt động nhóm đôi .
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp trao đổi , tranh luận .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh của BT2 .
- Ghi lại ở bảng theo 3 cột : STT – Người lao động – Lợi ích mang lại chpo xã hội .
- Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm làm việc .
- Đại diện từng nhóm trình bày .
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân .
- Nêu yêu cầu BT3 .
- Kết luận : 
+ Các việc làm a , c , d , đ , e , g là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động .
+ Các việc làm b , h là thiếu kính trọng người lao động . 
3. Củng cố : (3’)
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười .
 4. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân .
- HS nªu yªu cÇu
- Làm bài tập .
- Trình bày ý kiến .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
Thø ba ngµy 29 th¸ng 12 n¨m 2009
Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ.
-Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)
- Giáo dục tình yêu mến đối với con người, với trẻ em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Ho¹t ®éng cđa Gv
Ho¹t ®éng cđa HS
1.Kiểm tra bài cũ. 
 - Cẩu khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào? 
 -Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng với những  ... a/ Người ta là hoa đất.
b/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan.
+ Ca ngợi con người là tinh hoạ, là thứ quý nhất của trái đất.
+ Cĩ tham gia hoạt động làm việc mới bộc lộ được khả năng vủa mình.
+ Ca ngợi con người từ hai bàn tay trắng, nhờ cĩ tài, cĩ chí, cĩ nghị lực làm nên việc lớn.
Tập làm văn
LuyƯn tËp x©y dùng më bµi trong bµI V¡N MI£UT¶ §å VËT
I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
-Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ cái cặp sách, giấy khổ to trình bày 2 cách mở bài để giới thiệu cho hs.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa Gv
Ho¹t ®éng cđa HS
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nhắc lại 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
-Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
1.HĐ 1: Hướng dẫn BT1
-Gọi hs đọc yêu cầu của BT1 trang 10.
-Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn văn .Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để tìm sự giống và khác nhau trong mỗi cách mở bài.
-Yêu cầu các nhóm nêu ý kiến .
-Lắng nghe và nêu nhận xét chung.
-Nêu kết luận có 2 cách mở bài.
2. HĐ 2: Hướng dẫn BT2
-Gọi hs đọc yêu cầu BT2 tr 10.
-Nhắc sơ lược hs chỉ viết phần mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học ở nhà hoặc ở trường.Phải viết 2 đoạn theo 2 cách khác nhau.
-Gọi hs đọc đoạn mở bài của mình.
-Nhận xét, tuyên dương những hs có đoạn mở bài hay và đúng theo yêu cầu.
-Nhắc những hs chưa hoàn chỉnh đoạn văn phải tiếp tục viết cho đầy đủ.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học . Dặn hs chuẩn bị bài:Luyện tập xây dựng kết bài ttrong bài văn miêu tả đồ vật.
-Nêu 2 cách mở bài: trực tiếp, gián tiếp.
-Xem tranh sgk trang 10
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn mở bài trong sgk.
-Trao đổi theo cặp tìm điểm giống và khác nhau trong từng đoạn.
-Trình bày ý kiến:
+Giống nhau: Giới thiệu về chiếc cặp sách.
+Khác nhau: Đoạn a, b giới thiệu ngay đồ vật cần tả; đoạn c : nói chuyện khác mới dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
-Lắng nghe và nêu nhận xét.
-Thực hành vào vở BT2.
-Chú ý viết 2 đoạn văn theo 2 cách mở bài khác nhau.
-Từng hs đọc lên 2 đoạn mở bài của mình.
-Những hs có bài viết hay dán phiếu lên bảng.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
Địa lý
®ång b»ng Nam Bé
I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng châu thổ lớn nhất của cả nước.Là nơi có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- HS chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, Đồng Tháp Mười, U Minh, Mũi Cà Mau trên bản đồ Việt Nam.Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.Xác định mối quan hệ giữa khí hậu biển hồ với sông ngòi, sông ngòi với đất đai ở mức độ đơn giản.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh về thiên nhiên của đb Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa Gv
Ho¹t ®éng cđa HS
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 Hs trả lời các câu hỏi: Xác định vị trí tp Hải Phòng trên bản đồ. Điều kiện nào để HP trở thành một tp cảng?
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : Đồng bằng Nam Bộ.
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu hs dựa vào sgk , bản đồđịa lí tự nhiên VN để tìm hiểu:
 +Đb Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa các sông nào bồi đắp?
+Đb NB có đđ tiêu biểu gì về diện tích, địa hình, đất đai?
+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ,Đồng Tháp Mười,Kiên Giang,Cà Mau,một số kênh rạch.
-Theo dõi và nhận xét.
 2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
-Cho hs quan sát hình 2 trng 117 trả lời 2 câu hỏi ở mục 2.
-Cho hs đọc tiếp nd trang 118 và nêu câu hỏi:
+Vì sao ở ĐB Nam bộ người dân không đắp đê ven sông?Sông có tác dụng gì?
+Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì?
-Nhận xét, kết luận.
- Mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa và tình trạng thiếu nước ngọt mùa khô ở Nam bộ.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Người dân ở ĐB Nam bộ. 
-2 Hs trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Xem sgk trang 116,117.
- Hs tự đọc các nội dung trong sách và trả lời các câu hỏi.
+Nằm ở phía nam của đất nước,do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp.
+Là ĐB lớn nhất cả nước,diện tích gấp 3 lần ĐB BB,đất phù sa màu mỡ,có đất phèn,mặn
+Hs tìm và chỉ trên bản đồ.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Quan sát lược đồ trng 117 kể tên 1 số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam bộ và nêu nhận xét về mạng lưới kênh rạch sông ngòi.
-Cả lớp lắng nghe và bổ sung.
-Hs đọc thầm nội dung trong sgk.
-Thảo luận nhóm đôi và nêu lên ý kiến.
 -Lắng nghe và bổ sung.
 -Đọc ghi nhớ sgk.
-Lắng nghe nhận xét.
Tốn
LuyƯn tËp
I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Từ hình thành được công thức tính chu vi của hình bình hành.
Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
Yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình bình 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở của tổ 1 chấm
- GV nhận xét
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b.Luyện tập 
Bài 1
GV vẽ hình lên bảng
Hướng dẫn HS tìm các cặp cạnh đối diện trong hình.
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
Gv đưa ra bảng phụ như SGK và yêu cầu HS làm vở
- Yêu cầu 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
Bài 2
?Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào 
-GV: dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm công thức tính chu vi của hình bình hành .
Bài 3
-GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD như bài tập 3 và giới thiệu:Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
- Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD.
-GV: vì hình bình hành có 2 cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rồi nhân với 2.
-Gọi chu vi của hình bình hành là P, bạn nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình bình hành ?
? Hãy nêu quy tắc tính chu vi của hình bình hành 
Bài 4-GV yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a,b.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Gọi HS đọc bài toán 
- Cho HS làm bài vào vở
GV thu chấm
Gọi vài HS nhắc lại công thức tính diện tích và Chu vi HBH .Nhận xét tiết học
3. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Phân so
- HS sửa bài
- HS nhận xét
HS nêu miệng sau khi GV vẽ hình.
Nhận xét câu trả lời của bạn
- HS làm bài vào vở- 1 HS làm bảng phụ.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-HS quan sát hình.
-HS có thể tính như sau:
 a + b + a + b
(a + b) x 2
-HS nêu: P = (a + b) x 2
-HS nêu như SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài- 1 HS làm bảng
Tập làm văn
LuyƯn tËp x©y dùng kÕt bµi
trong bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt
I. yªu cÇu cÇn ®¹t: 
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ cái nón lá, giấy khổ to cho hs thực hành BT2.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa Gv
Ho¹t ®éng cđa HS
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc các đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
-Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
1.HĐ 1: Hướng dẫn BT1
-Gọi hs đọc yêu cầu của BT1 trang 11.
-Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn văn trong bài Cái nón .Yêu cầu hs thảo luận theo cặp để tìm đoạn kết bài và xác định kết bài viết theo kiểu nào?
-Yêu cầu các nhóm hs thảo luận và nêu ý kiến.
-Lắng nghe và nêu nhận xét chung.
-Nêu kết luận có 2 cách kết bài.
2. HĐ 2: Hướng dẫn BT2
-Gọi hs đọc yêu cầu BT2 trang 12
-Nhắc sơ lược hs chỉ viết phần kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật. Chỉ viết 1 đoạn theo đề bài nào mà em thích.
-Gọi hs đọc đoạn kết bài của mình.
-Nhận xét, tuyên dương những hs có đoạn kết bài hay và đúng theo yêu cầu.
-Nhắc những hs chưa hoàn chỉnh đoạn văn phải tiếp tục viết cho đầy đủ.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học . Dặn hs chuẩn bị làm bài viết tả đồ vật.
-Đọc các đoạn mở bài: trực tiếp, gián tiếp.
-Nhận xét.
-Xem tranh sgk trang 11.
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn bài cái nón trong sgk.
-Trao đổi theo cặp tìm đoạn kết bài và xác định kiểu kết bài nào?
-Trình bày ý kiến:
+Đoạn kết bài là đoạn cuối: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền”.Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành.
+Kết bài theo kiểu mở rộng.
-Đọc yêu cầu BT2 trang 12.
-Lựa chọn 1 trong các đề bài sau: 
+Tả cái thước kẻ của em.
+Tảcái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
+Tả cái trốngtrường em.
-Hs thực hành vào vở BT.
-Từng hs đọc đoạn kết bài của mình vừa viết.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe nhận xét của gv.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_phan_thi_vien.doc