Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn .Trả lời câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn CH4.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 Thể hiện sự cảm thông .

-xác định giá trị.

-Tự nhận thức về bản thân.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Xử lí tình huống.

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

-Tranh minh hoạ

 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 -Bảng phụ phân tích sẵn câu 3

 

doc 53 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
Tuần:2
Từ ngày đến ngày
Thứ 
Ngày
Môn
Tên bài dạy
HAI
CC
Đạo đức
Trung thực trong học tập
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
Tóan
Các số có sáu chữ số 
Lịch sử
Làm quen với bản đồ (tt)
BA
Chính tả
(N-V) Mười năm cõng bạn đi học
LTVC
MRVT Nhân hậu –Đoàn kết 
Tóan
Luyện tập
Khoa học
Trao đổi chất ở người
TƯ
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
TLV
Kể lại hành động nhân vật
Tóan
Hàng và lớp
Địa lí
Dãy Hoàng Liên Sơn
NĂM
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
LTVC
Dấu hai chấm
Tóan
So sánh các số có nhiều chữ số
Kĩ thuật
Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu
SÁU
TLV
Tả ngoại hình của nhân vật
Tóan
Triệu và lớp triệu
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất dinh dưỡng
SHTT
Thứ hai :
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
-Nêu được một số biểu của trung thực trong học tập.
 - Biết được trung thực trong học tập giúp được các em học tập tiến bộ ,được mọi người yêu mến .
 -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
 -Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
 - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
*Tích hợp :Giáo dục HS trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
-Kĩ năng bình luận ,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập .
-Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Thảo luận.
-Giải quyết vấn đề.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK 
Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
2.Bài cũ: Trung thực trong học tập
- Trò chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung thực trong học tập?
GV nhận xét –tuyên dương.
 3.Bài mới: 
c/Thực hành
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4)
Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu
Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
 4.Vận dụng
GV đưa ra một số tình huống, HS đưa que đúng, sai.
Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học.
Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại.
Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. 
Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay.
Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn.
*Tích hợp :Giáo dục HS trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy
 5.Dặn dò: 
Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Chuẩn bị bài:Vượt khó trong học tập (tiết 1)
HS nêu
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung
HS trình bày
Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi)
HS thể hiện dúng sai bắng thẻ màu:xanh, đỏ.
Tình huống 1:( S) xanh.
Tình huống 2:( S) xanh.
Tình huống 3:( S) xanh.
Tình huống 4 :( Đ) đỏ. 
Tình huống 5 :( Đ) đỏ. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn .Trả lời câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn CH4.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 Thể hiện sự cảm thông .
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Xử lí tình huống.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-Tranh minh hoạ 
 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
 -Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ 
 Nhà Trò bé tẹo,. đã mấy đời. 
 Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô 
Kết luận 	 gái yếu ớt
 (Đe doạ) Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? 
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
 -GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
 GV nhận xét & chấm điểm
 3. Bài mới: 
a/Khám phá
 Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
b/kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn
 GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 Bài văn chia thành mấy đoạn?
-GV nghe kết hợp sửa sai cho HS đôm\ng2 thời giải nghĩa một số từ khó:
+Sừng sững:cao to.
+Cuống cuồng: vội vàng.
+ Quang hẳn; không bị che lấp.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
 Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
GV treo bảng phụ
Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 +Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
+ Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án & mệnh lệnh.
+ Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê)
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, ... ới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
V giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu 1HS lên bảng viết số.
Bài tập 2:
GV đọc các số còn thiếu, yêu cầu hS viết vào bảng con.
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS phân tích mẫu: trong số 3 250 000 thì chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên giá trị của chữ số 3 là ba triệu, viết là 3 000 000.
Yêu cầu HS làm mẫu thêm ý tiếp theo: trong số 3 250 000 thì chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn nên giá trị của chữ số 2 là hai trăm nghìn, viết là 200 000
Bài tập 4:
Yêu cầu HS nêu lại đầu bài và phân tích mẫu.
Yêu cầu Hs làm bài Vào VBT.
GV kiểm tra một số em-sửa bài.
Củng cố 
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
HS nêu cách so sánh số có 6chữ số.
HS nhận xét
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nhắc lại
Lớp triệu
HS cả lớp nhẩm đọc xuôi –đọc ngược.
HS viết số vào bảng con.
HS sửa & thống nhất kết quả
HS đọc yêu cầu bàivà suy nghĩ trả lời.
 15000: có 5 chữ số ; có 3 chữ số o.
 350000: có 6 chữ số; có 4 chữ số 0.
 600 : có 3 chữ số; có 2 chữ số 0.
1300 : có 4 chữ số; có 2 chữ số 0.
 50000: có 5 chữ số; có 4 chữ số 0.
7 000 000: có 7 chữ số; có 6 chữ số 0.
36 000 000: có 8 chữ số; có 6 chữ số 0.
900 000 000:có 9 chữ số; có 8 chữ số 0.
HS phân tích mẫu
HS làm bài vào VBT
HS sửa
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn có nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,..
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
* Tích hợp :Con người cần đến thức ăn ,nước uống từ môi trường ,vì vậy có ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trong SGK
Phiếu học tập 
PHIẾU HỌC TẬP 
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:
Thứ tự 
Tên thức ăn chứa nhiều 
chất bột đường
Từ loại cây nào? 
1
Gạo 
2
Ngô 
3
Bánh quy
4
Bánh mì 
5
Mì sợi 
6
Chuối 
7
Bún 
8
Khoai lang 
9
Khoai tây 
Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Trao đổi chất ở người 
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì?
Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn 
Mục tiêu: 
HS biết sắp xếp các thức ăn hằng 
ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
Phân loại thức ăn dựa vào những 
chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10
Bước 2:
Kết luận của GV
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức 
ăn thực vật hay thức ăn động vật.
Phân loại theo lượng các chất dinh 
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min
(Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
Mục tiêu: HS nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. 
Kết luận của GV:
Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. 
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV phát phiếu học tập 
Bước 2:
Chữa bài tập cả lớp 
Kết luận của GV
 4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
* Tích hợp :Con người cần đến thức ăn ,nước uống từ môi trường ,vì vậy có ý thức BVMT.
Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. 
HS trả lời
HS nhận xét
Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày.
Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn
Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3
Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết 
HS trả lời
HS làm việc với phiếu học tập
Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc