Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Tiết 3: Tập đọc

Bài 39: Bốn anh tài ( tiếp theo).

I. Mục tiờu.

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.

 - Nêu được nghĩa các từ ngữ mới : Núc nác, yêu tinh.

 - Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Bài 96: Phân số
I. Mục tiêu: 
	- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
	- Biết được cách đọc, viết về phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
? Một số học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105.
- 2,3 hs . Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
 -Giới thiệu bài: 
*HĐ2:Phân số
- GV lấy hình tròn dán lên bảng.
 Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau?
 Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau?
- Yc hs lấy hình tròn giống của gv.
- 6 phần
- 5 phần trong số 6 phần bằng nhau.
 Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?
- Năm phần sáu hình tròn.
? Cách viết năm phần sáu:
5 ( Viết số 5, viết gạch ngang,
6 viết số 6 dưới gạch ngang 
 và thẳng cột với số 5)
5 được gọi là gì? TS là bao nhiêu 
6 và MS là bao nhiêu?
- Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6.
 Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì?
- MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0.
- TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
- Gv tổ chức cho hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng:
Phân số: 1 2 3 4
 6 6 4 6 ...
*HĐ3:Thực hành
Bài 1:Nhìn hình vẽ viết và đọc được phân số
- Hs đọc yêu cầu phần a.b.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào nháo đối với từng hình kết hợp cả 2 phần:
- Cả lớp tự làm bài.
- Trình bày miệng, lên bảng:
- Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nx, trao đổi bổ sung:
- Gv nx chung chốt từng câu đúng:
Hình 1: 2 (hai phần năm). MS là 5 
 5
cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó.
( Làm tương tự với các hình còn lại).
Bài 2:Viết phân số theo mẫu
Gv kẻ bảng lớp
- Gv chốt ý đúng.
- Hs trao đổi trong nhóm 2, 
- 2, 3 Hs lên bảng điền. Nhiều hs trình bày miệng. Lớp nx, trao đổi bổ sung.
Bài 3: Viết phân số
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở :
- Cả lớp làm bài.
- Gv chấm 1 số bài:
- Gv nx chung.
- 2, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao đổi. Các phân số lần lượt là:
2 11 4 9 50
5 12 9 10 84
Bài 4:Đọc phân số( Làm tương tự 
bài 3)
- Hs làm bài vào vở.
*HĐ4: Củng cố- dặn dò
- Nx tiết học. VN trình bày lại bài 1,2 vào vở BT.
Tiết 3: Tập đọc
Bài 39: Bốn anh tài ( tiếp theo).
I. Mục tiờu.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.
	- Nêu được nghĩa các từ ngữ mới : Núc nác, yêu tinh..
	- Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
? Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người? 
- 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài: Bằng tranh.
*HĐ2:Đọc đúng
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy.
 Đ2: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 2 Hs đọc / 1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs 
- 2 Hs khác.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
Nêu cách đọc đúng?
- Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng toàn bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Lớp nghe, theo dõi.
*HĐ3:Đọc hiểu 
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp đọc
 Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
- ...gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
 Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- ...giục 4 anh em chạy trốn.
 Nêu ý chính đoạn 1?
-ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2:
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
- Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau nghe:
 Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv chốt lại ý đúng và đủ.
 Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
-...anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,...
?Nêu ý đoạn 2?
- Bốn anh em Cẩu KHây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình.
 Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
*HĐ4: Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài :
- 2 Hs đọc. Lớp theo dõi.
 Tìm giọng đọc bài văn?
- Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, , khoét máng, quy hành,...
- Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại.
+ Gv đọc mẫu.
- Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Cặp luyện đọc.
+ Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
+ Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết).
Bài 20: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I. Mục tiêu .
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr; 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết đoạn bài 2a. 3a lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
 Viết : sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động...?
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ viết đúng.
 -Giới thiệu bài: Nêu MT.
*HĐ2:Hướng dẫn Hs nghe – viết và tìm hiểu nội dung
- Đọc bài chính tả: 
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
 Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn nói về Đân- lớp , người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
- Lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ viết lẫn?
- Hs đọc thầm và nêu.
-VD: Đân-lớp, nwocs Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,...
- Gv tổ chức cho hs luyện viết cá từ trên:
*HĐ3:Viết bài
- 1 số hs lên bảng viết, lớp viết nháp. đổi chéo nháp sửa cho nhau.
- Gv nhắc nhở Hs trước khi viết bài:..
Gv đọc....
- Lớp viết bài vào vở chính tả.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lại bài, 
- Gv thu chấm5,6 bài. Nx chung.
- Lớp đổi chéo kiểm tra bài của bạn.
*HĐ4:Thực hành
Bài 2a:Điền đúng tr/ch
 Gv treo bảng phụ.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- 1 số học sinh đọc bài,lớp nx trao đổi bổ sung.
- Gv nx chốt bài làm đúng:
Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong; chim; trẻ.
Bài 3a:Tìm tiếng có tr/ch điền vào ô trống( Làm tương tự)
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
+ Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò: 
	- Nx tiết học. Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã 
Tiết : Đạo đức.
Tiết 20: Kính trọng, biết ơn người lao động ( tiết 2).
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được vai trò quan trọng của người lao động.
 - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
 - Yêu quý lao động và người lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
	-Đồ dùng cho trò chơi đóng vai: Thư; quần áo hoá trang; Đồ bán hàng;..
III. Hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
 Nêu mục cần ghi nhớ?
- 2 Hs nêu.Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
 -Giới thiệu bài: 
*HĐ2: Đóng vai BT 4/30.
	* Mục tiêu: Hs chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs thảo luận đóng vai theo N4:
- Các nhóm chọn tình huống đóng.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai:
- Trình bày:
- Một số nhóm đóng vai:
- Gv phỏng vấn các hs đóng vai.
- Lớp cùng hs đóng vai trao đổi:
- Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy?
- Nhiều hs nêu ý kiến.
- Cách cư xử với người lao động...
	* Kết luận: Gv nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*HĐ3: Trình bày sản phẩm ( BT5,6 /30).
	* Mục tiêu: Hs biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất.
	* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu BT5,6/30.
- Hs chuẩn bị theo cá nhân:
- 2 Hs đọc.
- Hs chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện.
- Trình bày:
- Từng hs trình bày: Lớp trao đổi nx.
- Gv nx chung, đánh giá hs trình bày tốt.
	* Kết luận chung: Phần ghi nhớ sgk/28 ( hs đọc).
*HĐ4:Củng cố –dặn dò
-Thực hiện kính, trọng biết ơn người lao động.
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Toán
Bài 97: Phân số và phép chia số tự nhiên.
I. Mục tiêu: 
Học sinh nhận biết được :
	- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
	- Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
? Có một cái bánh cắt theo phần tô màu: Viết phân số biểu thị số phần cắt đi và số phần còn lại:
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp, nx chữa bài.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2:Phân số và phép chia số tự nhiên
 *Các ví dụ cụ thể: 
VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam?
8 : 4 = 2 ( quả cam)
? Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một số..
- ...là một số tự nhiên.
VD2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- Hs suy nghĩ và nêu cách chia:
- Chia đều 3 cái bánh cho 4 em.
 Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
... 3 cái bánh
 4
Ta viết : 3 : 4 = ?
 3 : 4 = ( cái bánh)
 Nhận xét gì?
* Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là ...  lớn nhất nước ta, lớn gấp 3 lần ĐBBB.
 Kể tên 1 số vùng trũng do ngập nước thuộc ĐBNB?
- Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
 Nêu các loại đất có ở ĐBNB?
- ..Đất phù sa, ngoài ra còn có đất chua và đất mặn.
	* Kết luận: ĐBNB nằm ở phía nam nước ta. Đây là ĐB lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
*HĐ3: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
	*Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm của sông Mê Công, chỉ được vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của ĐBNB. Nêu được tác dụng của sông ở ĐBNB.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs quan sát hình 2 sgk trả lời:
- Làm việc theo nhóm.
- Lớp trưởng điều khiển lớp trao đổi 2 câu hỏi sgk.
 Nêu tên 1 số sông lớn ở ĐBNB?
- ...SMê Công, SĐồng Nai, Kênh Rạch Sỏi Kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế.
 Nêu nx về mạng lưới sông kênh rạch đó? (Kết hợp chỉ trên bản đồ).
- ...Có nhiều sông ngòi kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc.
 Nêu đặc điểm sông Mê Công? Vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long? 
 (Chỉ trên bản đồ )
- Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông...2 nhánh sông Tiền và SHậu đổ ra biển bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long.
 Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
- Nhờ có Biển Hồ chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà, nước lũ dầng cao từ từ, ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống.
 Mùa lũ ngập ở ĐB còn có tác dụng gì?
- Mùa lũ người dân đánh bắt cá,nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa.
 Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngập vào mùa mưa người dân làm gì?
- Xây dựng nhiều hồ lớn; đào nhiều kênh rạch nối các sông với nhau, làm cho đồng bằng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
	* Kết luận: Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiếu đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò
 So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB (Về địa hình, khí hậu, sông ngòi đất đai)?
- Đọc mục ghi nhớ sgk/118.
- Nx tiết học. Vn học bài và sưu tầm tranh ảnh nhà ở làng quê, lễ hội của người dân ở ĐBNB.
 Tiết : Kĩ thuật
Tiết 20 : Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nêu được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
	- Sử dụng được một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. 
	- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Gv chuẩn bị: mẫu hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
 Nêu phần ghi nhớ của bài?
 Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 
*HĐ2: Tìm hiểu vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Đọc nội dung sgk/ 46.
- Cả lớp đọc thầm.
 Kể tên những vật liệu thường được sử dụng khi trồng rau, hoa?
+ Hạt giống
+ Phân bón
+ Đất trồng
 Nêu tác dụng của những vật liệu cần thiết để gieo trồng rau, hoa?
- Hs nêu tác dụng lần lượt từng dụng cụ.
- Gv chốt ý đúng kết hợp giới thiệu các dụng cụ đã chuẩn bị.
*HĐ3: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Đọc mục 2 sgk/ 47.
- Cả lớp đọc thầm
 Tên các dụng cụ trồng rau, hoa?
+ Cuốc; Dầm xới; cào; vồ đập đất; bình tới nước.
 Nêu cấu tạo và cách sử dụng từng vật liệu trên?
- Hs lần lượt nêu.
- Gv chốt ý đúng và giới thiệu vật thật.
- Hs quan sát vật thật và nêu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ.
- Gv nhắc nhở hs sử dụng an toàn khi lao động có dùng các dụng cụ trên.
- Tóm tắt nội dung chính của bài:
- Hs đọc phần ghi nhớ của bài.
*HĐ4: Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Học bài và chuẩn bị bài 16.
Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Toán
Bài 100: Phân số bằng nhau.
I. Mục tiêu:
Học sinh:-Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
	 - Nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các băng giấy như sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
 Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1?
- 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 -Giới thiệụ bài
*HĐ2:Hai p/ số bằng nhau
- Gv cùng hs lấy hai băng giấy :
- 2 băng giấy bằng nhau.
- Gv cùng hs thao tác trên 2 băng giấy:
- băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.
 Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy?
- Tô màu 3 của băng giấy
 4
 Làm tương tự băng giấy 2: 
- Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là 6/8 băng giấy.
 SS 2 phần tô màu của 2 băng giấy ?
Từ đó so sánh 2 phân số: Phân số 3/4 có TS và MS nhân với mấy để có được ps 6/ 8?
Nêu kết luận?
- Bằng nhau:
3 3 x 2 6 6 6 : 2 3
4 4 x 2 8 8 8 : 2 4
* Kết luận: ( sgk).
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hs tự làm bài vào nháp:
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài làm đúng
- Nhiều hs nêu miệng kết quả bài làm.
- Lớp nx, trao đổi.
Bài 2:Tính và so sánh kết quả
- Lớp làm bài vào vở.2 Hs lên bảng.
- Gv chấm, cùng hs nx, trao đổi, chữa bài:
18 : 3 = 6; (18 x 4) : (3 x 4)= 72:12=6
81:9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
 Từ đó nêu nhận xét?
- Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài:
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 
2 Hs lên bảng chữa bài.
a. 50 10 2 b. 3 6 9 12
 75 15 3 5 10 15 20
*HĐ4: Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn trình bày bài tập 1 vào vở BT.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 40: Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục tiêu.
- Hs giới thiệu được địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ đổi mới của địa phương sưu tầm được.
	- Viết dàn ý bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
 -Giới thiệu bài: Nêu MT.
*HĐ2:đọc bài văn và TLCH
Bài 1. 
- Đọc yêu cầu.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp theo dõi.
- Đọc thầm bài và trả lời?
- Cả lớp.
a. Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương:
- ...xã Vĩnh Sơn, H Vĩnh Thạch, Bình Định, là xã nghèo đối quanh năm, khó khăn nhất huyện.
b.Kể lại những nét đổi mới nói trên:
- Lần lượt hs kể: ...biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống người dân cải thiện...
 Lập dàn ý vắn tắt?
- Hs lập nháp, trình bày, lớp nx, bs.
- Gv nx dán dàn ý đã cb lên bảng.
- Hs đọc lại.
+ Mở bài:
+ Thân bài:
+ Kết bài:
*HĐ3:Kể được về quê hương mình
- Giới thiệu những đổi mới ở đphương
- Gt chung về đphương em sinh sống.
- Nêu kq đổi mới, cảm nghĩ của em.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu đề bài, xác định yc đề.
- Gv nhắc nhở hs chọn những đổi mới em ấn tượng nhất...hoặc giới thiệu mơ ước đổi mới...
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu nội dung chọn:...
- Thực hành giới thiệu N2:
- Cả lớp thực hành.
- Thi giới thiệu :
- Cá nhân, nhóm.
- Gv khen hs giới thiệu tốt.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò:
-Hs nx, trao đổi bổ sung.
	- NX tiết học. VN viết lại bài giới thiệu vào vở. Treo ảnh sưu tầm được.
Tiết 3: Khoa học
Bài 40: Bảo vệ bầu không khí trong sạch.
I. Mục tiêu: 
	- Hs nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong và sạch.
	- Cam kết bảo vệ bầu không khí trong và sạch.
	- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Hình sgk phóng to (nếu có), giấy Ao, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
? Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
 -Giới thiệu bài.
*HĐ2: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs quan sát tranh theo cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí?
- Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội dung từng hình và kết luận của hình đó nên hay không nên.
- Trình bày:
- Đại diện các cặp, lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung chốt ý:
+ Những việc nên làm ...:
 Hình 1;2;3;5;6;7.
+ Việc không nên làm ....: Hình 4.
* Liên hệ bản thân, gia đình, nhân dân làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Hs nhiều em trao đổi và liên hệ.
	* Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
	- Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí.
	- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,...
	- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành....
*HĐ3: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Mục tiêu: bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs hoạt động theo N4:
- 2 Bàn là 1 nhóm. Hs thực hành .
- Nhiệm vụ: 
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần.
- Trình bày: 
- Gv nx, khen nhóm có nội dung trình bày phong phú.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nx trao đổi bổ sung. 
*HĐ4: Củng cố, dặn dò:
	- Nêu mục bạn cần biết? ( Hs nêu).
	- Nx tiết học. Chuẩn bị theo N4 cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ; giấy vụn; kéo; lược;
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 20
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần 20
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen: ..
Tồn tại:
	- 1 số em chưa tự giác vệ sinh khu vực được phân công.
	- Lười học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
2/ Phương hướng tuần 21
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 20
- Tiếp tục rèn chữ cho 1 số học sinh còn viết chưa đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_20_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc