Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp 2 cột)

Tập đọc

 Dế mèn bênh vực kẻ yếu. (tiếp)

I/ Mục đích yêu cầu:

1/Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện(từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn(một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)

2/ Hiểu ND ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực vchị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần2
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007.
 Đạo đức 
 Trung thực trong học tập.(tiết2).
I/ Mục tiêu: (như tiết1).
II/ Chuẩn bị: (như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: (4’)+ trungthực trong học tập là thể hiện điều gì? Liên hệ với bản thân.
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học.(1’)
* HĐ1: ứng xử tình huống.(10’)
- GV chia nhóm (bàn), giao ND BT3 sgk.
- GVKL về cách ứng xử đúng trongmỗi tình huống:
a/ Em không làmđược bài trong giờ KT.
b/ Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi?
c/ Trong giờ KT, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em?
* HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. (7’)
- Gọi HS đọc y/c BT4 sgk.
+ Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó?
- GVKL: Xung quanh ta có nhiều tấm gương vểtung thực tronghọc tập.Chúng ta cần học tập.
 HĐ3:Trình bày tiểu phẩm(10’)bt5
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào t/h đó, em có hành động như vậy không? vì sao.
- GV nx:
- GV chốt lại trung thực trong học tập,và trong c/s.
* HĐ nối tiếp (3’)
 - HS thực hiện các ND ở mục thực hành (sgk) và CB bài sau 
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Các nhóm báo cáo về sự CB tiểu phẩm của nhóm.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc ND y/c của bài, trao đổi lần lượt từng t/h.
- Đại diện các nhóm trình bày cách ứng xửcủa mình. Lớp nx, chất vấn, bổ xung.
- 1 HS nhắc lại.
- Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ.
- Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
- Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- Vài HS trình bày, giới thiệu tấm gương mẩu chuyện về trung thực trong học tập.
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị vềchủ đề “Trung thực trong học tập.”
- Cả lớp, thảo luận, nx.
- HS trả lời giải thích.
- Rất cần thiết.
- HS tự liên hệ bản thân.
 ---------------------------------------------
 Tập đọc 
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu. (tiếp)
	(T« Hoµi )
I/ Mục đích yêu cầu:
1/Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện(từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn(một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
2/ Hiểu ND ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực vchị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A/ Bài cũ: (4’) 
- Gọi HS đọc TL bài thơ Mẹ ốm”và cho biết bài thơ ca ngợi điều gì?
B/ Bài mới:
 * GTB: (1’) Nêu ND tiết học.
HĐ1: (10’) Luyện đọc.
-GV HD chia đoạn. ( 3 đoạn)
- Y/c HS đọc nối tiếp.(đoạn)
+ Lần1:GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS: Lủng củng, co rúm lại, béo múp míp
+ Lần2: giải nghĩa một số từ.
+ Lần3: HS ®äc .GV nx chung .
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
H§2:(10’) Tìm hiểu bài: 
* ý1: Tả trận địa mai phục của bọn nhện.
+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ NTN?
* ý2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
.
* ý3: Kết thúc câu chuyện.
- Y/C h/s đọc đoạn3 TLCH sau .
+ Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau đó, bọn nhện đã hành động
NTN? 
+ Y/C HS đọc câu hỏi3 trao đổi theo nhóm bàn.
H§ 3: HD đọc diễn cảm: (10’)
- Y/C HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm: sừng sửng, lủng củng...
- GV HD HS đọc đoạn3.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
C/ Củng cố, dặn dò: (5’) 
- 1 HS đọc toàn bài, lớp trao đổi rút ra ý nghĩa câu chuyện, nx tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nêu ND.
- HS đọc, lớp theo dõi, nx.
§1: 4 dßng ®Çu .
§2:6 dßng tiÕp theo .
§3: PhÇn cßn l¹i .
- Chóp bu, nặc nô
- HS luyÖn ®äc theo cÆp .
- 1, 2 h/s ®äc toµn bµi 
- HS đọc đoạn 1 TLCH:
-chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả bọn nhện núp kín..
- HS đọc to đoạn 2.
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi,lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh ..
+ Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang..
- HS trao đổi, TL: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩthích hợp nhất: hiệp sĩ: Vì.
- Chú ý thể hiện sự khác biệt ở câu văn miêu tả(Đ1) lời Dế Mèn mạnh mẽ, dứt khoátchuyển giọng phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm, lớp nx.
 --------------------------------------------- 
 Toán 
 Các số có sáu chữ số.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới 6 csố.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (3’) Gọi HS chữa BT4 SGK
B/ Bài mới: 
* GTB: (1’) Nêu ND tiết học.
 *HĐ1:(12’) Giới thiệu số có sáu csố.
a/ Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Y/C HS nêu nêu mqh giữa các hàng liền kề
b/ Giới thiệu hàng trăm nghìn.
10 chục bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết là: 100000
+ 1 trăm nghìn là số có mấy csố?
c/ HD viết và đọc số có 6 csố.
GV cho HS quan sát bảng viết sẵn có viết các hàng từ đơn vị-> trăm nghìn.
-Gắn các thẻ số100000;10000...
10;1 lên các cột tương ứng, trên bảng,y/c h/s đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn,,đơn vị?
- HD viết số, đọc số.
(Chú ý chưa lấy VD đến các số có c/số 0).
- Tương tự HD h/s lập thêm một vài số có 6 csố.
- GV theo dõi nx, bổ sung. 
* HĐ2:(18’) Thực hành.
-YC h/s làm BT 1,2,3,4 trang 9, 10 trong sgk 
L­u ý: (Bµi 1,2,3 dµnh cho h/s TB .Bµi 4 dµnh cho h/s kh¸ , giái ).
- GV theo dõi, HD HS còn lúng túng.
* Chấm một số bài, nx
- Gọi HS chữa bài.
Bài1: C/cè c¸ch ®äc , viÕt sè cã 6 ch÷ sè theo thÎ sè .
Bµi 2: C/cè c¸ch ®äc ,viÕt vµ nªu gi¸ trÞ cña tõng ch÷ sè .
Bµi 3: C/cè c¸ch ®äc sè cã 6 ch÷ sè .
Bµi 4:C/cè c¸ch viÕt sè cã 6 ch÷ sè .
C/ Củng cố, dặn dò: (2’)Củng cố về số có 6 csố, nx tiết học, dặn HS về làm BT3,4 SGK
- Chuẩn bị bài sau. 
- HS theo dõi.
- 10 đơn vị =1 chục; 10 trăm = 1nghìn
10 chục = 1trăm; 10nghìn =1chục
nghìn; 10 chụcnghìn =?
TN
Chục nghìn
Ngh
T 
Ch
Đ
vị
4
3
2
5
1
6
- Viết số 432561.
- Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
VD: 371286, 125327
- HS lấy thẻ, gắn vào các cột tương ứng trên bảng.
- H/S nêu y/c từng bài, phân tích mẫu.
- H/s tự làm bài.
- Nêu kết quả miệng.
- Lớp nx, thống nhất kết quả.
- 3 h/s lªn b¶ng lµm . HS kh¸c nx .
- HS ®äc lÇn l­ît tõng sè .HS kh¸c nx .
- HS nghe GV ®äc vµ viÕt 
--------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007.
Thể dục
 Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng;
Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh.
I/ Mục tiêu:- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”.Yêu cầu HS chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II/ Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Phương pháp và hình thức tổ chức.
1/ Phần mở đầu: (4-6’).
_ GV nhận lớp phổ biến ND tiết học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
2/ Phần cơ bản: (18-22’).
a/ Đội hình đội ngũ. (10-12’).
- GV tổ chức cho h/s tập từ 1-2 lần.
- GV nx, sửa chữa những sai sót.
- GV chia tổ cho HS tự tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- GV đánh giá, sửa chữa cả lớp.
b/ Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”.(6-8’).
- GV giải thích trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử từ 1-2 lần.
- Cả lớp chơi.
- Cả lớp thi đua từ2-3 lần.
- Gv qs nx, biểu dương tổ thắng cuộc.
3/ Phần kết thúc: (4-6’).
- Y/C HS tập hợp.
- GV hệ thống lại bài 1-2 phút.
- GV nx, đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà tập luyện.
-
- Tập hợp lớp thành 2 hàng ngang.
- HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
-HS ôn lại: quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng.
- Chia làm 4 tổ tập, tổ trưởng điều khiển.
- HS theo dõi.
- HS nghe phổ biến cách chơi.
- HS chơi thử.
- Các tổ thi với nhau.
- HS theo dõi.
- HS tập hợp 2 hàng ngang.
- HS theo dõi.
 ----------------------------------------------- 
 Toán
	 Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 csố(cả các trường hợp có các csố 0).
- Rèn KN đọc, viết số có 6 csố.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT2 VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: (3’) HS chữa BT3,4 SGK.
B/ Bài mới: 
* GTB: (1’) Nêu ND tiết học.
* HĐ1: Ôn lại các hàng đã học. (7’)
- Y/C HS nêu mqh giữa các đơn vị hàng liền kề. Xác định hàng và csố thuộc hàng đó là csố nào.
- GV ghi bảng các số, y/c HS đọc: 805203; 820004; 800007; 832100;
HĐ2: Củng cố về đọc viết các số có đến 6 csố. (20’)
- Y/C HS mở sgk trang 10 làm các BT 1,2,3,4.(Bµi 1,2,3 dµnh cho h/s TB .Bµi 4 dµnh cho h/s kh¸ ,giái) .
- GV theo dõi, HD bổ sung,.
- GV chấm một số bài, nx.
Bài1: C/cè c¸ch ®äc ,viÕt sè vµ ph©n tÝch c¸c sè thµnh c¸c hµng ®· häc .
Bài2: C/cè c¸ch ®äc sè cã 6 ch÷ sèvµ c¸ch n¾m vÞ trÝ tõng hµng cña c¸c sè .
Bài3: C/cè c¸ch viÕt sè cã 4,5,6 ch÷ sè .
Bài4: C/cè c¸ch viÕt sè trßn tr¨m ngh×n ,chôc ngh×n ,... liÒn kÒ nhau .
C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV nx tiết học, HD học ở nhà, dặn CB bài sau.
- BT3 HS nêu miệng,BT4 ghi bảng.
Kq: a/ 63115; b/ 723936;
 c/ 943103;d/ 860372.
- HS theo dõi.
- HS nêu hơn kém nhau 10 lần.
- Xác định hàng và csố.của số.
82637.
- HS đọc.
- HS xác định Y/C từng BTvµ nªu bµi cßn v­íng m¾c (nÕu cã ).
- HS tù lµm bµi trong 7’. 
- HS chữa bài, thống nhất kq.
- HS đọc các số, và nx qui luật viết.
HS viết và xác định chữ số mỗi hàng, - HS kh¸c nx ,bæ xung .
- HS đọc số vµ nêu miệng vÞ trÝ cña ch÷ sè 5 trong tõng sè .
-HS ®äc thÇm c¸c sè råi viÕt c¸c sè ®ã . HS kh¸c nx .
- HS ch÷a bµi .HS kh¸c nx .
- HS làm BT1 2,3(VBT)
 -----------------------------------------------
Chính tả
 Tuần2: Mười năm cõng bạn đi học.
I/ Mục đích yêu cầu: 
1/ Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn văn.
2/ Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn:s/x, ăng/ ăn.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn ND BT2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS.
A/ Bài cũ: (4’) 1HS lên bảng ghi những tiếng có âm đầu l/n.
B/ Bài mới: 
1/ GTB: (1’) Nêu ND tiết học.
2/ HD HS nghe- viết(17 phút).
GV đọc bài c ... màu sắc của mỗi loại hoa, lá.
- HS nhắc lại.
- Vẽ hoa lá.
+ HS thực hành vẽ theo 5 bước đã học.
- Lớp nx, bổ sung.
--------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2006
 Thể dục: Động tác quay sau. 
 Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Y/C động tác đều, đúng với khẩu lệnh.
- Học kĩ thật động tác quay sau: Y/C nhận biết đúng hướng xoay người, lmf quen với động tác quay sau.
- Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Y/C HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.
II/ Nội dung- phương pháp, hình thức tổ chức.
Nội dung
Phương pháp và hình thức.
1/ Phần mở đầu: 
GV nhận lớp, phổ biến ND tiết học, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ, trang phục tập luyện.
2/ Phần cơ bản: (18-22’).
a/ Đội hình đội ngũ: (10-12’)
Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
GV điều khiển lớp tập 1-2 lần .
- GV chia tổ tập luyện.
+ Học kĩ thuật động tác quay sau.
- Làm mẫu động tác 2 lần.
- Cho HS tập thử.
- Cho lớp tập theo khẩu lệnh của GV.
- Chia tổ tập luyện. QS nx.
b/ Trò chơi vận động (6-8’).
- T/C trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh
- Tập hợp HS – Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Cho 1 nhóm HS làm mẫu.
- Cho 1 tổ chơi thử, T/C cho cả lớp chơi 1-2 lần.
Cho cả lớp thi đua chơi 1 -2 lần.
3/ Phần kết thúc (4-6’).
- Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- NX tiết học, giao bài về nhà. 
- HS tập, thực hiện.
- HS ôn tập theo sự điều khiển của GV.
- 4 tổ thực hiện.
- Lưu ý động tác quay sau, GV HD tỉ mỉ.
- HS thực hiện.
- GV hô HS thực hiện.
- 4 tổ.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- 1 nhóm thực hiện.
- Cả lớp thi đua.
- HS lắng nghe. 
 ------------------------------------
 Tập làm văn: tả ngoại hình của nhân vật trong
 bài văn kể chuyên
I/ Mục đích yêu cầu:1/ HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết thể hiện tính cách nhân vật.
2/ Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn ND BT1, phần nx.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: (4’) + Khi kể về hành động của NV, ta cần chú ý ngững gì?
B/ Bài mới:
1/ GTB: Nêu ND tiết học.(1’)
2/ HD tìm hiểu việc tả ngoại hình của NV trong bài văn kể chuyện.(10)
- Y/C 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn và Y/C BT1,2. Từng HS ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. BT1-VBT.
BT2: Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của NV này.
GVKLchung.
+ Trong bài văn kể chuyện, ngoại hình của NV cho ta biết điều gì?
VD: NV bà ăn xin trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
3/ Luyện tập: (15’)
- Y/C 1 HS đọc ND BT1.
- Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
GV kết luận:
a/ Tác giả đã chú ý miêu tả đến chi tiết nào?
b/ Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
BT2 SGK Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc”kết hợp tả ngoại hình của các NV.
GV nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò: (5’)
+ Muốn tả ngoại hình NV, cần chú ý tả những gì?
GV Khi tả chỉ chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
- Dặn HS về học bài. Viết BT2 vào vở ô li.
- HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
- HS theo dõi.
- 3 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Ghi vắn tắt đặc diểm của chị Nhà Trò.
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non: ngắn chùn chùn; rất yêu, chưa quen mở.
+ Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
-tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt(ăn hiếp.)
- 1 HS làm BT 1 trên bảng, cả lớp nx, bổ sung kq BT1,2.
* Ghi nhớ: SGK.
Một số HS nhắc lại.
- Đáng thương, tội nghiệp.
- HS làm BT1a,b VBT, BT2 SGK.
- Cả lớp đọc thầm, ghi nhanh những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
- HS nêu mệng: gầy, tóc húi ngắn, bắp chân nhỏ, đôi mắt sáng và xếch.
- Một em bé vừa thông minh, vừa gan dạ . Cả lớp nx, bổ sung.
-.những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc húi ngắn,hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối..xếch.
- Thân hìnhbộ áochú bé là con gđ nông dân nghèo, vất vả.
- Hai túi áorất hiếu động
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt
- HS kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên.
- HS quan sát tranh minh hoạ để tả.
- HS thi kể
- Tả ngoại hình vóc người, khuôn mặt đầu tóc, trang phục cử chỉ
- Chuẩn bị bài sau.
 -----------------------------
	Toán: Triệu và lớp triệu.
I/ Mục tiêu: Giúp HS : 
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều csố đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ: Gọi HS chữa BT 4,VBT.
B/ Bài mới: 
1/ GTB: Nêu nd tiết học.(1’)
* HĐ1L7’) Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Y/C h/s viết lần lượt các số.
GV giới thiệu: mười trăm nghìn là 1 triệu. Y/C h/s đếm xem 1 triệu có tất cả mấy csố 0.
- Giới thiệu 10 triệu(1chục triệu) y/c h/s viết:
- 10 chục triệu còn gọi là1 trăm triệu y/c h/s viết.
GV giới thiệu tiếp: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
+ Lớp triệu gồm những hàng nào? 
GV cho h/s nêu lại các hàng, các lớp.
* HĐ2: Thực hành.(15’)
- Y/C h/s đếm thêm1 triệu từ1-10 triệu.
- Y/C h/s làm BT:1,2,3VBT,BT3sgk
Bài1: Củng cố về viết số ở lớp triệu.
Bài2: Củng cố về đọc, viết các số từ hàng triệu.
Bài3: Củng cố về giá trị của csố trong số.
Bài3:(sgk) Củng cố vè csố 0 trong từng số.
Gvtheo dõi h/d bổ sung, chấm bài làm,nx.
C/ Củng cố, dặn dò: (5’)- h/s làm BT4VBT, nx tiết học.Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài, lớp nx.
- HS theo dõi.
- một nghìn:1000; mười nghìn:10000 - một trăm nghìn:100 000; 
- mười trăm nghìn: 1 000 000.
- h/s nhắc lại:(1 triệu), có 6 csố 0
- 10 000 000.
- 100 000 000.
- h/s nhắc lại.
- h/s: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- 1 h/s đếm từ 1 triệu đến 10 triệu.
- h/s nêu y/c từng bài, làm bài vào vở
a/300 000;400 000.;b/2 000 000;
4000 000;c/10000 000..
- h/s nối theo mẫu.
60 000 000- sáu mươi triệu.
- HS chữa bài. lớp nx,thống nhất kq.
 ------------------------------------------------------ 
­
 Khoa học: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. 
 Vai trò của chất bột đường
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật hoặc động vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và v.trò của thức ăn chứa chất bột đường.Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn đó.
 II.Hoạt động DH:
A.Kiểm tra(5’):Chỉ sơ đồ, trình bày về m.q.h giữa các cơ quan trong cơ thể trong q.tr thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với m.tr.
B.Bài mới:1.Giới thiệu bài(1’) Nêu mục tiêu tiết học.
2.Các HĐ DH chủ yếu:
*HĐ1(9’)HD HS tập phân loại thức ăn:
- HS trao đổi theo bàn 3 câu hỏi tr10 SGK:
+Kể tên thức ăn, đồ uống các em thường dùng hàng ngày.(cơm, cá, thịt,)
+ Hoàn thành bảng BT1 vở BT
+ Có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?(theo lượng chất DD chứa trong mỗi lọai thức ăn đó)
- Đại diện nhóm trình bày KQ, lớp nh/x, bổ sung.
 - GV KL về các cách phân loại thức ăn.
*HĐ2(10’):HD tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
- HS nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở tr11 SGK.
- HS thi nhau kể tên các th/ ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
- 1 số HS kể tên những thức ăn chứa chất bột đường bản thân thích.
- Nêu v.trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
-GV KL về v.tr của thức ăn chứa nhiều chất bột đường .
- 1số HS nhắc lại.
*HĐ3(5’)HD x/đ nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường:
Trò chơi: “Ai nhanh”:
-Gt tên trò chơi.
- GV nêu thể lệ, cách thức chơI rồi tổ chức cho 2 nhóm thi nhau điền nhanh, đúng:
STT
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Tên loại cây
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
 Gạo
 Ngô
 Bánh quy
 Mì sợi
 Chuối
 Bún
 Khoai lang
 Khoai tây
 Bánh mì 
-? Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc tù đâu?
 C.Củng cố, dặn dò(5’): _ Hs nhắc lại các cách phân loại thức ăn.
- Nêu v.trò của nhóm th.ăn chứa nhiều chất bột đường.
 -----------------------------------------------------
 Kĩ thuật: Khâu thường( tiết 1)
I/Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II/Đồ dùng DH:
 Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường, bộ đồ khâu thêu.
II/ Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ Bài cũ:(5’)Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B/ Bài mới: 
1/ GTB: (1’)Nêu ND tiết học.
* HĐ 1 (7’ )HD quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn.
- Gv bổ sung và KL đặc điểm của đường khâu mũi thường.
- ? Thế nào là khâu thường?
*HĐ 2 (19’ )HD thao tác kĩ thuật:
- HD HS thực hiện 1 số thao tác khâu, thêu cơ bản:
+ GV nh/x và HD thao tác theo SGK.
+ HD thực hiện 1 số điểm cần lưu ý khi cầm vải, cầm kim.
- KL nội dung 1.
- HD thao tác kĩ thuật khâu thường:
+ Treo tranh quy trình, HD HS quan sát để nêu các bước khâu thường.
- GV nh/x và HD HS vạch dấu đường khâu
+ GV HD thao tác kĩ thuật khâu mũi thường.
- ? Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Cho HS tập khâu trên giấy kẻ ô li, lưu ý dùng kim cẩn thận.
- HS quan sát.
- HS QS mặt phải, mặt trái của mũi khâu thường, kết hợp H3 SGK để nêu nh/x về đường khâu mũi thường.
- HS đọc mục 1 phần ghi nhớ.
+ HS QS H1 SGK; nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu.
+ HS QS H2 SGK, nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu.
+ 1 HS lên thực hiện thao tác GV vừa HD.
+ HS QS H4, nêu cách vạch dấu đường khâu thường.
+ HS đọc mục 2b) kết hợp QS H5a), b), c) và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
+ nút chỉ.
+ HS nêu cách kết thúc đường khâu thường.
- HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 2 Hang.doc